Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020

TÓM TẮT Bài báo này công bố về nghiên cứu xác định chất và nồng độ chất hỗ trợ tạo keo trong quá trình chế tạo dung dịch keo nano bạc sả. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu bổ sung các chất hỗ trợ tạo keo với nồng độ khác nhau: PVP (Polyvinylpyrrolidone) và PVA (Polyvinylalcohol 500) với nồng độ thay đổi: 0,15%, 0,3%, 0,45% và 0,6%; Chitosan với nồng độ thay đổi: 0,05%, 0,1%, 0,15% và 0,3% vào dung dịch nano bạc sả. Kết quả cho thấy sử dụng chất hỗ trợ tạo keo PVA với nồng độ 0,3% thì dung dịch nano bạc sả có độ hấp thụ quang cao nhất, thể hiện dung dịch keo nano bạc sả hình thành thể keo bền và có độ ổn định nhất. Từ khóa: Chitosan, PVA, PVP, dung dịch nano bạc sả.

ABSTRACT This paper focused on the research to determine colloidal substances and their concentrations in the preparation of the nano-Silver lemongrass solution. Results of adding colloidal substances with different concentrations, such as: PVP (Polyvinylpyrrolidone) and PVA (Polyvinylalcohol 500) with concentrations of 0.15%, 0.3%, 0.45%, and 0.6%; and, chitosan with concentrations of 0.05%, 0.1%, 0.15%, and 0.3% to create the nano-silver lemongrass solution. Results showed that the nano-silver lemongrass solution with PVA of 0.3% had the highest optical absorbance. This indicated that the nano-silver lemongrass colloidal solution was the most stable

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 1

Trang 1

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 2

Trang 2

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 3

Trang 3

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 4

Trang 4

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 5

Trang 5

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 6

Trang 6

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 7

Trang 7

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 8

Trang 8

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 9

Trang 9

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 84 trang xuanhieu 17920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2020
lịch thị xã Cửa Lò trong tâm trí khách du lịch. 
Thứ ba, nâng cao mức độ an toàn trong các 
tour du lịch và các điểm du lịch, tăng cường và 
đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm 
trong cơ sở lưu trú du lịch ở Việt Nam; phối 
hợp giữa cơ sở du lịch và các lực lượng khác 
để đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm du lịch 
và đảm bảo an toàn cho du khách;
Thứ tư, có chiến lược đầu tư phát triển du 
lịch phù hợp với định hướng phát triển du lịch 
của tỉnh, tránh đầu tư dàn trải, kém hiệu quả. 
Trong đó, những lĩnh vực ưu tiên đầu tư: hệ 
thống hạ tầng phục vụ du lịch như giao thông, 
cấp điện cấp thoát nước, cải tạo môi trường, 
hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và chợ 
đầu mối hải sản. 
Thứ năm, bảo tồn và phát triển tài nguyên, 
môi trường du lịch, tôn tạo, nâng cấp hệ thống 
tài nguyên du lịch đặc biệt đối với các di tích 
văn hoá - lịch sử, các lễ hội truyền thống phục 
vụ du lịch. Cải tạo môi trường tự nhiên khu 
vực hoạt động du lịch, đặc biệt là môi trường 
biển khu vực các đảo, các bãi tắm tự nhiên của 
thị xã.
Sáu là, phát huy giá trị văn hóa biển đảo, 
phục vụ phát triển bền vững các loại hình dịch 
vụ du lịch, đẩy mạnh, lồng ghép các di sản văn 
hóa phi vật thể vào các tour du lịch, phát triển 
du lịch cộng đồng, tạo điều kiện cho du khách 
tham gia các hoạt động của cộng đồng dân cư.
4. Một số đề xuất, kiến nghị
Trước hết, Chính phủ cần có những ưu tiên 
đặc biệt với những dự án đầu tư phát triển du 
76 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2020
lịch biển có tính bền vững để khuyến khích 
các nhà đầu tư trong và ngoài nước đặc biệt là 
các doanh nhân Việt Kiều đầu tư có chiều sâu, 
đảm bảo vừa phát triển du lịch biển không 
ngừng, vừa giữ gìn bảo tồn những tài nguyên 
biển đặc thù của thị xã. Chính phủ có cơ chế 
cụ thể xây dựng thị xã Cửa Lò theo tiêu chuẩn 
quốc tế để thu hút du khách trực tiếp đến thị 
xã Cửa Lò bằng đường không và đường thủy 
trong tương lai.
Tổng cục Du lịch tích cực phối hợp với các 
cơ quan, ban ngành có liên quan soạn thảo kế 
hoạch thực hiện các chiến lược dài hạn, đồng 
thời tư vấn, đề xuất cho Chính phủ các giải 
pháp đẩy nhanh quá trình cải cách thủ tục hành 
chính nhằm mục tiêu giảm thiểu sự chồng chéo 
về mặt quản lý nhà nước đối với hoạt động 
kinh doanh loại hình du lịch biển và hạn chế tối 
đa sự phức tạp trong quá trình hoàn tất thị thực 
nhập cảnh cho khách du lịch quốc tế. 
Tỉnh Nghệ An sớm có kiến nghị với Tổng 
Cục du lịch, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 
trong những năm tới, cần quan tâm và đẩy 
mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia về phát 
triển du lịch của Thị xã Cửa Lò, nhằm tạo 
điều kiện cho quá trình triển khai các chiến 
lược, quy hoạch các chương trình kế hoạch 
phát triển du lịch ở địa phương một cách hiệu 
quả và thiết thực. Phối hợp với các bộ, ngành 
liên quan hướng dẫn các địa phương các bước 
lập thủ tục hồ sơ để công nhận Đô thị du lịch; 
Khu, tuyến, Điểm du lịch theo quy định của 
Luật du lịch. Xây dựng và ban hành hệ thống 
các văn bản pháp luật về quản lý tài nguyên, 
môi trường du lịch; các hoạt động dịch vụ du 
lịch đặc trưng về biển, các chính sách nhằm 
đẩy mạnh hơn nữa công tác xã hội hóa trong 
các hoạt động du lịch. Sắp xếp, kiện toàn hệ 
thống các doanh nghiệp kinh doanh du lịch. 
Chuyên môn hoá các lĩnh vực hoạt động kinh 
doanh du lịch. Điều chỉnh và tổ chức lại các 
doanh nghiệp du lịch. Đổi mới phương thức 
hoạt động của Hiệp hội du lịch, phát huy vai 
trò hơn nữa của Hiệp hội trong việc xây dựng 
môi trường kinh doanh văn minh, lành mạnh, 
đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các 
doanh nghiệp.
III. KẾT LUẬN 
Du lịch biển tại thị xã Cửa Lò hiện nay đang 
phát triển khá thuận lợi với sự tăng trưởng 
lượng khách du lịch và được khách du lịch 
đánh giá cao về giá trị cảnh quan biển đảo. Du 
lịch biển Cửa Lò được du khách trong nước 
biến đến từ lâu, tuy nhiên chỉ ở mức là một khu 
du lịch vùng miền, phục vụ phần lớn khách du 
lịch trong nước. Do vậy trong thời gian tới để 
thương hiệu du lịch biển thị xã Cửa Lò được 
phát triển một cách bền vững rất cần các chính 
sách, giải pháp đồng bộ và sự hỗ trợ và phối 
hợp tích cực của nhà nước, chính quyền địa 
phương và cộng đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chi cục thống kê tỉnh Nghệ An (2014, 2015, 2016, 2017, 2018), Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An năm 2014, 
2015, 2016, 2017 và 2018.
2. Chương trình hành động số 55-CTr/TU về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn 
tỉnh giai đoạn 2017 - 2030.
3. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII và Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương 
hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
4. https://baonghean.vn
5. https://www.nghean.gov.vn
6. https://www.ngheantourism.gov.vn
7. 
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 77
I. HÌNH THỨC
- Bài báo được trình bày trên giấy A4 theo chiều đứng (portrait), dài không quá 7 trang kể cả 
bảng, biểu và tài liệu tham khảo.
- Canh lề: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm; 
- Bảng mã: Unicode; kiểu chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 11, Giãn dòng: single.
- Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ.
- Chi tiết định dạng các mục như sau:
THỂ LỆ VIẾT BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ THUỶ SẢN
(*): Đối với những bài báo có nhiều tác giả, tên tác giả liệt kê đầu tiên được hiểu là tác giả chính.
(**):Nhằm đảm bảo tính khoa học và rõ ràng cho bài viết, sau tiêu đề lớn nhất là các số la mã, 
các tiêu đề nhỏ trong từng phần thống nhất cách đánh là số thứ tự: 1, 2, 3...và chia nhỏ với các tiêu 
đề nhỏ hơn.
 II. CẤU TRÚC BÀI BÁO
1. Bài báo thuộc thể loại nghiên cứu
1.1. Tóm tắt bằng Tiếng Việt: Không quá 250 từ, tóm tắt những điểm quan trọng nhất của bài viết. 
Tuy phần tóm tắt ngắn nhưng phải chứa đựng đầy đủ nội dung, gồm các phần như mục tiêu và phạm 
vi nghiên cứu, miêu tả những phương pháp đã được sử dụng và kết quả nghiên cứu. Tất cả những gì 
được nêu trong tóm tắt đều phải hiện diện trong thân bài chính.
1.2. Tóm tắt bằng Tiếng Anh: Dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt.
1.3. Từ khoá: Liệt kê 3¸5 từ.
1.4. Đặt vấn đề: Tác giả có thể mở đầu bài báo bằng nhiều cách, nhưng phải nêu được những ý 
chính sau: tính cấp thiết, ý nghĩa, tác dụng của công trình nghiên cứu. Phần đặt vấn đề cần trình bày 
một cách ngắn gọn hiện trạng của những kiến thức có liên quan đến tồn tại hiện còn của vấn đề được 
giới thiệu trong bài gởi đăng và những cách xem xét về tồn tại đó.
78 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2020
1.5. Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Trình bày rõ đối tượng, vật liệu và phương 
pháp nghiên cứu sử dụng trong công trình nghiên cứu.
1.6. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Chỉ trình bày các kết quả rút ra trực tiếp từ công trình ng-
hiên cứu được gởi đăng. Chỉ những kết quả này mới là đối tượng để phân tích và bàn luận trong bài 
đăng. Trong phần này tác giả nêu lên những nhận xét của mình qua so sánh kết quả nghiên cứu đăng 
trong bài với những kết quả đã được công bố thuộc cùng chuyên ngành. Các định hướng mới nảy 
sinh cũng được trình bày
1.7. Kết luận và kiến nghị: Khẳng định lại những kết quả rút ra từ công trình và trình bày những 
đề xuất, khuyến nghị với các cấp liên quan.
1.8. Tài liệu tham khảo: 
Tài liệu tham khảo chỉ giới hạn là những tài liệu được sử dụng trong bài báo. Tài liệu tham 
khảo được trình bày theo thứ tự A, B, C Phần tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt được xếp trước, 
bằng tiếng nước ngoài được xếp sau. Cách trình bày tài liệu tham khảo như sau:
a. Tài liệu tham khảo lấy từ tạp chí: Họ, tên tác giả, năm. Tựa bài. Tên tạp chí, tập số mấy: Số 
trang đầu - cuối.
Ví dụ: Holanda, H. D., Netto, F. M., 2006. Recovery of components from shrimp (Xiphonenaeus 
kroyeri) processing waste by enzymatic hydrolysis. Journal of Food science, 71, 298-303.
b. Tài liệu tham khảo lấy từ sách: Họ, tên tác giả (năm). Tên của quyển sách, bộ sách số mấy nếu 
có, ấn bản lần thứ mấy. Nhà xuất bản, nơi xuất bản.
Ví dụ: Trần Thị Luyến, 1996. Cơ sở và nguyên lý chế biến sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng, 
tập 1. Trường Đại học Thủy sản, Nha Trang.
c. Tài liệu tham khảo lấy từ Internet:
Trình bày đường dẫn đến tài liệu
d. Tài liệu tham khảo lấy từ Ấn phẩm chính thức của nhà nước:
Ví dụ: Văn phòng chính phủ. 2000. Quyết định số 80 TTg/2000 ngày 19.06.2000. Hà Nội.
e. Tài liệu tham khảo lấy từ Luận văn tốt nghiệp:
Họ Tên tác giả. Năm tốt nghiệp. Tựa đề tài. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư/Cử nhân (ngành). Khoa..... 
Trường Đại học....
Ví dụ: Nguyễn Thị Hương, 2001. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái lên sự phát 
triển của quần thể tảo Chaetoceros calcitrans Paulsen, 1905 nhập nội. Luận án thạc sĩ. Khoa Nuôi 
trồng thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang.
2. Bài báo thuộc thể loại tham khảo và trao đổi ý kiến bao gồm các phần sau:
2.1. Tóm tắt.
2.2. Mở đầu.
2.3. Nội dung.
2.4. Tài liệu tham khảo.
3. Các thể loại khác (dịch thuật, tin tức, sự kiện, thông tin quảng bá): trình bày theo quy định 
của Luật Báo chí.
III. HÌNH THỨC GỬI, NHẬN BÀI:
- Bài gửi về Ban Biên Tập bằng cả 2 hình thức: bản in trên giấy và File dữ liệu. Bài không đăng 
sẽ được thông báo cho tác giả và không trả lại tác giả.
- Bài viết, thư từ gửi theo địa chỉ:
Văn phòng Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang
Số 2, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa
ĐT: 0258.2220767; Fax: 0258.3831147; Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 79
INSTRUCTIONS FOR AUTHORS
JOURNAL OF FISHERIES SCIENCE AND TECHNOLOGY 
II. RESEARCH ARTICLES
1. Abstract
1.1. Abstract in English: An abstract of no more than 250 words is a summary of the most important points of the 
article. The abstract should contain objectives and scope of the study, describes the methods used and the 
results of the study. All that is stated in the abstract must be present in the body of the article.
1.2. Abstract in Vietnamese: translation from the summary in English (only for Vietnamese authors).
1.3. Keywords: List 3-5 keywords
2. Introduction
The introduction should state in several sentences that give what the main research 
hypothesis/question(s) are interested and introduce the main idea of the research and capture the 
interest of readers and tell why the topic is important.
3. Materials and methods
In this paragraph, the author should describe the materials used in the study, explain how the materials 
were prepared for the study, describe the research protocol, explain how measurements were made and what 
calculations were performed, and state which statistical tests were done to analyze the data. All abbreviations 
used should be explained.
4. Results and discussion
Results are presented in the text integrated with effective tables and/or fi gures not to describe results in the 
text in a way that is not highly redundant with information already presented in tables and/or fi gures.
The discussion answers where the results make sense in terms of practice or theorical considerations; 
I. GENERAL INSRUCTIONS
- Manuscript presented on A4 paper vertically (portrait), not more than 6 pages including tables, fi gures, 
and references
- Page margin: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm;
- Font: Times New Roman; font size: 11, line spacing: single
- Letters density: normal, not compressed or stretched spacing between letters
- Details in the following format:
Item Font size Format Alignment
Title (Vietnamese) 14 CAPITAL, BOLD Center
Title (English) 12 CAPITAL, BOLD, ITALIC Center
Author Information (name, organization, telephone, fax, 
email)
12 Lowercase, italic, bold Right
Abstract (Vietnamese) 11 Lowercase, italic Justify
Abstract (English) 11 Lowercase, italic Justify
Keywords 11 Lover case left
Name of item (I) 11 UPER CASE, BOLD (I, II, ..) left
Name of item (1) 11 Lowercase, Bold (I.1, I.2, ..) left
Name of item (1.1) 11 Lowercase, Italic (I.1.1,.. ) left
Content 11 Lowercase Justify
Scientific name 11 Standard 
Name of table 11 Lowercase, bold Center, above the 
table
Content in the table 11 Lowercase 
Name of figure 11 Lowercase, bold Center, below the 
figure
Note on table, figure 9 Lowercase, italic left, below the table
Numbered table, figure 11 Sequence number 1, 2, 3... 
References 11 Lowercase Justify
80 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2020
interpretation of fi ndings, limitations and implications or recommendations for future research, what are 
limitations and unsettled points in results.
5. Conclusion
Conclusion demonstrates new fi ndings in the research and how do the ideas in the paper connect to what 
the author(s) have described in the introduction and discussed.
6. Acknowledgements
In acknowledgments, author(s)’s thanks should be expressed to all organizations or individuals who 
provide the assistance and supports for the research done.
7. References
References are only references cited in the paper. References are presented in the order A, B, C. The 
references in Vietnamese are ranked fi rst, foreign language is close behind. The references should follow the 
formats of the examples listed below precisely:
Journal Article
Lohot V. D., Sharma-Natu P., Pandey R., Ghildiyal M. C., 2010. ADP-glucose pyrophosphorylase activity 
in relation to starch accumulation and grain growth in wheat cultivars. Curr. Sci., 98(3): 427-430 Hoshino T., 
Kawashita N., Takagi Y., Anai Y., 2011. Molecular characterization and marker development of mid-oleic-
acid mutant M23 for the development of high-oleic-cultivars of soybean. Plant Breed., DOI: 10.1111/j.1439-
0523.2011.01871.x.
Book
Weissbach A., Weissbach H., 1988. Methods for Plant Molecular Biology. Academic Press Inc, California, 
USA.
Book Chapter
Smith S. and Helentjaris T., 1996. DNA Fingerprinting and Plant Variety Protection. In: Paterson AH (ed) 
Genome Mapping in Plant, Academic Press Inc, California, USA: 95-110.
Proceedings
Nguyen Anh, 2008. Species composition of freshwater crabs of Mekong River Delta. Proceedings of the 
First National Conference on Agricultural and Biological Sciences. Publishing House Agriculture, Hanoi: 
xx-xx.
From website
Wikipedia, 2011. Thong nưoc. Open encyclopedia 
  Th%C3%B4ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc. Access 28 Nov.2014.
III. MANUSCRIPTS UNDER THE CATEGORY OF REFERENCE AND EXCHANGE IDEAS 
INCLUDE THE FOLLOWING:
1. Abstract.
2. Opening.
3. Contents.
MANUSCRIPT SUBMISSION
Electronic submission of manuscripts to: tapchidhnt@ntu.edu.vn 
Printed submission send to postal address 
Department of Research Affairs
02, Nguyen Dinh Chieu street, Nha Trang, Viẹtnam
Phone: (+84) 258.2220767; Fax: (+84) 258.383 1147; 
Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn

File đính kèm:

  • pdftap_chi_khoa_hoc_cong_nghe_thuy_san_so_12020.pdf