Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý

1.1. Những quy định chung về thanh tra

1.1.1. Khái niệm

Thanh tra là từ ngữ có nguồn gốc La tinh, có ý nghĩa là sự kiểm tra, xem xét từ

bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng nhất định.

Theo từ điển pháp luật Anh – Việt, thanh tra là sự kiểm soát, kiểm kê đối với

đối tượng bị thanh tra.

Theo từ điển tiếng Việt, thanh tra là sự kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của

địa phương, cơ quan, xí nghiệp.

Như vậy, có thể hiểu, thanh tra bao hàm việc xem xét và phát hiện, ngăn chặn

các hành vi trái với quy định của pháp luật.

Tóm lại, Thanh tra là hoạt động xem xét tại chỗ việc chấp hành các chủ trương,

chính sách, pháp luật của nhà nước; việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của

địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nhằm mục đích tăng cường kỷ luật

trong công tác quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực.

1.1.2. Mục đích

- Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với

cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục: Hoạt động thanh tra giúp cơ

quan quản lý nhà nước đánh giá sự phù hợp của cơ chế, chính sách, các quy định của

pháp luật các quyết định của quản lý, của mình phù hợp với thực tiễn cuộc sống, có

khiếm khuyết, sai sót gì dễ dẫn đến sự vi phạm để kịp thời sửa đổi, bổ sung nhằm khắc

phục các khiếm khuyết đó.

- Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật: Thanh tra là

hoạt động thường xuyên của cơ quan quản lý nhà nước nhằm bảo đảm cho các quyết

định quản lý được chấp hành bảo đảm mọi hoạt động của cơ quan tổ chức, cá nhân

tuân thủ những quy định của pháp luật. Chính tính chất thường xuyên của hoạt động

thanh tra đã có tác dụng phòng ngừa các vi phạm pháp luật bởi vì các cuộc thanh tra

thường chỉ rõ những sai phạm, lệch lạc cần phải chấn chỉnh trong hoạt động của các

đối tượng thanh tra, kể cả những việc chưa xảy ra nhưng đang có nguy cơ hoặc dấu

hiệu của sự vi phạm.

- Phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,

tổ chức, cá nhân: Nhân tố tích cực ở đây được hiểu là những viêcj làm hay, mạnh dạn

thể hiện một tư duy mới, một cách suy nghĩ và hành động mới phù hợp với quan điểm

và chủ trương cải cách, đổi mới toàn diện đất nước. Hoạt động thanh tra là công cụ

quan trọng của quản lý, phục vụ cho quản lý với mục đích là đạt hiệu quả của quản lý

nhà nước.

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 1

Trang 1

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 2

Trang 2

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 3

Trang 3

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 4

Trang 4

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 5

Trang 5

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 6

Trang 6

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 7

Trang 7

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 8

Trang 8

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 9

Trang 9

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 74 trang xuanhieu 3220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý

Bài giảng Thanh tra đất đai - Lê Ngọc Phương Quý
000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 64 
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta. 
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta. 
- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta. 
- Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên. 
3.5.2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất 
rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép 
3.5.2.1. Chuyển sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp: 
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục 
đích trái phép dưới 0,5 héc ta. 
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta. 
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta. 
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 05 héc ta trở lên. 
3.5.2.2. Chuyển sang đất phi nông nghiệp: 
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục 
đích trái phép dưới 0,02 héc ta. 
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta. 
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta. 
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta. 
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta. 
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta. 
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển 
mục đích trái phép từ 05 héc ta trở lên. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 65 
Các hình thức xử phạt vi phạm khác được quy định cụ thể tại nghị định 
91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 về Xử phạt vi phạm hành chính trong 
lĩnh vực đất đai. 
3.6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 
3.6.1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp 
3.6.1.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 5.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu 
của đất trước khi vi phạm. 
3.6.1.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 50.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai 
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn. 
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: 
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, Ủy ban nhân 
dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục 
đối với từng loại vi phạm quy định. 
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo 
quy định. 
+ Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. 
+ Buộc trả lại đất sử dụng không đúng quy định. 
+ Buộc chấm dứt hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất. 
+ Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng, tiền cho thuê, tiền cho thuê lại đất không 
đúng quy định của pháp luật trong thời gian sử dụng đất còn lại. 
+ Buộc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai. 
+ Buộc hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 66 
+ Buộc chấm dứt hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ 
điều kiện quy định. 
+ Buộc sử dụng đất đúng theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công 
nhận quyền sử dụng đất. 
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới 
hành chính như trước khi vi phạm. 
+ Buộc cung cấp hoặc cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu cơ 
quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai. 
+ Buộc thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh 
doanh bất động sản. 
+ Buộc nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. 
+ Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã thực hiện đối với 
trường hợp sử dụng giấy tờ giả để thực hiện thủ tục hành chính và các công việc khác 
liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. 
+ Xử lý tài sản tạo lập không hợp pháp quy định. 
+ Thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai đối với các trường hợp phải thu 
hồi đất quy định 
3.6.1.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 500.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai 
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn. 
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như đối với UBND cấp huyện 
3.6.2. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành đất đai 
3.6.2.1. Thanh tra viên 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 500.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu 
của đất trước khi vi phạm. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 67 
3.6.2.2. Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 50.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai 
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn. 
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như quy định của UBND cấp 
huyện, tỉnh. 
 3.6.2.3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 250.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai 
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn. 
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như quy định của UBND cấp huyện. 
3.6.2.4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục 
Quản lý đất đai 
- Phạt cảnh cáo. 
- Phạt tiền đến 500.000.000 đồng. 
- Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả 
đã sử dụng trong việc sử dụng đất. 
- Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai 
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn; 
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như quy định của UBND cấp huyện. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Asian Foundation (2013). Hoà giải tranh chấp đất đai tại Việt Nam: phân tích 
pháp luật hiện hành, các thực tiễn và khuyến nghị cho cải cách 
2. Bộ tư pháp- Viện Khoa học Pháp lý (2006). Từ điển Luật học. Nhà xuất bản Từ 
điển Bách khoa và Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội 
3. Chính phủ (2012). Nghị định số 07/2012/NĐ-CP: Quy định về cơ quan được 
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra 
chuyên ngành 
4. Chính phỉ (2014). Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số 
điều của Luật đất đai 
5. Chính phủ (2011). Nghị định 86/2011/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn 
thi hành Luật thanh tra. 
6. Chính phủ (2012). Nghị định 75/2012/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều 
Luật khiếu nại 
7. Chính phủ (2012). Nghị định 76/2012/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều 
Luật tố cáo 
8. Chính phủ (2013). Nghị định 81/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều và 
biện pháp thi hành luật Xử lý vi phạm hành chính 
9. Chính phủ (2017). Nghị định 01/2017/NĐ-CP: Quy định về sửa đổi, bổ sung 
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai 
10. Hà Minh (2019). Ngành tài nguyên: Gần 99% khiếu nại, tố cáo là về đất đai 
11. Quốc hội (2010). Luật thanh tra. Nhà xuất bản Tư pháp. 
12. Quốc hội (2011). Luật khiếu nại. Nhà xuất bản Tư pháp. 
13. Quốc hội (2011). Luật tố cáo. Nhà xuất bản Tư pháp. 
14. Quốc hội (2012). Luật xử phạt vi phạm hành chính. Nhà xuất bản Tư pháp. 
15. Quốc hội (2013). Hiến pháp. Nhà xuất bản Tư pháp 
16. Quốc hội (2013). Luật đất đai. Nhà xuất bản Tư pháp 
17. Babette Wehrmann (2008). Land conflicts- A practical guide to dealing with 
land disputes. GTZ. Germany. 
18. EU, UN (2013). Land and Conflicts: Toolkit and guidance for preventing and 
managing land and natural resources conflict. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 69 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI 
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn): 
Họ và tên tôi là: .  
Sinh năm:  
CMT số (thẻ căn cước số):  
Ngày cấp:..nơi cấp: 
Hộ khẩu thường trú: 
Nơi ở: 
Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia 
đình tôi với gia đình của ông (bà): .. 
Nơi ở: ............................................................................. 
Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau: 
................. 
.................................................................................................................. 
.................................................................................................................. 
Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết 
vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị . tổ chức 
hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: .., trú tại  để 
giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên. 
Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết: 
Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi. 
Tôi xin cảm ơn ! 
Tài liệu có gửi kèm theo: 
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
– .. 
NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ 
(ký và ghi họ tên) 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 70 
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
XÃ . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
BIÊN BẢN 
Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)................ với ông (bà) . 
Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày . 
của ông (bà) . Địa chỉ . . 
Hôm nay, hồi....giờ.ngàytháng..năm..., tại, thành phần 
gồm có: 
1. Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai: 
- Ông (bà) .. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì 
- Ông (bà)..chức vụ... .. 
- Ông (bà)..chức vụ... .. 
2. Bên có đơn tranh chấp: 
- Ông (bà)..............chức vụ.............., đơn vị............. (nếu là tổ chức). 
- Ông (bà)..............................Số CMND...................... 
Địa chỉ nơi ở hiện tại: .................................. 
3. Người bị tranh chấp đất đai: . 
- Ông (bà)...................chức vụ..............., đơn vị........... (nếu là tổ chức). 
-Ông (bà)..............................Số CMND................. 
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ................................................ 
4. Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có): 
- Ông (bà)....................chức vụ................, đơn vị............. (nếu là tổ chức). 
- Ông (bà)..............................Số CMND...................... 
Địa chỉ nơi ở hiện tại: .............................................. . 
Nội dung: 
- Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, 
tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có 
liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách 
thức hoà giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả. 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
 71 
- Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng 
hòa giải). 
- Ý kiến của các bên tham gia hoà giải: 
+ Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài 
liệu chứng minh ); 
+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có 
đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu ); 
+ Ý kiến của người có liên quan; 
+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hoà giải. 
- Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu 
thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau: 
+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử 
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và 
Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy 
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; 
+ Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả 
thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do; 
+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh 
chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành. 
+ Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể 
từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn 
bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm 
nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành. 
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; 
Biên bản được lập thành  giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người 
một bản và lưu tại UBND  một bản. 
Người chủ trì 
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 
Người ghi biên bản 
(ký, ghi rõ họ tên) 
Các bên tranh chấp đất đai 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Các thành viên Hội đồng hòa giải 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Các bên có liên quan 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_tra_dat_dai_le_ngoc_phuong_quy.pdf