Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải

Phân loại

 Móc

Bộ phận mang tải vạn năng, có thể sử dụng cho vật liệu

bất kỳ.

 Cặp giữ

Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu khối.

Thường sử dụng với loại vật liệu có hình dáng và kích

thước nhất định.

 Gầu ngoạm

Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu rời.

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 1

Trang 1

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 2

Trang 2

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 3

Trang 3

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 4

Trang 4

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 5

Trang 5

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 6

Trang 6

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 7

Trang 7

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 8

Trang 8

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 9

Trang 9

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 18 trang xuanhieu 2020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải

Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 2: Bộ phận mang tải
Chương 2
BỘ PHẬN MANG TẢI
2-2
Phân loại
 Móc 
Bộ phận mang tải vạn năng, có thể sử dụng cho vật liệu 
bất kỳ.
 Cặp giữ
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu khối. 
Thường sử dụng với loại vật liệu có hình dáng và kích 
thước nhất định.
 Gầu ngoạm
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu rời. 
2-3
2.1. Móc
 Móc đơn: khi trọng 
tải nhỏ và vừa
 Móc 2 ngạnh: khi 
trọng tải vừa và lớn
Vật liệu: thép ít 
cácbon, thường 
dung thép 20.
Phương pháp 
chế tạo móc:
 Rèn
 Dập
 Đúc
2-4
Móc tiêu chuẩn
Tiết diện thân móc có dạng hình 
thang cong: đảm bảo độ bền đều, 
khối lượng nhỏ nhất.
Không cần tính móc tiêu chuẩn, chỉ 
cần chọn theo đúng trọng tải.
Với móc không tiêu chuẩn cần kiểm 
nghiệm về độ bền tại các tiết diện 
nguy hiểm: cuống móc và 2 tiết diện 
trên thân móc.
cuống 
móc
thân 
móc
2-5
Móc tấm
 Móc tấm: khi trọng 
tải lớn và rất lớn
Khi trọng tải lớn và rất lớn 
chế tạo móc bằng rèn/dập 
khó và đắt nên thường dùng 
móc tấm. 
Chế tạo móc bằng cách cắt 
các tấm thép thành hình 
dạng móc, sau đó liên kết 
các tấm bằng đinh tán.
Có thể thay thế các tấm khi 
cần thiết.
2-6
Tính móc
 Với móc tiêu chuẩn không cần tính, chỉ cần 
lựa chọn đúng theo trọng tải yêu cầu.
 Với móc không tiêu chuẩn, cần tính móc về 
độ bền tại các tiết diện cuống móc và thân 
móc.
 Xem cụ thể
2-7
2.2. Cặp giữ
ccn ccn
Có khả năng điều 
chỉnh theo kích 
thước vật nâng
2-8
Tính cặp giữ (loại ma sát)
SS
FmsFms 
N
Q 
N
a
Sơ đồ chịu tải
S
Q/2
N
a/2 
c O
b 
Lực tác dụng lên 
tay đòn
Cân bằng lực tác dụng 
lên tay đòn:
N.b – Q.a/4 – S.c = 0
S.cosg = Q/2
Để vật không rơi cần 
đủ ma sát: Fms > Q/2 
hay (với k > 1)
N.f = k.Q/2
Thay thế N và S, nhận 
được biểu thức không 
phụ thuộc Q.
2-9
2.3. Gầu ngoạm
 Loại 1 dây
1 
2
4
3
5
 Loại 2 dây
4
2
3
1 
I II
2-10
Ví dụ về kết cấu
2-11
Ví dụ (tiếp...)
2-12
Ví dụ (tiếp...)
2-13
Ví dụ (tiếp...)
next
2-14
2.4. Bộ phận mang tải khác
2-15
Bộ phận mang tải khác (tiếp)
2-16
Tóm tắt
 Phân loại bộ phận mang tải và phạm vi sử 
dụng của chúng
 Các loại móc: Cấu tạo chung, tính móc không 
tiêu chuẩn
 Cặp giữ ma sát: cấu tạo chung, nguyên lý hoạt 
động, tính toán điều kiện cặp giữ
 Gầu ngoạm: cấu tạo chung, nguyên lý làm việc 
 Các bộ phận mang tải khác
 next
P2-17
Tính móc không tiêu chuẩn
• Tiết diện cuống móc A-A: 
tính như bulông chịu kéo, 
không xiết:
• Ứng suất cho phép lấy 85MPa khi 
dẫn động tay hoặc 40-50MPa khi 
dẫn động bằng động cơ.
• Tiết diện thân móc: theo lý 
thuyết thanh cong:
Next 
d1
a
A A
B B
A – A 
B – B 
a/2 e1 e2
y
dA
  
 
2
1
4
d
Q
P2-18
Tính móc không tiêu chuẩn
• Tiết diện B-B: 
• Chịu kéo
(thớ trong)
• Chịu nén
(thớ ngoài)
Với k – hệ số phụ thuộc dạng tiết diện
h = e1 + e2 
r = a/2 + e1
A – diện tích tiết diện
• Ứng suất cho phép lấy 165 MPa khi dẫn động 
tay hoặc 150 MPa khi dẫn động bằng đ/cơ. 
 Back
a
A A
B B
B – B 
a/2 e1 e2
y
dA
  
a,
e
k.A
Q
50
1
1
  
 
ha,
e
k.A
Q
50
2
2
dA
yr
y
A
k
e
e
2
1
1

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_nang_chuyen_dong_chuong_2_bo_phan_mang_tai.pdf