Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên

NỘI DUNG

Giới thiệu chung về Incoterms

Nội dung các điều kiện trong Incoterms

2010

Những thay đổi của Incoterms 2010 so với

Incoterms 2000

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 1

Trang 1

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 2

Trang 2

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 3

Trang 3

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 4

Trang 4

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 5

Trang 5

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 6

Trang 6

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 7

Trang 7

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 8

Trang 8

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 9

Trang 9

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang xuanhieu 6440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên

Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên
án yêu cầu (với chi 
phí & rủi ro thuộc về bên bán) 
2.2.5 DAT – GIAO TẠI BẾN 
2.2.6 DAP – Delivered at place- GIAO TẠI NƠI ĐẾN 
 DAP (Điểm đến chỉ định) Incoterms 2010 
 DAP Melbourne, Australia, Incoterms 2010 
 Người bán được coi là giao hàng khi hàng được đặt dưới sự 
định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải đến, sẵn 
sàng để dỡ xuống tại điểm đích đã định. 
 Bên bán chịu mọi rủi ro đưa hàng hóa đến điểm đích đã định. 
 Nếu người bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ 
hàng tại điểm đích đã định, anh ta không có quyền quay lại 
đòi số tiền này từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác. 
 Người bán phải thông quan xuất khẩu (nếu có) và vận chuyển 
qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng trừ thủ tục thông 
quan ở nước đích. 
Giá DAP? 
2.2.6 DAP – GIAO TẠI NƠI ĐẾN 
Nghĩa vụ chung của bên bán 
A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại 
hoặc các chứng từ tương đương 
A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK 
A3- Ký hợp đồng vận tải 
A4- Bên bán phải đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua 
trên PTVT sẵn sàng dỡ xuống tại địa điểm thỏa thuận 
A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao như A4 
A6- Bên bán phải trả mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến 
khi giao hàng như A4, chi phí dỡ hàng theo HĐVT, chi phí vận 
tải quá cảnh qua quốc gia khác trước khi giao hàng. 
A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo 
thông lệ cho người mua 
A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ 
A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc 
về bên mua) 
Nghĩa vụ của ngƣời mua: 
B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ 
B4- Nhận hàng tại địa điểm quy định 
B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao tại 
điểm đến quy định: chi phí phát sinh do không thông báo như 
B7, thông quan NK 
B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ 
định 
B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ 
B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của 
nước XK 
B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí 
& rủi ro thuộc về bên bán) 
2.2.6 DAP – GIAO TẠI NƠI ĐẾN 
 Người bán được coi là giao hàng khi hàng được đặt dưới quyền 
định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu trên 
phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ xuống tại điểm đích đã 
định. 
 Người bán chịu trách nhiệm thông quan cả xuất lẫn nhập khẩu. 
Nếu người bán không thể thông quan nhập khẩu, các bên nên 
thỏa thuận giao hàng theo điều kiện DAP. 
 Bất kỳ khoản thuế VAT hay thuế khác nào phải nộp khi nhập 
khẩu sẽ do người bán chịu trừ phi có quy định khác và rõ ràng 
trong hợp đồng mua bán. 
 DDP thể hiện nghĩa vụ cao nhất về phía người bán 
Giá DDP? 
2.2.7 DDP- (Delivered duty paid)- GIAO HÀNG ĐÃ NỘP THUẾ 
 DDP (Điểm đến chỉ định) Incoterms 2010 
2.2.7 DDP – GIAO HÀNG ĐÃ NỘP THUẾ 
Nghĩa vụ chung của bên bán 
A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại 
hoặc các chứng từ tương đương 
A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK, NK 
A3- Ký hợp đồng vận tải 
A4- Bên bán phải đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua 
trên PTVT sẵn sàng dỡ xuống tại địa điểm thỏa thuận 
A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao như A4 
A6- Bên bán phải trả mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến 
khi giao hàng như A4, chi phí dỡ hàng theo HĐVT, chi phí vận 
tải quá cảnh qua quốc gia khác trước khi giao hàng. 
A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo 
thông lệ cho người mua 
A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ 
A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc 
về bên mua) 
Nghĩa vụ của ngƣời mua: 
B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ 
B4- Nhận hàng tại địa điểm quy định 
B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao tại 
điểm đến quy định và chi phí phát sinh do không thông báo như 
B7. 
B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ 
định 
B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ 
B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của 
nước XK 
B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí 
& rủi ro thuộc về bên bán) 
2.2.7 DDP – GIAO ĐÃ NỘP THUẾ 
NHÓM CÁC ĐIỀU KIỆN DÀNH CHO 
PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY 
 FOB 
FAS 
Tàu chở 
container 
2.2.8 FAS (Free alongside ship) - Giao dọc mạn tàu 
 FAS ( Điểm đến quy định) Incoterms 2010 
 FAS CatLai port, HaiPhong city, VN, Incoterms 2010 
 Người bán được coi là giao hàng khi hàng đƣợc đặt dọc theo 
mạn tàu (ví dụ như trên bến cảng hay xà lan) do người mua chỉ định 
tại cảng đi đã định. 
 Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển khi hàng 
hóa ở dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm 
đó 
 Phải chỉ định điểm bốc hàng tại cảng đi đã định vì chi phí và rủi ro 
cho đến điểm đó sẽ do người bán chịu. 
 Người bán phải hoặc giao hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã ở 
sẵn trong tình trạng đó để giao. 
 Nếu hàng container, thông thường bên bán phải giao cho người vận 
tải tại kho cảng, không giao dọc mạn tàu, TH này nên dùng FCA 
Giá FAS? 
2.2.8 FAS (Free alongside ship) - Giao dọc mạn tàu 
Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua 
A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn 
thương mại phù hợp 
A2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép 
XK, giấy phép khác và thông quan XK 
hàng hóa 
A3- Không có nghĩa vụ ký kết HĐ vận 
tải 
A4- Giao hàng dọc mạn con tàu do 
người mua chỉ định đúng thời gian, địa 
điểm quy định 
A5,A6- Chịu mọi rủi ro, chi phí cho đến 
khi giao hàng; không chịu rủi ro, chi phí 
bốc hàng lên tàu 
A7,A8- Thông báo giao hàng và cung 
cấp chứng từ vận tải thông lệ cho NM 
A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu theo 
HĐ 
A10- Hỗ trợ thông tin 
B1-Thanh toán tiền hàng theo quy 
định của hợp đồng mua bán 
B2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép NK, thông quan NK,.. 
B3- Ký kết HĐ vận tải đường biển và 
kịp thời chỉ định con tàu cho người 
bán 
B4- Phải nhận hàng hóa khi hàng 
được giao 
B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng 
được giao dọc mạn tàu do người mua 
chỉ định 
B7- Thông báo cho bên bán về tên 
tàu, đ/điểm chất hàng, t/gian giao hàng 
B8- Nhận chứng từ vận tải 
B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, 
ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK 
B10 Hỗ trợ thông tin 
 Người bán giao hàng trên boong tàu do người mua chỉ định tại 
cảng đi đã định hoặc mua hàng hóa đã trong tình trạng như 
vậy. 
 Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho 
người mua khi hàng hóa đã ở trên boong tàu chứ không phải 
vào lúc hàng đang được bốc qua lan can tàu (Incoterms 2000) 
 Điều kiện này không phù hợp khi hàng được giao cho người 
vận tải trước khi được xếp lên boong tàu. Ví dụ hàng trong 
container thường được giao tại ga. Trong những tình huống 
đó, nên sử dụng điều kiện FCA. 
2.2.9 FOB (Free On Board) – Giao hàng trên tàu 
 FOB (Cảng chở hàng chỉ định) Incoterms 2010 
 FOB Rotterdam, Netherland, Incoterms 2010 
Giá FOB? 
Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua 
A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn 
thương mại phù hợp 
A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép XK, giấy phép khác và thông quan 
XK hàng hóa 
A3- Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT và 
HĐ bảo hiểm 
A4- Xếp xong hàng lên con tàu do 
người mua chỉ định đúng thời gian 
A5,A6 Chịu rủi ro, chi phí đến khi hàng 
được giao, chịu mọi rủi ro, chi phí bốc 
hàng lên tàu 
A7,A8 Thông báo giao hàng và cung 
cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho 
người mua 
A9,A10 
B1-Thanh toán tiền hàng theo quy định 
của hợp đồng mua bán 
B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép 
NK, thông quan NK,.. 
B3 Ký kết HĐ vận tải đường biển và kịp 
thời chỉ định con tàu cho người bán 
B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được 
giao 
B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng 
được giao lên tàu 
B7 Thông báo cho bên bán về tên tàu, 
địa điểm chất hàng, thời gian giao hàng 
B8 Nhận chứng từ giao hàng 
B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, 
ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK 
B10 Hỗ trợ thông tin 
2.2.9 FOB (Free On Board) – Giao hàng lên tàu 
2.2.10 CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cƣớc phí 
 CFR (cảng đến xác định) Incoterms 2010 
 Người bán giao hàng trên boong tàu hoặc mua hàng đã ở trong 
tình trạng đó. Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển 
cho người mua khi hàng đã ở trên boong tàu. 
 Mặc dù người bán phải lo hợp đồng và trang trải các chi phí và 
cước phí vận chuyển hàng đến cảng đích đã định, nhưng rủi ro sẽ 
đƣợc chuyển cho ngƣời mua tại cảng đi khi ngƣời bán giao 
hàng trên tàu. 
 Nếu người bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ hàng tại 
một điểm cụ thể ở cảng đến, anh ta không có quyền quay lại đòi số 
tiền này từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác 
 Điều kiện này có thể là không phù hợp nếu hàng đƣợc giao cho 
ngƣời vận tải trƣớc khi đƣợc xếp trên boong tàu. Ví dụ hàng 
trong container thường được giao tại ga, và trong trường hợp này 
nên sử dụng điều kiện CPT. 
Giá CFR? 
Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua 
A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn 
thương mại phù hợp 
A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép XK, giấy phép khác và thông 
quan XK hàng hóa 
A3- Có nghĩa vụ ký kết HĐVT; không 
có nghĩa vụ mua bảo hiểm 
A4- Giao hàng lên con tàu đã thuê 
đúng thời gian, địa điểm quy định 
A5,A6 Chịu rủi ro, chi phí bốc hàng lên 
tàu, dỡ hàng ở cảng đến 
A7,A8 Thông báo giao hàng và cung 
cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho 
người mua 
A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu 
theo HĐ 
A10- Hỗ trợ thông tin 
B1-Thanh toán tiền hàng theo quy định 
của hợp đồng mua bán 
B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép NK, thông quan NK 
B3 Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT 
B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được 
giao 
B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng 
được giao 
B7 Thông báo cho bên bán về thời 
gian chuyển hàng & địa điểm nhận 
hàng 
B8 Nhận chứng từ giao hàng 
B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, 
ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK 
B10 Hỗ trợ thông tin 
2.2.10 CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cƣớc phí 
MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ VẬN TẢI TRONG 
INCOTERMS 2010 
 Nghĩa vụ thuê tàu của NB: 
 Hợp đồng mua bán và hợp đồng vận tải cần nhất quán với nhau 
 Người bán có nghĩa vụ thuê một con tàu đi biển thường dùng để 
chuyên chở hàng hóa với các điều kiện thông thƣờng theo tuyến 
đƣờng thƣờng lệ để đưa hàng đến cảng đến qui định và chịu cước 
phí. 
 + Tàu đi biển: tàu được thiết kế để đi biển, khác với tàu có khả năng 
đi biển. Tàu phải thích nghi với hàng hóa chuyên chở. 
 + Điều kiện thông thường: phù hợp với thông lệ chuyên chở loại 
hàng hóa đó. Ví dụ: 
 + Tuyến đường thường lệ: tuyến đường mà con tàu khác vẫn 
thường chạy theo đó từ cảng khởi hành đến cảng đến. 
 Nếu trong HĐMB có những quy định về việc ký hợp đồng thuê tàu của 
NB thì NB có nghĩa vụ phải ký hợp đồng thuê tàu phù hợp với những 
quy định đó. 
 Nghĩa vụ cung cấp chứng từ vận tải: 
- Chứng từ vận tải: (Vận tải đường biển: Bill of lading; Vận tải hàng 
không: Airway Bill; Vận tải ô tô: Bill of truck; Vận tải đường sắt : 
Railway Bill) 
- Người bán giao chứng từ vận tải cho người mua, để giúp người mua 
nhận hàng từ người vận tải ở cảng đến hoặc bán hàng hóa đang trong 
quá trình vận chuyển 
- Chú ý: người bán phải xuất trình 1 bộ bản gốc đầy đủ cho người mua, 
với yêu cầu của người mua thường là 1 bộ vận đơn hoàn hảo đã bốc 
hàng, giao dịch đƣợc ( A clean on board negotiable ocean bill of 
lading). 
- Hoàn hảo: không có phê chú xấu về tình trạng hàng hóa, bao bì 
- Hàng đã xếp lên tàu: “on board” hoặc “shipped”, không phải “received 
for shipment” 
- Giao dịch được: vận đơn gốc, không ghi đích danh người nhận hàng, 
mà ghi theo lệnh (to the order of) 
MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ VẬN TẢI TRONG 
INCOTERMS 2010 
2.2.11 CIF (Cost, Insurance, Freight)- Tiền hàng, bảo 
hiểm, cƣớc phí 
 CIF (Cảng đến xác định) Incoterms 2010 
 Người bán giao hàng trên boong tàu hoặc mua hàng đã ở trong tình 
trạng đó. Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho người 
mua khi hàng đã ở trên boong tàu. 
 Mặc dù người bán phải lo hợp đồng và trang trải các chi phí và cước phí 
vận chuyển hàng đến cảng đích đã định, nhƣng rủi ro sẽ đƣợc chuyển 
cho ngƣời mua tại cảng đi khi ngƣời bán giao hàng cho ngƣời vận 
tải. 
 Người bán cũng phải lo hợp đồng bảo hiểm với phạm vi bảo hiểm nhỏ 
nhất (bảo hiểm loại C của ICC). 
 Điều kiện này có thể là không phù hợp nếu hàng đƣợc giao cho 
ngƣời vận tải trƣớc khi đƣợc xếp trên boong tàu. Ví dụ hàng trong 
container thường được giao tại ga, và trong trường hợp này nên sử dụng 
điều kiện CPT. 
Giá CIF? 
Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua 
A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn 
thương mại phù hợp 
A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép XK, giấy phép khác và thông 
quan XK hàng hóa 
A3- Có nghĩa vụ ký kết HĐVT và mua 
bảo hiểm 
A4- Giao hàng lên con tàu đã thuê 
đúng thời gian, địa điểm quy định 
A6 Chịu chi phí vận tải chính, dỡ hàng 
ở cảng đến 
A7,A8 Thông báo giao hàng và cung 
cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho 
người mua 
A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu 
theo HĐ 
A10- Hỗ trợ thông tin 
B1-Thanh toán tiền hàng theo quy 
định của hợp đồng mua bán 
B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy 
phép NK, thông quan NK 
B3 Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT và 
mua bảo hiểm 
B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được 
giao 
B6 Chịu chi phí kể từ khi hàng được 
giao tại cảng dỡ hàng 
B7 Thông báo cho bên bán về thời 
gian chuyển hàng & địa điểm nhận 
hàng 
B8 Nhận chứng từ giao hàng 
B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, 
ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK 
B10 Hỗ trợ thông tin 
2.2.11 CIF - Tiền hàng, bảo hiểm, cƣớc phí 
57 
INCOTERMS 2000 
1. EXW 
2. FCA 
3. FAS 
4. FOB 
5. CFR 
6. CIF 
7. CPT 
8. CIP 
9. DAF 
10.DES 
11.DEQ 
12.DDU 
13.DDP 
INCOTERMS® 2010 
1. EXW 
2. FCA 
3. FAS 
4. FOB 
5. CFR 
6. CIF 
7. CPT 
8. CIP 
9. DAT 
10.DAP 
11.DDP 
DAF 
DES 
DE 
BỎ MỚI 
NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI 
INCOTERMS 2000 
NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI 
INCOTERMS 2000 
Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010 
1.Số các điều kiện TM 13 terms 11 terms 
2.Số nhóm 04 nhóm 02 nhóm 
3.Cách thức phân nhóm Phân nhóm theo chi 
phí vận tải và địa 
điểm chuyển rủi ro 
Phân nhóm theo hình 
thức vận tải:thủy và 
các loại PTVT 
4.Nghĩa vụ có liên quan 
đến đảm bảo an ninh 
HH 
Không quy định Có quy định 
5.Khuyến cáo nơi áp 
dụng Incoterms 
TM Quốc tế TM Quốc tế và nội địa 
6.Quy định về chi phí 
có liên quan giao nhận 
hàng hóa 
Không thật rõ Khá rõ 
NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI 
INCOTERMS 2000 
Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010 
7. Nơi chuyển rủi ro 
của điều kiện 
FOB;CFR; CIF 
Lan can tàu Hàng xếp xong trên 
tàu 
8. Quy định phân chia 
chi phí khi kinh doanh 
theo chuỗi ( bán hàng 
trong quy trình vận 
chuyển) 
không 
có 
MINH HỌA VỀ CÁCH TÍNH GIÁ THEO ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG 
BÀI TẬP 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_incoterms_2010_duong_hanh_tien.pdf