Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là

nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương

trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn

nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.

Cho đến nay Việt Nam vẫn được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên

sinh vật đa dạng và phong phú, trong đó có tài nguyên cây thuốc, đặc biệt là

khu vực Trường Sơn. Thêm vào đó với những kinh nghiệm đã được tích lũy

qua 4000 năm lịch sử,đã sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho nhu cầu cuộc

sống từ ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh vv của cộng đồng 54

dân tộc anh em. Đó là một ưu thế lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên

thực vật trong đó có nguồn tài nguyên cây thuốc góp phần nâng cao đời sống

và sức khỏe của mọi người đặc biệt là các đồng bào Dân tộc thiểu số ở các

vùng sâu, vùng xa nơi cuộc sống của họ gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất

nhiều vào tài nguyên thiên nhiên trong đó có rừng (internet).

Theo các nhà phân loại thực vật ở Việt Nam giàu tài nguyên thực vật

nhất Đông Nam Á, nơi có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó có

3.948 loài được dùng làm thuốc (viện dược liệu, 2007) chiếm khoảng 37% số

loài đã biết. Đó chưa kể đến những cây thuốc gia truyền của 53 dân tộc thiểu

số ở Việt Nam, cho đến nay chúng ta chỉ mới biết được có một phần. Ngoài ra

các nhà khoa học Nông Nghiệp đã thống kê được 1.066 loài cây trồng trong

đó cũng có 179 loài cây sử dụng làm thuốc (internet).

Sức khỏe lại là một phần quan trọng của con người, trong mỗi chúng ta

không phải lúc nào cũng khỏe và ai cũng khỏe cả, mà nhiều lúc ốm đau, bệnh

tật cần thuốc chữa bệnh nhằm ổn định và nâng cao cuộc sống hằng ngày. Với

các đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa xôi hẻo lánh khi mà nguồn2

thuốc Tây Y không phục vụ đến kịp thời. Các bài thuốc Nam lại là nguồn

nguyên liệu sẵn có, đó là các loài cây xung quanh mình để sử dụng làm thuốc

an toàn và có hiệu quả. Chính vì thế mà các loài thuốc dân gian của các đồng

bào dân tộc thật sự cần thiết và hết sức quan trọng đôi khi được xem như là

“sức mạnh vô hình” cứu sống tính mạng con người.

Hiện nay nguồn tài nguyên rừng của chúng ta đang bị suy giảm nghiêm

trọng, kéo theo đa dạng sinh học cũng bị giảm trong đó có cả cây thuốc bản

địa có giá trị chưa kịp nghiên cứu cũng đã mất dần, việc nghiên cứu phát hiện

và bảo tồn tiến đến sử dụng bền vững bền vững tài nguyên cây thuốc bản địa

là một vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, công tác

bảo tồn tính ĐDSH, bảo vệ vốn gen quí cũng như các nguồn tài nguyên thiên

nhiên khác đã được tỉnh Thái Nguyên rất quan tâm. Trong những năm qua, rất

nhiều xã thuộc khu Bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, trong đó có

xã Thần Sa, đã có một số cuộc điều tra, đánh giá tài nguyên rừng, bước đầu

cũng đã đánh giá được giá trị, tiềm năng và ý nghĩa của một khu bảo tồn. Vấn

đề đặt ra là làm thế nào để ghi nhận và gìn giữ vốn kiến thức quý báu trong

việc sử dụng cây thuốc, xuất phát từ lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

"Nghiên cứu tính đa dạng tài nguyên cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo

tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên".

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 87 trang xuanhieu 3800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng các loài cây thuốc và đề xuất giải pháp bảo tồn tại xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
huốc và biệt dược, Nxb Y học, 
Hà Nội. 
12. Phan Văn Thắng & Nguyễn Văn Thành (2004) , Cẩm nang nghiên cứu đa 
dạng sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà nội. 
13. Viện Dược Liệu (2002), Tài Nguyên cây thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học 
và Kỹ thuật, Hà Nội 
59 
14. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Viện Dược liệu (2005), Nghiên cứu 
thuốc từ thảo dược – Giáo trình Sau đại học, NXB Khoa học và Kỹ 
thuật, Hà Nội. 
15. Gary J. Martin, Thực vật Dân tộc học (2006), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 
Nguyễn Nghĩa Thìn (2002), Đa dạng thực vât khu bảo tồn thiên nhiên 
Na Hang tỉnh Tuyên Quang, Nxb Nông nghiệp. 
16. Andrew Chevallier Fnimh (2006), Dược thảo toàn thư (sách dịch), NXB 
Tổng hợp, Tp. Hồ Chí Minh. 
17.Sách đỏ Việt Nam (2007) ,phần II.Thực Vật. 
18.Danh lục các loài thực vật Việt Nam 
19. Vàng Sảo Hai (2018), Điều tra cây thuốc, kinh nghiệm sử dụng cây thuốc 
của cộng đồng dân tộc dao tại xã Liên Minh, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái 
Nguyên và nghiên cứu sản xuất dung dịch sát khuẩn tay thảo dược 
canari, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học 
Nông Lâm Thái Nguyên. 
21. Nguyễn Minh Hiếu (2019), “Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây 
thuốc tại xã Nậm Pung, huyện Bát Xát, tinh Lào Cai” 
22. Đồng Văn Trường(2014), “Thực trạng công tác xóa đói giảm nghèo trên 
địa bàn xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” 
23. Nghị định 06/NĐ-CP của chính phủ về quản lí thực vật,động vật rừng 
nguy cấp. 
24. Tổng hợp các bệnh cụ thể theo nhóm bệnh từ các công trình nghiên cứu 
B. TÀI LIỆU INTERNET 
1, 
hien-nay.html 
2, 
hoc-co-truyen-ton-tai-va-phat-trien.html 
PHỤ LỤC 
Danh lục cây thuốc được đồng bào dân ở xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên sử dụng 
STT Tên khoa học Tên phổ thông Tên dân tộc 
Dạng 
sống 
Phân 
bố 
Bộ phận 
sử dụng 
Cách 
sử dụng 
Công dụng 
I 
A NGÀNH DÂY GẮM - 
GNETOPHYTA 
 Lớp dây gắm(rau bép) - 
Gnetopsida 
1 Gnetaceae HỌ GẮM 
1 
Gnetum montanum Dây gắm, Gắm núi Câu gắm Lp R L, R K 
Đau nhức 
xương khớp 
II 
B 
NGÀNH NGỌC LAN - 
MAGNOLIOPHYTA 
B1 Lớp một lá mầm - 
Liliopsida 
2 Zingiberaceae HỌ GỪNG 
2 
Amomum villosum Lour Sa nhân Sa nhân Th R R, Q K 
Thuốc 
bổ,kích 
thích tiêu 
hóa 
3 
Kaempferia galanga L Địa liền Bau tím Th R, S Cc T,K 
Nôn mửa, 
cảm sốt, 
nhưc đầu 
3 Amaryllidaceae HỌ THỦY TIÊN 
4 
Crinum asiaticum L Náng hoa trắng Lá láng Th R L T Tắm bà đẻ 
4 Araceae HỌ RÁY 
5 Zamioculcas zamiifolia 
(Lood.) Engl. Kim tiền 
Nàng kịa 
mia Th Vu, Th L, Th T Rắn cắn 
6 Rhaphidophora 
hongkongensis Schott 
Đuôi phượng hồng 
kông Điệp kỉn Cs R L, Th T,K 
Mụn nhọt, u 
nhọt 
7 Rhaphidophora hookeri 
Schott Tôm hùm 
Thau pác 
hấp Lp Th Th T 
Chữa đau 
bụng 
8 Homalomena occulta 
(Lour.) Schott Thiên niên kiện 
Thiên liên 
kiển Th Vu, R L, Cu T,K 
Ngâm rượu, 
làm nem 
5 Acoraceae HỌ XƯƠNG BỒ 
9 
Acorus calamus L Thủy xương bồ Puông mia Th R L T 
Tắm bà đẻ, 
người ốm 
6 Poaceae HỌ CỎ 
10 Acroceras munroanum 
(Bal.) Henrard Cỏ đầu sừng Dâu dê Th Th Cc T Sỏi thận 
11 Imperata conferta (Presl) 
Ohwi Cỏ lau Lau Th S Cc T,K 
Chữa hôi 
miệng 
7 
Dracaenaceae 
HỌ HUYẾT 
GIÁC 
12 Dracaena angustifolia 
Roxb. Bồng bồng Cọ phủi mia Th R L, Th K 
Đau nhức 
xương khớp 
13 Sansevieria trifasciata 
Hort. ex Prain Lưỡi cọp sọc Lưỡi hổ Th Vu, R L T Rắn cắn 
8 Dioscoreaceae HỌ CỦ NÂU 
14 
Dioscorea cirrhosa Lour Củ nâu, Khoai leng Củ nâu Lp R Cu T,K 
Bại liệt, tai 
biến 
9 Pandanaceae HỌ DỨA DẠI 
15 Pandanus tonkinensis 
Martelli ex B. Stone Dứa bắc bộ Dứa dại Na R,Đ Q, L T,K 
Tuần hoàn 
máu não 
10 
Convallariaceae 
HỌ MẠCH MÔN 
ĐÔNG 
16 Disporopsis longifolia 
Craib 
Hoàng tinh hoa 
trắng Cu lì xỉ Na R Cu T,K 
Bổ máu, cơ 
thể 
11 Costaceae HỌ MÍA DÒ 
17 Costus speciosus (Koenig) 
Smith Mía dò 
Mía giò, ói 
ướng Th R Th K 
Lợi tiểu. 
Đái buốt, 
đau lưng 
12 Iridaceae HỌ LAY ƠN 
18 Belamcanda chinensis (L.) 
DC Rẻ quạt Đìu giu Th R L, Th T Tắm bà đẻ 
B2 Lớp hai lá mầm - 
Maguoliopsida 
13 Proteaceae HỌ CHẸO THUI 
19 Heliciopsis lobata (Merr.) 
Sleum 
Địa đụn, Bàn tay 
ma Đìa chun Mi R L T Đậu lào 
14 Acanthaceae HỌ Ô RÔ 
20 Justicia gendarussa Burm. 
F. Thanh táo Teng tảo Na Vu L, Th T,K Rắn cắn 
21 Rungia parviflora Nees in 
Wall Rung lá nhỏ Men lá Th 
Vu, Th, 
Đ Cc T,K 
Làm men 
rượu 
22 
Justicia ventricosa Wall Xuân tiết bụng 
Mùng lâu 
mia Me R L,Th T 
Đau nhức 
xương khớp 
23 Strobilanthes cusia (Nees) 
Kuntze Chàm mèo Xóm kéo Mi R,Đ L T 
Chữa đau 
nhức xương 
khớp 
15 Asteraceae HỌ CÚC 
24 Blumea balsamifera (L.) 
DC Đại bi Ìn bìọt Na R L, Th T 
Cảm cúm, 
giải nhiệt cơ 
thể 
25 
Ageratum conyzoides L. Cỏ cứt lợn 
Tùng dây 
mia Na Vu Cc T,K Viêm xoang 
26 Vernonia amygdalina 
Delile Lá đắng Huyết áp Me Vu L T 
Chữa huyết 
áp 
27 Senecio scandens Buch.-
Ham. ex D. Don. Cúc bạc leo 
Méng phiu 
ton Na R L,Th T 
Vàng da, 
tắm khỏe 
người 
28 Blumea repanda (Roxb.) 
Hand.-Mazz Hoàng đầu quý Siàu Na R L, Th T Cảm lạnh 
29 
Bidens pilosa L Đơn buốt Xuyến chi Th Vu, Đ Cc T,K 
Chữa đái 
buốt, viêm 
gan, thấp 
khớp, thận 
30 
Blumea pubigera Merr. Hoàng đầu leo Khám khon Th R L T 
Hỗ trọ bài 
thuốc chữa 
các bệnh 
16 Caesalpiniaceae HỌ VANG 
31 
Bauhinia khasiana Baker Quạch mấu Khau lướt Lp R L, Th T Bổ máu 
32 Bauhinia bracteata 
(Benth.) Baker Dây cánh dơi Cây bo Mp R,Vu R T,K Sỏi thận 
17 
Verbenaceae 
HỌ CỎ ROI 
NGỰA 
33 Clerodendrum japonicum 
(Thunb.) Sweet Xích đồng nam Mụn mủ Na S, Ch R K 
Chữa Mụn 
mủ 
34 Clerodendrum 
cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy, Đắng cảy Bọ mảy Mi R, Đ L T Đau họng 
35 Clerodendrum chinense 
var. simplex (Mold.) S. L. 
Chen Bạch đồng nữ Mấn trắng Mi R, Vu L, R T,K 
Chữa bệnh 
đường ruột 
36 Callicarpa candicans 
(Burm. f.) Hochr Nàng nàng 
Xạ cha, 
trứng cá Mi R, Đ L T,K 
Vàng da, 
kén ăn sau 
sinh 
18 Plantaginaceae HỌ MÃ ĐỀ 
37 
Plantago major L. Mã đề Mã đề Th Vu Cc T,K 
Viêm 
xoang, đau 
bụng 
19 Rutaceae HỌ CAM 
38 
Euodia lepta (Spreng.) 
Merr Ba chạc 
Diang xiàng 
meng Mi R L, Th T,K 
Bại liệt, tai 
biến, Tắm 
bà đẻ, xông 
cảm 
39 
Micromelum hirsutum Oliv Mắt trâu Giàng tòn pẹ Me R L, Th T,K Cảm lạnh 
40 Zanthoxylym nitidum 
(Roxb.) DC. Xuyên tiêu Ỏn tụ khin Me R R K Đau răng 
41 Zanthoxylym avicennae 
(Lamk.) DC. 
Muồng truổng, Sẻn 
gai 
Thân đinh 
trống Me R L T,K 
Tuần hoàn 
máu não 
20 Vitaceae HỌ NHO 
42 
Cissus repens Lamk Dây chìa vôi 
Kiền giòi 
mia Lp R, Th L, Th T Chữa tê liệt 
21 Amaranthaceae HỌ RAU DỀN 
43 Cyathula prostrata (L.) 
Blume. Cước đài Lù peo mia Th R Cc T,K 
Chữa nôn 
mửa 
22 Malvaceae HỌ BÔNG 
44 
Urena lobata L. Ké hoa đào Nhả khắt Na R, Đ L T 
Chữa bệnh 
bạch đới( 
huyết trắng) 
45 
Sida rhombifolia L. Ké hoa vàng Nhã khắt Na 
Vu, S, 
Đ L T 
Hãm độc 
khi bị rắn 
cắn 
46 Abelmoschus moschatus 
Medik Bụp vang Phái phi Me R L T Mụn mủ 
23 Caprifoliaceae HỌ KIM NGÂN 
47 Viburnum lutescens 
Blume. Vót vàng nhạt 
Cô ma mia, 
mìa cam Th R Cc T 
Chữa cam, 
viêm xoang 
24 Rubiaceae HỌ CÀ PHÊ 
48 Uncaria laevigala Wall. ex 
G. Don. Câu đằng gân nhẵn Cáu liêm Na R L T,K Mụn mủ 
49 Psychotria rubra (Lour.) 
Poir Lấu đỏ, Men sứa 
Chạ bao, xạ 
bao Mi R, Đ L T Đau răng 
50 Mussaenda pubescens Ait. 
f Bướm bạc lông Khau bí Na R, S L T 
Thải độc, 
say nắng 
51 Mussaenda dehiscens 
Craib Bướm bạc tự khai 
Không biết 
tên Na R,S L T 
Hỗ trợ giải 
độc 
52 
Psychotria montana Blume Lấu núi 
Xằm chồm 
hây Lp Đ L, Th T,K 
Viêm phụ 
khoa 
53 Hedyotis capitellata Wall. 
ex G. Don. Dạ cẩm Sàu Na R L, Th T Cảm lạnh 
25 Apocynaceae HỌ TRÚC ĐÀO 
54 Alstonia scholaris (L.) R. 
Br. Sữa, Mò cua Sữa Mp R, Vu V T,K 
Viêm đường 
tiết niệu 
55 Urceola rosea (Hook. & 
Arn.) Middl Răng bừa hồng Ngọn nước Lp R,Đ R T,K 
Thần kinh 
tọa 
56 Rauvolfia verticillata 
(Lour.) Baill Ba gạc vòng Tạ tỉnh dùng Mi R R,V T,K 
Rối loạn 
tiêu hóa 
26 
Rosaceae 
HỌ HOA HỒNG ( 
HƯỜNG) 
57 Rubus cochinchinensis 
Tratt Ngấy hương Hú mèo Na R, Đ Th T,K 
Chữa đau 
nhức xương 
khớp 
58 
Rubus alcaefolius Poir Mâm xôi Vàng da Na Th, Đ L T 
Chữa vàng 
da 
27 Moraceae HỌ DÂU TẰM 
59 Streblus tonkinensis (Dub. 
& Eberh.) Corn Tèo nong 
Tô lông 
điảng Na R L, Th T,K 
Gãy chân, 
gãy xương 
60 
Ficus ischnopoda Miq Rù rì cuống dài 
Chữa động 
kinh Me R, S L T 
Chữa động 
kinh 
61 Broussonetia papyrifera 
(L.) L’Hér. ex Vent Dướng, Rét Xạ thái Mp R,Đ V T,K Rắn cắn 
62 Ficus fistulosa Reinw. ex 
Blume Sung rừng Si rừng Mp R,Vu L,R T,K 
Chữa đứt 
gân, xương 
khớp 
63 Maclura cochinchinensis 
(Lour.) Corn Mỏ quạ nam Khin Me R L, Th, R T,K 
Gan nhiễm 
mỡ 
64 
Ficus heterophylla L. f Vú bò Vú bò Mi 
Th, R, 
S L, R K 
Đau nhức 
xương khớp 
28 
Menispermaceae 
HỌ TIẾT DÊ ( 
Phòng Kỷ ) 
65 
Stephania longa Lour Lõi tiền Tằng ton Lp R, Th L, Th T,K 
Hỗ trợ bài 
thuốc chữa 
các bệnh 
29 Araliaceae HỌ NGŨ GIA BÌ 
66 Heteropanax fragrans 
(Roxb.) Seem Sâm thơm 
Ngùng pàng 
xiay Me Vu, R L, Th T Phù da 
67 Aralia armata (Wall. ex G. 
Don) Seem Đơn châu chấu 
Xang nam, 
kìa đảy may Mi R R T,K 
Thuốc bổ, 
viêm họng 
68 Trevesia palmata (Roxb. 
ex Lindl.) Visan Đu đủ rừng Đu đủ rừng Th R Th T Thuốc giun 
69 Schefflera heptaphylla (L.) 
Frodin Đáng chân chim Chân chim Me R L T 
Đau nhức 
xương khớp 
30 
Euphorbiaceae 
HỌ THẦU DẦU ( 
Đại Kích ) 
70 
Ricinus communis L. Thầu dầu Bảu đeng Mp R L, Q T,K Thấp khớp 
71 
Bischofia javanica Blume Nhội, Nhội tía Bòn bọt Mi Vu, Đ L, Th T,K 
Đau bụng, 
rối loạn tiêu 
hóa 
72 Glochidion eriocarpum 
Champ Bọt ếch lông Mận đẻ Mi R, Đ H, R K Trị ho đờm 
73 
Croton tiglium L. Ba đậu Han rừng Me R L, Th T,K 
Thấp khớp , 
chữa ho 
74 
Croton caudatus Geiseler Ba đậu leo Tắp lang Me R, Đ L, Th T,K 
Viêm loét 
dạ dày, mẩn 
ngứa 
75 Breynia fruticosa (L.) 
Hook. F Bồ cu vẽ 
Chữa đau 
đầu Mp R L T 
Đau nhức 
đầu 
31 Lamiaceae HỌ BẠC HÀ 
76 
Ocimum gratissimum L Hương nhu trắng Hương nhu Th Vu, Đ L T 
Phong hàn, 
chảy máu 
cam, đau 
bụng 
77 Gomphostemma javanicum 
(Blume) Benth Đinh hùng java Múp đin Me R L T Trĩ, lòi dom 
78 Plectranthus 
scutellarioides (L.) R. Br. Tía tô tây Ả lùng mia Th Vu L T 
Dị ứng, mẫn 
cảm thời tiết 
32 Myrsinaceae HỌ ĐƠN NEM 
79 Maesa perlarius (Lour.) 
Merr Đơn nem 
 Đơn nem, 
kiền tảy chà Mi R, Th L, Th T 
Táo bón, 
đau bụng, 
giải độc 
80 Ardisia quinquegona 
Blume 
Cơm nguội năm 
cạnh 
không biết 
tên Th R, Vu Cc T 
Viêm gan, 
thực quản 
81 
Maesa balansae Mez Đơn trâu Kiền tảy chà Me R L T Khó thở 
33 
Apiaceae 
HỌ HOA TÁN ( 
NGÒ ) 
82 
Apium graveolens L. Rau cần, Cần tây Lậy gu Th S, Vu L T 
Tắm khỏe 
người 
83 Hydrocotyle nepalensis 
Hook Rau má lá to 
Tẩng chan 
mia Th Vu, Th L T 
Đau nhức 
xương khớp 
34 Mimosaceae HỌ TRINH NỮ 
84 
Mimosa pudica L Xấu hổ Xấu hổ Na Vu, Đ Cc T 
Thần kinh, 
viêm khớp 
85 Archidendron clypearia 
(Jack) I. Nielsen Mán đỉa Lim xanh Me R L. Th T,K Mụn nhọt 
35 
Piperaceae 
HỌ HỒ TIÊU ( 
TIÊU ) 
86 Piper gymnostachyum C. 
DC. Tiêu gié trần Nhã lồm Th S, R L, Th T 
Chữa bệnh 
não, ngâm 
rượu 
87 Piper longum L. Tiêu lá tím Làu quẻ Cs R L T Giải độc 
36 Fabaceae HỌ ĐẬU 
88 Desmodium heterocarpon 
(L.) DC. Thóc lép dị quả Mìa giật Mi R L, Th T,K 
Chữa co 
giật, sốt 
89 Tadehagi triquetrum (L.) 
Ohashi Cổ bình Thắt cổ Mi R, Th L T Sỏi thận 
90 Phyllodium elegans (Lour.) 
Desv Vảy tê tê Lạc dai Mi R R K 
Lở loét tay 
chân 
37 Polygonaceae HỌ RAU RĂM 
91 
Polygonum chiensis L. Thồm lồm 
Nhọ nồi, mí 
thau Th 
R, Vu, 
Đ L, Th T 
Chữa đầy 
hơi, tắm bà 
đẻ 
38 Taccaceae HỌ RÂU HÙM 
92 
Tacca chantrieri Andre Râu hùm hoa tía Rau hổ Th R, S L, Cu T Chữa thận 
93 Tacca subflabellata P. P. 
Ling & C. T. Ting Phá lửa Phá lúa Th R L T 
Hỗ trợ các 
bài thuốc 
39 Combretaceae HỌ BÀNG 
94 
Quisqualis indica L Dây giun Xử quân tử Me R, Đ R, Q T,K 
Chữa giun 
sán 
40 Cucurbitaceae HỌ BẦU BÍ 
95 
Gynostemma pentaphyllum 
(Thunb.) Makino Giảo cổ lam Giảo cổ lam Th R,Đ,Vu Cc T,K 
Tăng cường 
sức khỏe, hạ 
mỡ máu, tốt 
tim mạch 
96 Zehneria indica (Lour.) 
Keraudren Dây pọp 
không biết 
tên Na R L T 
Thần kinh 
tọa, viêm 
thanh quản 
41 Bignoniaceae HỌ CHÙM ỚT 
97 Oroxylum indicum (L.) 
Kurz Núc nác Thau táng tó Lp R Th T,K Viêm khớp 
42 Actinidiaceae HỌ DƯƠNG ĐÀO 
98 
Saurauia tristyla DC. Nóng Mác nhầu Me R, Đ L T Gãy chân 
43 Urticaceae HỌ GAI 
99 Elatostema rupestre 
(Buch.-Ham.) Wedd Cao hùng đá Tin pay Th R,S L T 
Mụn nhọt, 
mụn đinh 
44 Oleaceae HỌ NHÀI 
100 Ligustrum indicum (Lour.) 
Merr Nữ trinh 
Chữa đau 
răng Th Vu, Đ L T 
Đau răng, 
lợi 
101 Jasminum coarctatum 
Roxb Lài bắc bộ Nguôn mua Na R,Đ L T Viêm khớp 
45 Lauraceae HỌ LONG NÃO 
102 Cinnamomum iners Rienw. 
ex Blume Quế rừng Re rừng Mp R, Đ R T,K 
Rối loạn 
tiêu hóa 
46 Capparaceae HỌ MÀN MÀN 
103 Stixis suaveolens (Roxb.) 
Pierre Tôn nấm Kìa đủi đẻng Me R L T 
Chữa vô 
sinh 
104 Stixis fasciculata (King) 
Gagnep Dây tấm cám Trứng rùa Me R L,Th T,K 
Chũa đòn 
ngã tổn 
thương 
47 Rhamnaceae HỌ TÁO 
105 
Gouania leptoschya DC. Dây đòn gánh Thau muốc Lp R L,Th T 
Chữa thấp 
khớp 
48 Opiliaceae HỌ SƠN CAM 
106 
Melientha suavis Pierre Rau sắng Nặn thắc Me R,Đ L, Th T,K Xương khớp 
49 Icacinaceae HỌ THỤ ĐÀO 
107 
Iodes cirrhosa Mộc thông 
Dây mộc 
thông Lp R L T U bướu 
108 Gonocaryum lobbianum 
(Miers.) Kurz Quỳnh lam Chu biên Na R L, Th T,K 
Rắn cắn, 
mẩn ngứa 
109 Gomphandra tetrandra 
(Wall.) Sleum Bổ béo bốn nhị Sâm trắng Mi R, Vu Cu T,K 
Thuốc bổ, 
lợi sữa 
50 Asclepiadaceae HỌ THIÊN LÝ 
110 Stretocaulon juventas 
(Lour.) Merr Hà thủ ô nam 
Hà thủ ô 
trắng Lp R, Vu Cu T,K 
Chữa hôi 
miệng 
111 
Dischidia acuminata Cost Song ly nhọn 
Thau muối 
vắc Cs R Cc T 
Chữa hạch, 
u 
51 Hernandiaceae HỌ TUNG 
112 
Illigera celebica Miq Vót ét Kiu tảy may Lp R L, Th T,K 
Tắm bà đẻ, 
người ốm 
113 
Illigera dunniana Levl Khâu tai Khìa tảy mia Lp R L, Th T Tắm bà đẻ 
52 
Ancistrocladaceae 
HỌ TRUNG 
QUÂN 
114 
Ancistrocladus scandens 
(Lour.) Merr. apud L. K. 
Ke & al. Trương quân 
Đìa chọm 
ngâu, thau 
húp, tong 
húc Na R L, Th K 
Tắm khỏe 
người ốm, 
tắm bà đẻ 
53 Loranthaceae HỌ TẦM GỬI 
115 Helixanthera parasitica 
Lour Chùm gởi Dằng xeng Cs Đ, Vu L T 
Huyết áp 
cao 
54 Anacardiaceae HỌ XOÀI 
116 
Rhus chinensis Meull 
Muối, Sơn muối, 
Dã sơn Muối Mi R tầm gởi T Chữa gút 
55 Melastomataceae HỌ MUA 
117 
Melastoma malabathrica L Mua đa hùng Mạy tắc Me Th, Đ L T Thấp khớp 
56 Erythropalaceae HỌ DÂY HƯƠNG 
118 Erythropalum scandens 
Blume Bò khai Bồ khai Th 
Vu, Th, 
Đ Cc K 
Đau răng, 
rau bổ 
Phân bố Dạng sống Bp dùng 
Cách sử 
dụng 
R/ Rừng Lp/ Dây leo Cc/ Cả cây T: Tươi 
Đ/ Đỉnh núi Mp/ Gỗ lớn Q/ Qủa K: Khô 
Vu/ Vườn tạp Me/ Gỗ trung bình L/ Lá 
S/ Sườn núi Mi/ Gỗ nhỏ V/ Vỏ 
Th/ Thung lũng Na/ Bụi Ho/ Hoa 
Th/ Thảo(cỏ) R/ Rễ 
Cs/ Cộng sinh Cu/ Củ 
Th/ Thân 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_su_da_dang_cac_loai_cay_thuoc_va_de_xua.pdf