Ảnh hưởng của artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
TÓM TẮT Nghiên cứu được hiện nhằm đánh giá thời gian sử dụng Artemia làm thức ăn ảnh hưởng đến tỉ lệ sống và tăng trưởng của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống. Thí nghiệm với 5 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức có 40 cua con nuôi dạng cá thể trong keo nhựa 250mL nhằm theo dõi chính xác về thời gian và chu kỳ lột xác của cua, cua con có khối lượng và chiều rộng mai lần lượt là 0,17g và 1cm. Keo sử dụng nuôi cua được tạo lỗ nhỏ xung quanh để trao đổi nước, sau đó được thả nuôi trong bể 150L ở độ mặn 25‰. Thức ăn được sử dụng là Artemia sinh khối và thịt cá rô phi phi lê xắt nhỏ. Thời gian cho cua ăn bằng Artemia là 20 ngày, 15 ngày, 10 ngày, 5 ngày, sau đó cho ăn bằng cá, so sánh với nghiệm thức cho ăn hoàn toàn bằng cá. Kết quả sau 20 ngày nuôi cho thấy cua được cho ăn hoàn toàn bằng Artemia cho tỉ lệ sống, tăng trưởng cao nhất và giảm dần khi thời gian cho ăn Artemia giảm xuống, cua có tỷ lệ sống và tăng trưởng thấp nhất ở nghiệm thức cho ăn bằng cá
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
O2 - trong bể nuöi đāČc xác đðnh 3 ngày/1 læn bìng test kit Sera cþa Đăc. Méu nāĉc để xác đðnh hàm lāČng TAN và NO2 - đāČc lçy trāĉc khi thay nāĉc mĉi. Theo dõi sự tăng trưởng của cua: Tî lệ søng: Đếm sø lāČng cua còn søng vào cuøi thí nghiệm Ċ múi nghiệm thăc, ghi nhên läi sø liệu và tî lệ søng đāČc tính toán bìng công thăc: Tî lệ søng cþa cua con (%) = Tùng sø cua còn läi/Tùng sø cua ban đæu *100% Quan sát cua lût xác: Múi ngày tiến hành kiểm tra cua lût Ċ múi keo cþa múi nghiệm thăc trāĉc khi cho ën, ghi nhên läi sø thă tĆ cþa cua đã lût để tính toán sø liệu. Tëng trāĊng cþa cua: Khøi lāČng cua đāČc xác đðnh bìng cân phân tích 2 sø lẻ, và chiều rûng mai cua (CW) đāČc xác đðnh bìng thāĉc đo kỹ thuêt, đo khoâng cách giąa gai cuøi bên phâi đến gai cuøi bên trái trên mai cua. Tëng trāĊng tuyệt đøi về chiều rûng mai DCWG (cm/ngày) = (CWc - CWđ)/thĈi gian nuôi. Tëng trāĊng tāćng đøi về chiều rûng mai SGRCW (%/ngày) = 100 × (LnCWc - LnCWđ)/thĈi gian nuôi. Tëng trāĊng tuyệt đøi về khøi lāČng DWG (g/ngày) = (Wc - Wđ)/thĈi gian nuôi. Tëng trāĊng tāćng đøi về khøi lāČng SGRW (%/ngày) = 100 × (LnWc - LnWđ)/thĈi gian nuôi. Trong đò: Wđ là khøi lāČng cua ngày đæu (g); Wc là khøi lāČng cua lúc thu méu (g); CWđ là chiều rûng mai cua ngày đæu (cm); CWc là chiều rûng mai cua lúc thu méu (g). 2.3. Xử lý số liệu Sø liệu đāČc tính theo giá trð trung bình, đû lệch chuèn trên chāćng trình Excell 2003 và sĄ dĀng phæn mề Statistica 7.0 để phân tích ANOVA mût nhân tø thông qua phép thĄ Tukey để so sánh sĆ khác biệt cþa các nghiệm thăc Ċ măc ý nghïa p <0,05. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Biến động các yếu tố môi trường Kết quâ theo dõi các yếu tø möi trāĈng trong thí nghiệm cho thçy pH trung bình giąa các nghiệm thăc vào buùi sáng và buùi chiều là không có sĆ chênh lệch nhiều, vào buùi sáng dao đûng khoâng 8,8-8,7, vào buùi chiều dao đûng khoâng 8,9. Giá trð pH là yếu tø rçt quan trõng, không thể không quan tâm trong các thí nghiệm về các loài thuỷ sân. Theo Nguyễn Vën Chung (2006), cua biển là loài phân bø rûng và chðu Ảnh hưởng của Artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống 36 đĆng đāČc pH dao đûng tĂ 7,5-9,2. Kết quâ theo dõi về pH cþa thí nghiệm giąa các nghiệm thăc nìm trong khoâng thích hČp cho quá trình phát triển cþa cua. Nhiệt đû trung bình giąa các nghiệm thăc vào buùi sáng rçt ùn đðnh, không có sĆ chênh lệch đáng kể, dao đûng Ċ măc tĂ 27,6-27,8C. Nhiệt đû trung bình buùi chiều dao đûng trong khoâng 30,1-30,4C. Van-Wormhoudt và Bellon-Humbert (1994) cho rìng quá trình lût xác chðu ânh hāĊng lĉn tĂ các yếu tø bên ngoài và bên trong, trong đò cò nhiệt đû. Nhiệt đû tëng đến măc thích hČp sẽ làm tëng tæn sø lût xác. Nhiệt đû là nhân tø quan trõng ânh hāĊng đến hoät đûng trao đùi chçt cþa giáp xác, thích hČp nhçt 28-30C (Nguyễn Thanh Phāćng & Træn Ngõc Hâi, 2009). Theo Anh & cs. (2011) nhiệt đû tĂ 29 đến 31,8C là thích hČp cho sĆ phát triển cþa cua giøng. Trong thí nghiệm này, nhiệt đû vào buùi chiều chênh lệch khöng đáng kể, vén phù hČp cho sĆ phát triển cþa cua. Hàm lāČng TAN và NO2 - læn lāČt là 0,025 mg/L và 0,0 mg/L. Theo Træn Ngõc Hâi & Nguyễn Thanh Phāćng (2009), đäm amôn và đäm nitrite rçt đûc đøi vĉi giáp xác. Hàm lāČng nên duy trì Ċ măc 0,1 mg/L đøi vĉi đäm nitrite và dāĉi 1 mg/L đøi vĉi đäm amôn. Sø liệu thu thêp đāČc thì hàm lāČng TAN và NO2 - trong thí nghiệm thích hČp cho cua phát triển. 3.2. Tỉ lệ sống Tî lệ søng cþa cua giąa các nghiệm thăc dao đûng tĂ 80-100% (Hình 1). Cua cho ën bìng Artemia có tî lệ søng (100%) cao hćn cua cho ën bìng thðt cá (80%). ThĈi gian chuyển đùi cho ën bìng Artemia sang cho ën bìng cá cÿng ânh hāĊng khá lĉn đến cua, khi cho cua ën Artemia trong 15 ngày đæu và sau đò cho ën bìng cá không ânh hāĊng đến tî lệ søng cþa cua, nhāng khi cho ën Artemia tĂ 5-10 ngày thì tî lệ søng cþa cua giâm xuøng. Theo Mann & cs. (2001) thì tî lệ søng cþa cua thçp khi cho ën bìng thăc ën công nghiệp vì cua không thể lût xác thành công hay còn gõi là “béy lût xác”, hiện tāČng béy lût xác càng tëng khi thĈi gian cho ën thăc ën cöng nghiệp tëng lên, nguyên nhån cò thể là do thiếu hĀt mût sø dāċng chçt cæn cho sĆ phát triển cþa cua. Cua giai đoän giøng tĂ Zoea 1 đến Zoea 5 rçt cæn thăc ën giàu DHA (22:5n:6) cho quá trình lût xác, nhāng Artemia và cá rô phi đều nghèo DHA (Suprayudi & cs., 2002; Stoneham & cs., 2018). Trái läi, cua tĂ giai đoän Megalopa đến cua giøng thì DHA không còn quan trõng cho quá trình lût xác. Theo Anh & cs. (2010) thì cua giai đoän giøng có tî lệ søng khá cao (>90%) khi cho ën bìng Artemia sinh khøi, nhāng tî lệ søng thçp (72,5%) khi cho ën bìng thðt tôm. Trong thí nghiệm cþa tác giâ hiện tāČng béy lût xác cÿng xuçt hiện Ċ nghiệm thăc cho ën bìng cá rô phi phi lê trong nhiều ngày đã cho kết quâ tî lệ søng thçp. 3.3. Tăng trưởng của cua Sø liệu về tëng tāĊng về chiều rûng mai cua đāČc trình bày trong bâng 2. Cua đã trâi qua 1-3 læn lût xác trong 20 ngày nuôi, khøi lāČng cua và chiều rûng mai đã tëng lên sau múi læn lût xác. Kết quâ cho thçy, chiều rûng mai cua ban đæu là 1,0 cm đã tëng lên và dao đûng tĂ 1,42 đến 1,87 cm vào ngày nuôi thă 20. Chiều rûng mai cua cÿng giâm theo khi sø ngày sĄ dĀng Artemia làm thăc ën cho cua giâm xuøng. Chiều rûng mai cua có kích cċ lĉn nhçt Ċ NT1 (1,87cm) khi sĄ dĀng hoàn toàn Artemia sinh khøi trong 20 ngày, lĉn hćn cò ý nghïa thøng kê (p < 0,05) so vĉi các nghiệm thăc còn läi, kế đến là cua cho ën Artemia trong 15 ngày có kích cċ lĉn hćn cò ý nghïa (p <0,05) so vĉi cua cho ën Artemia tĂ 10 ngày trĊ xuøng và nhó nhçt Ċ NT2 (1,42cm) khi sĄ dĀng hoàn toàn là thðt cá, thçp hćn cò ý nghïa so vĉi các nghiệm thăc còn läi, ngoäi trĂ nhó hćn khöng cò ý nghïa thøng kê (p >0,05) so vĉi nghiệm thăc cho ën bìng Artemia trong 5 ngày. Tëng trāĊng tāćng đøi và tuyệt đøi về chiều rûng mai cþa cua cao nhçt khi cho ën hoàn toàn bìng Artemia và thçp nhçt khi ën bìng cá. Tëng trāĊng cao nhçt Ċ cua cho ën hoàn toàn bìng Artemia trong suøt quá trình nuöi 0,04 cm/ngày và tëng trāĊng tāćng đøi dao đûng tĂ 2,8 %/ngày, thçp nhçt khi cho ën bìng cá vĉi tëng trāĊng tāćng đøi và tuyệt đøi læn lāČt là 0,027 cm/ngày và 2,1 %/ngày. Nhìn chung, sĄ dĀng Artemia làm thăc ën cò ânh hāĊng khá lĉn tĉi sĆ tëng trāĊng cþa cua, cua tëng trāĊng cao nhçt khi cho cua ën hoàn toàn bìng Artemia trong quá trình āćng. Huỳnh Thanh Tới, Lâm Tâm Nguyên, Nguyễn Thị Hồng Vân 37 Hình 1. Tỉ lệ sống của cua ở các nghiệm thức Bảng 2. Chiều rộng mai (cm) và khối lượng (g) cua ở các nghiệm thức Nghiệm thức NT1(20A) NT2(20C) NT3(15A) NT4(10A) NT5(5A) CW đầu 1,03 ± 0,11a 1,03 ± 0,11a 1,03 ± 0,11a 1,03 ± 0,11a 1,03 ± 0,11a CW cuối 1,87 ± 0,23d 1,42 ± 0,16a 1,74 ± 0,15c 1,64 ± 0,17b 1,60 ± 0,12ab DCWG (cm/ngày) 0,04 ± 0,01d 0,02 ± 0,01a 0,03 ± 0,01c 0,03 ± 0,01b 0,03 ± 0,01bc SGRCW (%/ngày) 2,80 ± 0,60d 1,50 ± 0,56a 2,49 ± 0,41c 2,19 ± 0,47b 2,10 ± 0,36b Khối lượng đầu 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a Khối lượng cuối 1,05 ± 0,38d 0,49 ± 0,13a 0,80 ± 0,24c 0,73 ± 0,24bc 0,63 ± 0,12ab DWG (g/ngày) 0,04 ± 0,02d 0,02 ± 0,01a 0,03 ± 0,01c 0,03 ± 0,01bc 0,02 ± 0,01ab SGRw (%/ngày) 8,26 ± 2,25c 4,94 ± 1,29b 7,09 ± 1,82a 6,73 ± 1,37a 6,15 ± 0,88ab Khoảng cách giữa 02 lần lột xác (ngày) 8,1 ± 2,1 12,57 ± 1,90 8,1 ± 1,3 8,2 ± 1,6 9,7 ± 2,3 Ghi chú: Số trung bình ± độ lệch chuẩn (Stdev). Các giá trị trong cùng một hàng mang chữ cái khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa (p <0,05). CW: chiều rộng mai; DCWG: tăng trưởng tuyệt đối chiều rộng mai cua/ngày; SGRCW: tăng trưởng tương đối về chiều rộng mai cua/ngày; DWG: Tăng trưởng về khối lượng tuyệt đối/ngày; SGRW: tăng trưởng tương đối vê khối lượng/ngày. Về khøi lāČng, cua thí nghiệm có khøi lāČng ban đæu trung bình là 0,17 g/cá thể. Khøi lāČng cua tëng lên trong suøt thĈi gian nuôi, khøi lāČng lúc kết thúc thí nghiệm dao đûng tĂ 0,49-1,05g, Artemia ânh hāĊng đến tëng trāĊng cþa cua, khøi lāČng cua giâm dæn khi sø ngày cho cua ën bìng Artemia giâm xuøng, ngāČc läi cua tëng trāĊng nhanh khi sø ngày cho cua bìng Artemia kéo dài. Khøi lāČng cua cao nhçt Ċ nghiệm thăc cho ën hoàn toàn bìng Artemia (1,05g), cao hćn cò ý nghïa thøng kê (p <0,05) so vĉi cua Ċ các nghiệm thăc còn läi, và cua Ċ nghiệm thăc cho ën bìng Artemia sinh khøi trong 15 ngày có khøi lāČng cao hćn cò ý nghïa (p <0,05) so vĉi cua cho ën bìng Artemia tĂ 10 ngày trĊ xuøng. Cua tëng trāĊng chêm nhçt về khøi lāČng khi cho ën hoàn toàn bìng thðt cá rô phi Ċ NT2 (0,49g), thçp hćn cò ý nghïa thøng kê (p <0,05) so vĉi cua Ċ các nghiệm thăc còn läi, ngoäi trĂ thçp hćn khöng cò ý nghïa (p >0,05) so 100 80 100 95 87,5 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 NT1(20A) NT2(20C) NT3(15A) NT4(10A) NT5(5A) T ỉ lệ s ố n g ( % ) Nghiệm thức Ảnh hưởng của Artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống 38 vĉi cua Ċ nghiệm thăc cho ën bìng Artemia trong 5 ngày. Tëng trāĊng tuyệt đøi và tāćng đøi về khøi lāČng cþa cua cao nhçt Ċ nghiệm thăc cho ën hoàn toàn bìng Artemia Ċ NT1 (0,042 g/ngày; 8,26 %/ngày), tëng trāĊng tāćng đøi và tuyệt đøi thçp nhçt khi cho ën hoàn toàn bìng thðt cá rô phi Ċ NT5 (0,015 g/ngày; 4,94 %/ngày). Thêm vào đò, khoâng cách giąa 02 læn lût xác cÿng thể hiện khá rô, khi cua đāČc cho ën hoàn toàn bìng Artemia có khoâng cách giąa 02 læn lût xác ngín là 8,2 ngày, trong khi đò, cua cho ën bìng thðt cá rô phi thì khoâng cách giąa 02 læn lût xác là 9,7 ngày. Theo kết quâ phân tích thành phæn sinh hóa cþa 02 loäi thăc ën, lāČng protein và lipid cþa phi lê cá rô phi cao hćn Artemia sinh khøi (Bâng 1), nhāng đû èm läi thçp hćn. Kết quâ cþa thí nghiệm cho thçy cua giai đoän giøng cho ën bìng Artemia sinh khøi tëng trāĊng về khøi lāČng tøt hćn cua cho ën bìng thðt cá rö phi, đåy cò thể là do Artemia có chăa dāċng chçt cæn thiết cho quá trình phát triển cþa cua con. Theo Ut & cs. (2007) thì cua S. paramamosain giai đoạn giống khi cho ën bìng Artemia sinh khøi tāći søng có chiều rûng mai lĉn hćn cua cho ën bìng Artemia kết hČp vĉi thðt tôm sau 30 ngày āćng và thí nghiệm cÿng khîng đðnh rìng Artemia khá d÷i dào vào cuøi müa khö và đæu müa māa Ċ khu vĆc Vïnh Chåu và Bäc Liêu vĉi giá khá thçp và có thể sĄ dĀng làm thăc ën cho cua trong vñng 60 ngày đæu tính tĂ cua giøng 1. Nguyễn Thð Ngõc Anh (2011) báo cáo rìng cua giøng đāČc cho ën bìng Artemia sinh khøi cho tëng trāĊng tøt hćn thăc ën chế biến và tép, có thể liên quan đến dinh dāċng chăa trong tĂng loäi thăc ën. Theo Nguyễn Thð H÷ng Vân & cs. (2010) thì Artemia sinh khøi đöng länh đāČc biết đến nhā là loäi thăc ën giàu đäm (41% đäm tính theo trõng lāČng khô), về mặt dinh dāċng cć bân thì Artemia sinh khøi thóa mãn yêu cæu để phát triển mût sø loài tôm cá, ngoài ra Artemia còn là ngu÷n cung cçp khoáng vi lāČng, síc tø và enzyme hoät hóa cho con m÷i giúp tëng cāĈng sĆ thành lêp síc tø và hệ miễn dðch Ċ đøi tāČng āćng nuöi, đåy cò thể là nguyên nhân dén đến Artemia là thăc ën tøt cho sø đøi tāČng nuôi. 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 4.1. Kết luận Tî lệ søng cþa cua đät cao nhçt khi cho ën bìng Artemia tĂ 15-20 ngày, tî lệ søng giâm dæn khi sø ngày cho ën bìng Artemia giâm, tî lệ søng thçp nhçt (80%) khi cho ën hoàn toàn bìng cá. Tëng trāĊng về khøi lāČng và chiều rûng mai cþa cua đāČc câi thiện khi sø ngày cho ën bìng Artemia sinh khøi tëng lên. Cua cò tëng trāĊng tøt nhçt khi cho ën hoàn toàn bìng Artemia. Kết quâ nghiên cău cþa thí nghiệm này có thể khîng đðnh, Artemia sinh khøi đöng länh cÿng là thăc ën khá tøt cho cua biển giai đoän giøng. 4.2. Đề xuất Cæn tiến hành thĄ nghiệm ânh hāĊng cþa sø ngày thay thế Artemia bìng cá täp lên tëng trāĊng cþa cua trong điều kiện nuôi chung (däng nuôi quæn thể trong cùng 1 bể) để cò đánh toàn diện hćn trong việc thay thế Artemia bìng cá täp trong āćng cua biển giøng. Các cć sĊ āćng cua giøng và nông dân vùng ven biển có thể sĄ dĀng Artemia sinh khøi trong āćng cua giøng để có thể täo ra con giøng có kích cċ lĉn phĀc vĀ cho nuöi thāćng phèm. LỜI CÂM ƠN Nhóm tác giâ xin chân thành câm ćn Thái Thð Cèm Thi, sinh viên K41 đã giýp chuèn bð thí nghiệm và tùng hČp sø liệu. TÀI LIỆU THAM KHÂO Anh N.T.N., Ut V.N., Wille M., Hoa N.V. & Sorgeloos P. (2010). Effect of different forms of Artemia biomass as a food source on survival, molting and growth rate of mud crab (Scylla paramamosain). Aquaculture nutrition, 17: e549-e558. Mann D.L., Asakawa T., Pizzutto M. & Keenan C.P. (2001). Investigation of an Artemia based diet for larvae of the mud crab Scylla serrata. Asian Fisheries Science. 14: 175-184. Huỳnh Thanh Tới, Lâm Tâm Nguyên, Nguyễn Thị Hồng Vân 39 Nguyễn Chung (2006). Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ghẹ xanh, cua biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Thanh Phương & Trần Ngọc Hải (2009). Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. 150tr. Nguyễn Thị Hồng Vân, Trần Nguyễn Hải Nam, Trần Hữu Lễ & Nguyễn Văn Hòa (2010). Khả năng sử dụng các loại sinh khối Artemia trong ương nuôi một số loài cá nước ngọt. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 241-252. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2011). Sử dụng sinh khối Artemia làm thức ăn trong ương nuôi các loài thủy sản nước lợ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 19b: 168-178. Stoneham T.R., Kuhn D.D., Taylor D.P., Neilson A.P., Smith S.A., Gatlin D.M., Chu H.S.S & O’Keefe S.F. (2018). Production of omega-3 enriched tilapia through the dietary use of algae meal or fish oil: Improved nutrient value of fillet and offal. PLoS ONE. 13(4): 1-14. Suprayudi M.A., Takeuchi T., Hamasaki K. & Hirokawa J. (2002). Effect of Artemia feeding schedule and density on the survival and development of larval mud crab Scylla serrata. Fisheries Science. 68(6): 1295-1303. Trần Ngọc Hải, Phạm Quang Vinh & Lê Quốc Việt. (2018). Khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất giống cua biển (Scylla paramamosain) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số chuyên đề: Thủy sản): 169-175. Ut V.N., LeVay L. Nghia T.T. & Hanh T.T.H, (2007). Development of nursery culture techniques for the mud crab Scylla paramamosain (Estampador), Aquaculture Research. 38: 1563-1568. Van-Wormhoudt A. & Bellon-Humbert C. (1994). Crustacean fanning: the biological basis. In: Aquaculture. Biology and Ecology of Cultured Species, (ed. By G. Barnabe). Ellis Horwood series in Aquacult and Fisheries Support. Ellis Horwood. London. pp. 174-223.
File đính kèm:
- anh_huong_cua_artemia_sinh_khoi_len_tang_truong_va_ti_le_son.pdf