Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản

7.1. Kích

 Loại TBN không dùng dây, không giàn

chịu tải.

 Nâng vật bằng phương pháp đẩy.

 Cấu tạo gọn nhẹ để dễ di chuyển.

 Chiều cao nâng bé, vận tốc nâng thấp.

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 1

Trang 1

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 2

Trang 2

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 3

Trang 3

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 4

Trang 4

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 5

Trang 5

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 6

Trang 6

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 7

Trang 7

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 8

Trang 8

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 9

Trang 9

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản trang 10

Trang 10

pdf 10 trang xuanhieu 2260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 7: Thiết bị nâng đơn giản
Phần II
MÁY NÂNG 
CÔNG DỤNG CHUNG
Chương 7
THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN
7-3
7.1. Kích
 Loại TBN không dùng dây, không giàn 
chịu tải.
 Nâng vật bằng phương pháp đẩy.
 Cấu tạo gọn nhẹ để dễ di chuyển.
 Chiều cao nâng bé, vận tốc nâng thấp.
7-4
Phân loại kích
 Kích vít
 Kích thanh răng
 Kích thủy lực
Q
7-5
Kích thanh răng
 Cấu tạo
1. Thân kích 2. Thanh răng 2’. Bánh răng
3. Bộ truyền BR 4. Tay quay 5. Đầu kích
 Quan hệ giữa các đại lượng
u = TV / (TF. ) = Q.d1/(2. .m.F.l. )
d1 – đường kính bánh răng 2’
 Đặc điểm chung
- Trọng tải không lớn
- Các bánh răng thường bé –
tính theo độ bền uốn
Q
7-6
7.2. Tời
 Loại TBN sử dụng tang và dây cuốn.
 Thường đặt trên mặt sàn, sử dụng kéo vật.
 Phân loại
• Tời tay 
• Tời điện
7-7
Tời xây dựng
 Sử dụng 2 tỷ số truyền 
để tăng năng suất
u0 = z6/z5 . z2/z1
u’0 = z6/z5 . z4/z3
Thường lấy u’0 = 0,5.u0
 Phanh đặt trên trục 2
PT§
7-8
7.3. Palăng
 Loại TBN dùng dây - cáp cuốn lên tang hoặc xích 
ăn khớp với đĩa xích.
 Thường được treo trên cao, do vậy yêu cầu kích 
thước nhỏ gọn.
 Phân loại:
 Palăng tay: dẫn động bằng tay – thường qua 
xích kéo
 Palăng điện: dẫn động điện, sử dụng cáp hoặc 
xích hàn.
7-9
Palăng tay
 Dây được sử dụng là xích.
 Dẫn động tay bằng cách kéo 
xích làm quay bánh kéo an toàn.
 Để giảm kích thước:
- Truyền công suất thành nhiều 
dòng
- Trục bị dẫn lắp lồng không trên 
trục dẫn
- Sử dụng vật liệu tốt để chế tạo
Xích 
kéoXích
nâng
Bánh kéo
an toàn
7-10
Palăng điện
®éng c¬ ®iÖn
tang khíp nèi hép sè phanh ®Üa
I 
II
III
IV 
cÊp
I
II
III
IV
sè r¨ng
z2/z1 = 50/14
z4/z3 = 58/29
z6/z5 = 42/15
z8/z7 = 33/13
 Dây được sử 
dụng là cáp 
hoặc xích.
 Bộ truyền 
bánh răng 
nhiều cấp 
hoặc hành 
tinh
 Phanh thường dùng phanh ma sát nhiều đĩa, loại thường đóng. 
Có thể kết hợp phanh tự động.
 Để cân bằng, động cơ và phanh thường đặt 2 phía palăng.
next

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_nang_chuyen_dong_chuong_7_thiet_bi_nang_don_gi.pdf