Khóa luận Thực trạng và giải pháp nhằm đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Pả Vi, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế bền vững đang là một mối quan tâm đặt lên hàng đầu hiện nay
của con người. Nó là điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển, nâng cao đời
sống của con người nhưng vẫn đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng môi
trường tự nhiên.
Bên cạnh đó trong giai đoạn hiện nay khi điều kiện nguồn lực còn hạn
chế, Nhà nước xóa bỏ cơ chế bao cấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày
càng đa dạng, phát triển theo hướng hàng hóa. Mà sự phát triển nhanh chóng,
vượt bậc trong nền kinh tế hàng hóa đã tạo nên sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng sâu sắc trong xã hội, vấn đề sinh kế và thu nhập giữa các tầng lớp dân
cư, giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn ngày càng rõ rệt. Với hơn 70%
dân số ở các vùng nông thôn đây là nguồn lao động dồi dào nhưng lại chưa
được sử dụng hợp lý. Trên thực tế đã có nhiều chương trình, tổ chức dự án hỗ
trợ cho cộng đồng để hướng đến mục tiêu phát triển ổn định và bền vững.
Thực tế cho thấy, việc lựa chọn những hoạt động sinh kế của người dân chịu
ảnh hưởng rất lớn từ nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con
người, vật chất, cơ sở hạ tầng Hiện nay đất đai phục vụ cho sản xuất, làm
nhà ở cho người dân thì có hạn mà dân số thì ngày một tăng lên. Cho nên việc
lựa chọn hoạt động sinh kế và việc tăng thu nhập cho hộ gia đình đã khó lại
càng khó hơn.
Do đó việc nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm đa dạng hóa sinh kế
cho người dân là yêu cầu cấp thiết và cần có sự quan tâm đúng mức của các
cấp, các ngành, các đoàn thể giúp ta thấy được cuộc sống người dân như thế
nào, thu nhập ra sao, đã hiệu quả và ổn định chưa.
Pả Vi là một xã đặc biệt khó khăn của huyện Mèo Vạc. Tuy nhiên trong2
những năm gần đây các hoạt động sinh kế tạo thu nhập của người dân đã có
những thay đổi lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của chính hộ gia đình. Bên cạnh đó
tại địa bàn xã đã có rất nhiều các hoạt động hỗ trợ sinh kế đã và đang triển
khai thực hiện tại đây, tuy nhiên cuộc sống người dân đã thay đổi như thế nào,
người dân đã được hưởng lợi những gì khi tham gia vào công tác bảo tồn, tác
động của các giải pháp sinh kế ra sao?. Đó là những vấn đề mà chúng ta cần
nghiên cứu để có những giải pháp mang tính bền vững cho người dân nơi đây
giúp cho việc quản lý sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và thông minh,
giúp người dân có những định hướng đúng đắn trong sản xuất.
Từ những yêu cầu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:“Thực trạng và
giải pháp nhằm đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Pả Vi, huyện
Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang”.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Thực trạng và giải pháp nhằm đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Pả Vi, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
chăn nuôi, dịch vụ thú y trên địa bàn để sản xuất ngành chăn nuôi của các hộ đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. * Giải pháp xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn - Mở rộng hệ thống thông tin liên lạc: Kinh tế càng phát triển, yêu cầu lượng thông tin càng nhiều. * Giải pháp phát triển du lịch cộng đồng Xã Pả Vi là xã nằm trong vùng Công viên Địa chất toàn cầu – Cao nguyên đá Đồng Văn, có danh lam thắng cảnh Mã Pì Lèng; có điểm trồng hoa Tam giác mạch; truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc Mông đặc sắc (xã có 92% đồng bào dân tộc Mông), có tiềm năng lớn về du lịch cộng đồng. 59 4.3.3. Giải pháp cụ thể đối với từng nhóm hộ * Hộ trung bình - Vay vốn xây dựng trang trại phát triển chăn nuôi. - Trồng thử các giống cây mới để tìm ra được giống phù hợp đạt năng suất cao. - Học hỏi thêm kiến thức về kỹ thuật cây trồng vật nuôi, các giống mới và kĩ thuật, biện pháp cho nuôi trồng đạt hiệu quả cao. - Học thêm nghề để phát triển. - Học hỏi phương thức làm ăn của các hộ từ đó rút ra bài học để áp dụng và phát triển kinh tế hộ theo phương pháp phù hợp. - Tìm hiểu về thị trường nông sản và biến động giá cả của thị trường để có thể linh hoạt nuôi trồng cây, con phù hợp đáp ứng được nhu cầu thị trường. - Đi thăm các mô hình trang trại của các hộ đã thành công để học hỏi và áp dụng. - Đa dạng hóa để tăng thu nhập nông nghiệp bằng cách kết hợp trồng cây ngắn ngày và dài ngày. * Hộ cận nghèo - Mạnh dạn vay vốn đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi. Thiết kế xây dựng mô hình cây trồng vật nuôi khép kín nhằm tiết kiệm đất, giá thành thức ăn, vệ sinh môi trường được đảm bảo. - Đầu tư thời gian học các lớp bồi dưỡng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt do cán bộ xã tổ chức hoặc các chương trình trên truyền hình. Tìm kiếm thông tin qua đài, báo, sách, tạp chí, các lớp học bồi dưỡng nhằm nâng cao sự hiểu biết về kĩ thuật nuôi trồng để áp dụng trực tiếp cho hộ của mình. - Luôn cập nhật các thông tin mới về cây trồng, vật nuôi mới nếu thấy phù hợp có thể thử nghiệm rồi áp dụng trên diện rộng. 60 - Đi thăm các mô hình trang trại của các hộ đã thành công để học hỏi và áp dụng. - Tập trung các nhóm hộ thành lập hợp tác xã đầu tư phát triển một vài sản phẩm. - Tìm hiểu về thị trường giá cả các mặt hàng nông sản trong nước và nước ngoài. Đối phó linh hoạt với thị trường về các mặt hàng và giá cả. - Đầu tư phát triển mặt hàng luôn có sẵn với số lượng lớn tại địa phương, phát triển mặt hàng đó thành thương hiệu của địa phương. * Hộ nghèo - Tìm hiểu các hình thức cho vay vốn với lãi xuất thấp đối với hộ nghèo. Mạnh dạn vay và đầu tư phát triển chăn nuôi. - Tìm hiểu và trồng các giống mới nhằm đạt được năng suất cao. - Học hỏi thêm kiến thức về kỹ thuật cây trồng, vật nuôi, các giống mới và kĩ thuật, biện pháp cho nuôi trồng đạt hiệu quả cao. - Tận dụng nguồn vốn tự có như đất đai, rừng, để phục vụ cho trồng trọt thêm, để phát triển cải thiện thêm sinh kế cho gia đình. - Chú ý những lớp tập huấn của cán bộ khuyến nông xã tới địa bàn cho người dân, nhằm đưa những giống cây trồng, vật nuôi mới, có sức chống chịu cũng như hiệu quả kinh kế cao cho việc nuôi trồng của gia đình. - Đa dạng hóa để tăng thu nhập nông nghiệp bằng cách kết hợp trồng cây ngắn ngày và dài ngày và phát triển chăn nuôi. - Từng bước thâm canh một số loại cây nhằm tăng thu nhập theo cách “lấy ngắn nuôi dài”. 61 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua thời gian tìm hiểu và thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn xã Pả Vi, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang” tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Pả Vi là một xã với diện tích đất canh tác rộng, cơ sở hạ tầng phát triển, nhưng bên cạnh đó, điều kiện khí hậu thời tiết khắc nghiệt, lại chịu ảnh hưởng của gió mùa, nên gây nhiều khó khăn cho các hoạt động sinh kế của bà con nhân dân trong xã. 2. Hoạt động sinh kế của nông hộ gồm: Trồng trọt, chăn nuôi và phi nông nghiệp. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp của hộ chủ yếu dựa vào sức lao động bằng tay, chân, cũng đã áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhưng chưa được phổ biến nhiều mà vẫn dùng những kiến thức bản địa và một số nguồn vốn sẵn có tại địa phương. Còn các hoạt động phi nông nghiệp chủ yếu là buôn bán, đi làm thuê, dựa vào sức lao động là chính. Ngoài ra một phần được hưởng từ lương công nhân viên chức. 3. Thu nhập chính của cộng đồng nông dân trên xã Pả Vi dựa vào sản xuất nông nghiệp. Thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân đã được cải thiện hơn trước nhưng mức thu nhập của các hộ so với các địa phương khác vẫn còn thấp và không đồng nhất, hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân còn có một số điểm yếu kém cần khắc phục. Trên cơ sở điều tra sinh kế nông hộ, đề tài đã đưa ra các giải pháp khắc phục những khó khăn trong hoạt động sinh kế để nâng cao đời sống người dân, nếu các giải pháp này được thực hiện tốt thì tôi tin rằng trong những năm tới, các hoạt động sinh kế của người dân sẽ có nhiều biến chuyển 62 tích cực, đem lại hiệu quả lớn trong kinh tế - xã hội cho xã Pả Vi nói riêng và các địa phương khác nói chung. 5.2. Kiến nghị * Đối với nhà nước - Cần tổng kết kinh nghiệm phát triển sinh kế ở Việt Nam trong thời gian qua và xây dựng một chương trình cụ thể về phát triển các hoạt động sinh kế cho người dân nông thôn. - Có chính sách và biện pháp hỗ trợ về tạo lập và tăng cường vốn, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thúc đẩy sự liên kết giữa các hộ, hỗ trợ đào tạo người lao động, tăng cường quy hoạch, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. * Đối với chính quyền địa phương - Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông nhằm kịp thời cung cấp thông tin cho bà con nông dân. - Tăng cường chính sách tín dụng, liên kết chặt chẽ các ngân hàng tại địa phương nhằm hỗ trợ về vốn cho người dân. - Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ địa phương, chuyên môn kỹ thuật cho người lao động ở địa phương. - Cấp huyện nên dành một phần kinh phí nhất định trong phí ngân sách cấp hàng năm nhằm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất tại địa phương. - Lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, tạo bước đột phá trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế cây trồng, vật nuôi theo hướng bền vững, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, góp phần nâng cao giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác, nâng cao thu nhập của nhân dân, xây dựng nông thôn mới, kiên cố hóa đường giao thông ở nông thôn. *Đối với các hộ nông dân Để phát triển sản xuất nâng cao thu nhập thì các hộ phải biết bố trí cây trồng, vật nuôi hợp lý, đầu tư đúng hướng để đem lại hiệu quả cao nhất. 63 Đối với hộ nghèo cần tận dụng nguồn vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, nâng dần mức thu nhập lên, cần học hỏi kinh nghiệm của các nhóm hộ khác để nâng cao trình độ kĩ thuật, tay nghề trong sản xuất nông nghiệp cũng như sản xuất ngành nghề phụ. Hướng tới việc xây dựng sinh kế mang tính bền vững, đào tạo, tập huấn nâng cao những kỹ năng, phương thức trong hoạt động sản xuất nông nghiệp nói riêng và các hoạt động sinh kế hộ nói chung. Đồng thời tập trung nâng cao năng lực cho tầng lớp thanh niên để thay đổi sinh kế trong thời gian gần. Cải thiện hệ thống thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận các thể chế chính sách cho người dân đặc biệt là nhóm đối tượng hộ nghèo của xã. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng Việt 1. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội của xã Pả Vi năm 2015, 2016, 2017 2. Bộ kế hoạch và đầu tư, sử dụng phương pháp tiếp cận sinh kế và khung phân tích 2003 3. Dự án giảm nghèo Việt Nam giai đoạn 2 (2009), Nghiên cứu sinh kế: Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 4. Nguyễn Sinh Cúc, Phân tích điều tra nông thôn năm 2011 5. Tô Tiến Dũng (1999), Kinh tế hộ nông dân và vấn đề phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam, Tài liệu hội thảo dự án HAU- JICA, Hà Nội 6. Frankellis (1993), Kinh tế hộ gia đình nông dân và phát triển nông nghiệp, Nxb nông nghiệp, Tp Hồ Chí Minh 7. Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng, 2010 Giáo trình Xã hội học nông thôn. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010 8. Dương Văn Sơn, 2011. Bài giảng Giám sát đánh giá khuyến nông. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 8. T.G.Mc Gee (1989), Giám đốc Viện nghiên cứu Châu Á thuộc trường Đại học Tổng hợp Britiah Columbia 9. Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội. 10. Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn” 11. Nguyễn Mỹ Vân (2009), Bài giảng sinh kế bền vững, Đại học khoa học Huế II. Tài liệu internet 12. PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ Khảo sát điều tra các hộ gia đình trên địa bàn xã Pả Vi Thông tin được thu thập từ hộ điều tra được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài, không phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác. BẢNG HỎI HỘ GIA ĐÌNH Mã số bảng hỏi:.................................................................................................. Họ và tên chủ hộ:............................................Giới tínhTôn giáo: Tuổi Dân tộcTrình độ Thôn(Xóm).......................Xã.......................Huyện................Tỉnh................... Nguồn thu nhập chính của hộ: 1. Nông nghiệp 2. Phi nông nghiệp Các nguồn thu nhập từ nông nghiệp: ( ) từ trồng trọt; ( ) từ chăn nuôi; ( ) khác... Gia đình Ông (Bà) được xã đánh giá là hộ: [ ] Hộ trung bình: [ ] Hộ cận nghèo: [ ] Hộ Nghèo Gia đình Ông (Bà) có trồng Ngô không? ( ) có ( ) không Diện tích đất trồng ngô hiện nay: .m2 1.TÀI SẢN – SINH HOẠT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhà ở của ông/bà 1. kiên cố 2. bán kiên cố 3. nhà tạm Gia đình có sử dụng điện không 1. có 2. không Nguồn nước sinh hoạt của gia đình 1. Nước máy 2. Nước giếng khoan 3. nước ngầm 4. nước ao, suối 5. nước mưa Tài sản 1. Ti vi màu 2. Ti vi đen trắng 3. Xe máy 4. Xe đạp 5. Bếp ga Số lượng Giá trị Gia súc, gia cấm 1. Gà 2. vịt 3. bò 4.Dê 5.Lợn Số lượng Giá trị 2. Ông/Bà cho biết các loại đất của gia đình hiện nay STT Loại đất Diện tích (m2) Tổng diện tích 2.1 Đất trồng cây hàng năm - Đất trồng ngô - Đất trồng cây hàng năm khác 2.2 Đất trồng cây lâu năm - Đất trồng cây sa mộc - Đất trồng cây ăn quả 2.3 Đất nuôi ao hồ 2.4. Đất ở 3. Ông (bà ) cho biết những ảnh hưởng của thời tiết đến sản xuất của gia đình Hiện tuong tượng thời tiết Loại sản xuất Mức độ ảnh hưởng ảnh hưởng cụ thể (tích cực) ảnh hưởng cụ thể (tiêu cực) 1. Hạn hán 2.Nắng nóng 3. gió 1. ngô 2. sa mọc 3. cây ăn quả 4. chăn nuôi 1. không ảnh hưởng 2. ít ảnh hưởng 3. ảnh hưởng nhiều 4. ảnh hưởng rất nhiều 1. tăng năng suất 2. tăng chất lượng 3. giảm sâu bệnh 4. giảm chi phí 1. giảm năng suất 2. giảm chất lượng 3. tăng sâu bênh 4. tăng chi phí 4. Ông (Bà ) cho biết tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của gia đình (năm 2017) Tổng số tiền vay Nguồn vay Lãi suất Mục đích sử dụng Số vốn cần vay Nơi vay Lãi suất 1. Ngân hàng 2. Bạn bè (người quen, hàng xóm) 3. các tổ chức đoàn, hội 4. Khác 1. sản xuất sa mộc 2. ngô 3. chăn nuôi 4. khác Ngân hàng (cụ thể) 2. Bạn bè (người quen, hàng xóm) 3. các tổ chức đoàn, 5. Hiện tại gia đình Ông (bà )có khoản tiết kiệm nào không? (1) Có ; (2) Không ........................................... 6. Nếu có thì bao nhiêu và du ̛ới hình thức nào? (1) Tiền mặt; (2) Gửi ngân hàng ; (3) Khác (ghi rõ) . 7. Gia đình có được tiếp cận với các nguồn thông tin từ các tổ chức chính trị xã hội tại địa phương không? (1) có; (2) không. .. 8. Gia đình có cần hỗ trợ gì từ chính quyền không? (1) có ; (2) không. 9. Xin ông bà cho biết chất lượng cơ sở hạ tầng tại địa phương: Cơ sở hạ tầng Chất lượng Quan hệ hàng xóm 1. Hệ thống điện 2. Đường giao thông 3. Trường học 4. Bệnh viện 5. Chợ 1. rất tồi 2. tồi 3. trung bình 4. tốt 5. rất tốt 1. rất tồi 2. tồi 3. trung bình 4. tốt 5. rất tốt 10. Xin ông bà cho biết mối liên hệ của gia đình với cá nhân, dòng họ và chính quyền tại địa phương: Với tổ chức chính trị xã hội địa phương Quan hệ họ hàng, dòng tộc Quan hệ hàng xóm 1. rất tồi 2. tồi 3. trung bình 4. tốt 5. rất tốt 1. rất tồi 2. tồi 3. trung bình 4. tốt 5. rất tốt 1. rất tồi 2. tồi 3. trung bình 4. tốt 5. rất tốt 11. Gia đình ông/bà có khám sức khoẻ định kỳ hay không? (1) có; (2) không. 12. Số người trong gia đình có thẻ BHTY :.. người ; Tỷ lệ ..(%) 13. Gia đình có người mắc bệnh kinh niên hay không? (1) có; (2) không. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN BĐKH Xin ông (bà) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 1. Ông/Bà đã nghe/biết về BĐKH bao giờ chưa? (1) Có (2) Không 2. Ông/ Bà biết thông tin về BĐKH/ TTKH từ đâu? (1) Ti vi/đài; (2) Báo, sách, tạp chí; (3) Hop; (4) Tập huấn/ hội thảo; (5) Internet; (6) Bạn bè, hàng xóm; ............................................................... 3. Ông/Bà thấy các biểu hiện của BĐKH/TTKH ở địa phương có rõ ràng không? (1) có; (2) không; (3) không biết ....................... 4. Theo Ông/Bà sự xuất hiện các diễn biến của BĐKH /TTKH diễn ra so với 10-20 năm trước: (1) xấu hơn; (2) tốt hơn; (3) Bình thường .................................................. 5. Theo Ông/Bà trong 10-20 năm tới diễn biến của BĐKH/TTKH sẽ: (1) xấu hơn; (2) tốt hơn; (3) Bình thường ..................................................... 6. Ông/Bà có biết các biểu hiện bất thường nào của BĐKH/TTKH thường xảy ra ở địa phương : (1) Nắng nóng; (2) Hạn hán; (3) Lũ lụ; (4) gió; (5) Rét đậm; (6) Rét hại; ........................................................ 7. Biểu hiện nào xuất hiện thường xuyên nhất trong những năm gần đây? (1) Nắng nóng; (2) Hạn hán; (3) gió; (4) Rét đậm; (6) Rét hại; 8. Theo Ông/Bà BĐKH có ảnh hưởng xấu đến: (1) Sản xuất; (2) sức khoẻ; (3) Nguồn nước; (4) Sinh hoạt; (5) Thu nhập; .................................................................. 9. Theo Ông /Bà nguyên nhân của các hiện tượng này (BĐKH) là do: (1) Con người; (2) Tự nhiên; (3) Không biết; .................................................................................................................... 10. Nguyện vọng của ông (bà) về các chính sách của nhà nước : (1) Được hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm; (2) Được vay vốn ngân hàng ; (3) Được hỗ trợ dịch vụ giống cây; (4) Được hỗ trợ đào tạo kiến thức khoa học kỹ thuật và kiến thức quản lý; (5) Cảnh báo về sự bất thường của thời tiết khí hậu.................................................................................................................. ĐIỀU TRA VIÊN CHỦ HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_va_giai_phap_nham_da_dang_hoa_sinh_ke_n.pdf