Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc

1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán

học;

2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực

hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực

hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy Qnh;

3. Cách thức thể hiện thông tin;

4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

5. Giống thực vật, giống động vật;

6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu

mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi

sinh;

7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa

bệnh cho người và động vật.”

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 34 trang xuanhieu 5280
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc

Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ - Bài 3: Quản trị quyền đối với bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích - Vũ Bích Ngọc
Câu hỏi thảo luận
• Công ty do bạn làm chủ sở hữu vừa nộp đơn đăng kí bảo
hộ sáng chế cho quy trình sản xuất giống bacigold ứng
dụng trong nuôi tôm nhằm phân huỷ kháng sinh tồn dư
trong tôm. 
• 2 tháng sau bạn phát hiện có 1 công ty khác sản xuất sản
phẩm với quy trình giống bên mình
• Nêu giải pháp để bảo vệ sáng chế và sản phẩm của công
ty bạn
• Gợi ý Luật tham chiếu
• Luật sở hữu trí tuệ 2015 sửa đổi 2019
• Nghị định 119/2010/NĐ-CP
• Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
KHÁI NIỆM Sáng chế
(invention)
nhằm giải quyết một vấn 
đề xác định bằng việc ứng 
dụng các quy luật tự nhiên
giải pháp kỹ thuật 
sản phẩm quy trình 
[Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ]
Điều kiện bảo hộ
A) CÓ TÍNH MỚI B) CÓ TRÌNH ĐỘ
SÁNG TẠO
C) CÓ KHẢ NĂNG
ÁP DỤNG CÔNG
NGHIỆP
Bằng độc
quyền sáng
chế
Bằng độc
quyền GPHI
10 năm 20 năm
Kể từ ngày nộp đơn ưu tiên
[ Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ]
“không phải là
hiểu biết thông
thường”
5
Đối tượng 
loại trừ
“Các đối 
tượng sau 
đây không 
được bảo 
hộ với danh 
nghĩa sáng 
chế:
6
1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán 
học; 
2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực 
hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực 
hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy Qnh;
3. Cách thức thể hiện thông tin;
4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
5. Giống thực vật, giống động vật;
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu 
mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi 
sinh;
7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa
bệnh cho người và động vật.”
Tính mới
của sáng
chế
“1. Sáng chế
được coi là có 
tính mới
nếu.."
7
trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc 
trước ngày ưu 9ên trong trường hợp đơn 
đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu 
9ên.
ở trong nước hoặc ở nước ngoài
chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức
sử dụng, mô tả bằngvăn bản hoặc
bất kỳ hình
thức nào khác
QUYỀN ƯU TIÊN 
CỦA ĐƠN ĐĂNG 
KÝ THEO ĐIỀU 4 
CÔNG ƯỚC 
PARIS
• Bất kỳ người nào đã nộp một 
Đơn đăng ký hợp lệ đối với 
một Sáng chế tại một trong 
các nước thành viên của 
Công Ước, sẽ được hưởng 
một quyền ưu tiên trong thời 
hạn 12 tháng tính từ ngày nộp 
đơn đầu tiên, trong việc đăng 
ký vào các nước thành viên 
khác
Tính mới
của sáng
chế
“2. Sáng chế
được coi là
chưa bị bộc
lộ công khai
nếu"
chỉ có một số
người có hạn
được biết và
có nghĩa vụ
giữ bí mật về
sáng chế đó.
Tính mới của
sáng chế
“3. SCkhông bị coi
là mất tính mới
nếu được công
bố trong các
trường hợp sau
đây với điều kiện
đơn đăng ký SC 
được nộp trong
thời hạn sáu
tháng kể từ ngày
công bố:”
a) Sáng chế bị người khác
công bố nhưng không
được phép của người có 
quyền đăng ký
b) Sáng chế được người có 
quyền đăng ký công bố dưới
dạng báo cáo khoa học;
c) Sáng chế được người có 
quyền đăng ký trưng bày tại
cuộc triển lãm quốc gia của
Việt Nam hoặc tại cuộc triển
lãm quốc tế chính thức hoặc
được thừa nhận là chính thức.
Trình độ
sáng tạo
của sáng
chế
“Sáng chế
được coi là
có trình độ
sáng tạo
nếu”
sáng chế đó là một bước
tiến sáng tạo,
không thể được tạo ra 
một cách dễ dàng đối với
người có hiểu biết trung
bình về lĩnh vực kỹ thuật
tương ứng.”
Khả năng áp
dụng của
sáng chế
“Sáng chế
được coi là
có khả năng
áp dụng
công nghiệp
nếu”
12
có thể thực 
hiện được 
việc chế tạo, 
sản xuất hàng 
loạt sản phẩm 
hoặc 
áp dụng lặp đi
lặp lại quy
trình là nội
dung của
sáng chế
và thu
được kết
quả ổn
định.
Lập hồ sơ 
đăng ký
13
Tờ khai: Theo mẫu
Bản mô tả sáng chế: 
gồm Phần mô tả, Yêu 
cầu bảo hộ, Hình vẽ 
(nếu có)
Bản tóm tắt: ít hơn 
150 từ, có thể có 
hình vẽ đại diện hoặc 
công thức hóa học
Giấy ủy quyền đại 
diện (nếu đơn nộp 
thông qua đại diện 
SHCN)
Các khoản phí, lệ phí
Bản mô tả 
sáng chế gồm
(điểm 23.6 
Thông tư 
01/2007/TT-
BKHCN)
14
BẢN TÓM TẮT (Abstract)
HÌNH VẼ (nếu có)
YÊU CẦU BẢO HỘ (claims): dùng để xác định 
phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng 
chế. 
PHẦN MÔ TẢ (description) gồm:
(i) Tên sáng chế (ii) Lĩnh vực sử dụng sáng chế
(iii) Tình trạng 
kỹ thuật của 
lĩnh vực sử 
dụng sáng chế
(iv) Bản chất kỹ 
thuật của sáng 
chế
(v) Mô tả vắn 
tắt các hình vẽ 
kèm theo (nếu 
có);
(vi) Mô tả chi 
tiết các phương 
án thực hiện 
sáng chế;
(vii) Ví dụ thực 
hiện sáng chế;
(viii) Những lợi 
ích (hiệu quả) 
có thể đạt 
được.
Nộp đơn 
đăng ký
15
Cục Sở hữu trí tuệ, 386 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí 
Minh (27B Nguyễn Thông, P7, Q3)
Văn phòng đại diện tại TP Đà 
Nẵng
Có thể nộp qua đường bưu điện 
(gửi bảo đảm)
Quy trình xử lý đơn sáng chế tại Cục SHTT
16
Theo dõi 
tiến trình 
thẩm định 
hình thức
17
Đơn sẽ được thẩm định hình thức trong 
thời hạn 1 tháng
Nếu không có thiếu sót, đơn sẽ được 
chấp nhận đơn
Nếu có thiếu sót, Cục SHTT sẽ gửi 
Thông báo yêu cầu chủ đơn khắc phục 
trong thời hạn 2 tháng à Nếu chủ đơn 
không có ý kiến trả lời thì đơn sẽ bị từ 
chối chấp nhận đơn
Theo dõi 
việc công bố
18
Thời hạn công bố: tháng 
thứ 19 kể từ ngày nộp 
đơn hoặc ngày ưu tiên 
(nếu có)
Công bố sớm: trong vòng 
hai tháng kể từ ngày yêu 
cầu à Tổng thời gian xử 
lý đơn sẽ được rút ngắn
Yêu cầu 
thẩm định 
nội dung
19
Cần nộp yêu cầu thẩm định 
nội dung:
• có thể nộp ngay từ khi nộp đơn 
(đánh dấu vào tờ khai và nộp phí)
• Sáng chế: trước thời điểm 42 
tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc 
ngày ưu tiên
• Giải pháp hữu ích: trước thời 
điểm 36 tháng kể từ ngày nộp đơn 
hoặc ngày ưu tiên
Nếu không nộp: Đơn bị coi 
như rút bỏ
Theo dõi 
tiến trình 
thẩm định 
nội dung
— Thông báo kết quả thẩm định nội dung (lần
thứ nhất): 18 tháng kể từ ngày yêu cầu thẩm
định nội dung hoặc ngày công bố, tùy theo
ngày nào muộn hơn
- Nếu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ và không
có thiếu sót, đơn sẽ được Thông báo cấp
Bằngà Nộp lệ phí cấp Bằng trong thời
hạn 3 tháng
- Nếu có thiếu sót hoặc không đáp ứng các tiêu
chuẩn, Cục SHTT sẽ gửi Thông báo kết quả
thẩm định nội dung và yêu cầu chủ đơn có ý
kiến trả lời trong thời hạn 3 thángà Nếu
chủ đơn không có ý kiến trả lời thì đơn sẽ
bị từ chối cấp bằng
20
Duy trì hiệu 
lực văn 
bằng
Sáng chế: 20 
năm
Giải pháp 
hữu ích : 10 
năm
Phí duy trì 
hiệu lực tăng 
dần theo số 
năm hiệu lực
Nếu không 
nộp phí à
Văn bằng 
không còn 
hiệu lực
Nghị định số
105/2006/NĐ-
CP ngày 22 
tháng 9 năm
2006
•
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI 
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ 
TUỆ VỀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 
VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU TRÍ 
TUỆ
Yếu tố xâm 
phạm quyền 
sở hữu đối 
với sáng chế
1. Yếu tố xâm phạm quyền đối với 
sáng chế có thể thuộc một trong các 
dạng sau đây:
• a) Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) sản phẩm 
trùng hoặc tương đương với sản phẩm hoặc bộ 
phận (phần) của sản phẩm thuộc phạm vi bảo 
hộ sáng chế;
• b) Quy trình trùng hoặc tương đương với quy 
trình thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế;
• c) Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản 
phẩm được sản xuất theo quy trình trùng hoặc 
tương đương với quy trình thuộc phạm vi bảo hộ 
sáng chế.
2. Căn cứ để xác định yếu tố xâm 
phạm quyền đối với sáng chế là phạm 
vi bảo hộ sáng chế được xác định 
theo Bằng độc quyền sáng chế, Bằng 
độc quyền giải pháp hữu ích.
Nguyên tắc 
xác định 
thiệt hại
• 1. Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ quy định 
tại Điều 204 của Luật Sở hữu trí tuệ là sự tổn thất thực tế 
về vật chất và tinh thần do hành vi xâm phạm trực tiếp 
gây ra cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.
• 2. Được coi là có tổn thất thực tế nếu có đủ các căn cứ 
sau đây:
• a) Lợi ích vật chất hoặc tinh thần là có thực và thuộc về 
người bị thiệt hại;
• b) Người bị thiệt hại có khả năng đạt được lợi ích quy 
định tại điểm a khoản này;
• c) Có sự giảm sút hoặc mất lợi ích của người bị thiệt hại 
sau khi hành vi xâm phạm xảy ra so với khả năng đạt 
được lợi ích đó khi không có hành vi xâm phạm và hành 
vi xâm phạm là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự giảm sút, 
mất lợi ích đó.
• 3. Mức độ thiệt hại được xác định phù hợp với yếu tố 
xâm phạm quyền đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
• Việc xác định mức độ thiệt hại dựa trên chứng cứ về thiệt 
hại do các bên cung cấp, kể cả kết quả trưng cầu giám 
định và bản kê khai thiệt hại, trong đó làm rõ các căn cứ 
để xác định và tính toán mức thiệt hại.
Tổn thất về 
tài sản
• 1. Tổn thất về tài sản được xác định theo mức 
độ giảm sút hoặc bị mất về giá trị tính được 
thành tiền của đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 
được bảo hộ.
• 2. Giá trị tính được thành tiền của đối tượng 
quyền sở hữu trí tuệ quy định tại khoản 1 Điều 
này được xác định theo một hoặc các căn cứ 
sau đây:
• a) Giá chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc giá 
chuyển giao quyền sử dụng đối tượng quyền 
sở hữu trí tuệ;
• b) Giá trị góp vốn kinh doanh bằng quyền sở 
hữu trí tuệ;
• c) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ trong tổng số tài 
sản của doanh nghiệp;
• d) Giá trị đầu tư cho việc tạo ra và phát triển 
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm các 
chi phí tiếp thị, nghiên cứu, quảng cáo, lao 
động, thuế và các chi phí khác.
Giảm sút 
về thu 
nhập, lợi 
nhuận
• 1. Thu nhập, lợi nhuận quy định tại điểm a khoản 
1 Điều 204 của Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm:
• a) Thu nhập, lợi nhuận thu được do sử dụng, khai 
thác trực tiếp đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
• b) Thu nhập, lợi nhuận thu được do cho thuê đối 
tượng quyền sở hữu trí tuệ;
• c) Thu nhập, lợi nhuận thu được do chuyển giao 
quyền sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
• 2. Mức giảm sút về thu nhập, lợi nhuận được xác 
định theo một hoặc các căn cứ sau đây:
• a) So sánh trực tiếp mức thu nhập, lợi nhuận thực 
tế trước và sau khi xảy ra hành vi xâm phạm, 
tương ứng với từng loại thu nhập quy định tại 
khoản 1 Điều này;
• b) So sánh sản lượng, số lượng sản phẩm, hàng 
hoá, dịch vụ thực tế tiêu thụ hoặc cung ứng trước 
và sau khi xảy ra hành vi xâm phạm;
• c) So sánh giá bán thực tế trên thị trường của sản 
phẩm, hàng hoá, dịch vụ trước và sau khi xảy ra 
hành vi xâm phạm.
Tổn thất về 
cơ hội kinh 
doanh
• 1. Cơ hội kinh doanh quy định tại điểm a khoản 
1 Điều 204 của Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm:
• a) Khả năng thực tế sử dụng, khai thác trực 
tiếp đối tượng quyền sở hữu trí tuệ trong kinh 
doanh;
• b) Khả năng thực tế cho người khác thuê đối 
tượng quyền sở hữu trí tuệ;
• c) Khả năng thực tế chuyển giao quyền sử 
dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển 
nhượng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ cho 
người khác;
• d) Cơ hội kinh doanh khác bị mất do hành vi 
xâm phạm trực tiếp gây ra.
• 2. Tổn thất về cơ hội kinh doanh là thiệt hại về 
giá trị tính được thành tiền của khoản thu nhập 
đáng lẽ người bị thiệt hại có thể có được khi 
thực hiện các khả năng quy định tại khoản 1 
Điều này nhưng thực tế không có được khoản 
thu nhập đó do hành vi xâm phạm gây ra.
Chi phí 
hợp lý để 
ngăn chặn, 
khắc phục 
thiệt hại
• Chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt 
hại quy định tại điểm a khoản 1 Điều 204 của 
Luật Sở hữu trí tuệ gồm chi phí cho việc tạm 
giữ, bảo quản, lưu kho, lưu bãi đối với hàng 
hoá xâm phạm, chi phí thực hiện các biện 
pháp khẩn cấp tạm thời, chi phí hợp lý để thuê 
dịch vụ giám định, ngăn chặn, khắc phục hành 
vi xâm phạm và chi phí cho việc thông báo, cải 
chính trên phương tiện thông tin đại chúng liên 
quan đến hành vi xâm phạm.
YÊU CẦU VÀ GIẢI QUYẾT 
YÊU CẦU XỬ LÝ XÂM 
PHẠM
Thực hiện quyền tự bảo vệ
• Đưa các thông tin chỉ dẫn về căn cứ phát sinh, Văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu, 
phạm vi, thời hạn bảo hộ và các thông tin khác về quyền sở hữu trí tuệ lên 
sản phẩm nhằm thông báo rằng sản phẩm là đối tượng thuộc quyền sở hữu 
trí tuệ đang được bảo hộ và khuyến cáo người khác không được xâm phạm;
• Sử dụng phương tiện hoặc biện pháp kỹ thuật nhằm đánh dấu, nhận biết, 
phân biệt, bảo vệ sản phẩm được bảo hộ.
• thông báo bằng văn bản cho người xâm phạm yêu cầu chấm dứt hành vi xâm
phạm
• Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm
Tài liệu, chứng cứ, hiện vật, kèm theo 
đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
Người yêu cầu xử lý xâm phạm phải gửi kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm các tài 
liệu, chứng cứ sau đây để chứng minh yêu cầu của mình:
a) Chứng cứ chứng minh là chủ thể quyền nếu người yêu cầu là chủ sở hữu hoặc người 
được chuyển giao, được thừa kế, kế thừa quyền sở hữu trí tuệ;
b) Chứng cứ chứng minh hành vi xâm phạm đã xảy ra; chứng cứ nghi ngờ hàng hóa xuất 
khẩu, nhập khẩu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với đơn đề nghị tạm dừng làm thủ tục 
hải quan;
c) Các tài liệu, chứng cứ khác để chứng minh yêu cầu của mình.
Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
chứng cứ chứng minh chủ thể quyền là một trong các loại tài sản sau đây:
a) Bản sao Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;
b) Bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
Chứng cứ
chứng minh
xâm phạm
“Các tài liệu, 
hiện vật sau 
đây được coi 
là chứng cứ 
chứng minh 
xâm phạm:"
a) Bản gốc hoặc bản sao hợp pháp tài 
liệu mô tả, vật mẫu, hiện vật có liên 
quan thể hiện đối tượng được bảo hộ;
b) Vật mẫu, hiện vật có liên quan, ảnh 
chụp, bản ghi hình sản phẩm bị xem 
xét;
c) Bản giải trình, so sánh giữa sản 
phẩm bị xem xét với đối tượng được 
bảo hộ;
d) Biên bản, lời khai, tài liệu khác 
nhằm chứng minh xâm phạm.
Trân trọng cảm ơn!
34

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_san_tri_tue_va_chuyen_giao_cong_nghe.pdf