Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG

Hàn MIG là chữ viết tắt của “ Metal Inert Gas Arc” nghĩa là “ Hàn hồ quang trong môi

trường khí trơ với điện cực nóng chảy”. Hàn MIG là phương pháp tạo hồ quang giữa kim

loại hàn và dây hàn trong môi trường khí trơ như khí Argon (Ar) hoặc Hêli (He). Đây là

phương pháp hàn bán tự động, dây hàn được đưa vào vũng hàn liên tục nhờ một bộ phận

đẩy dây (cấp dây), dây hàn là loại dây đặc có chất lượng và thành phần tương tự như kim

loại hàn và không cần thêm chất khử, khí trơ không phản ứng với kim loại nóng chẩy và

bảo vệ vùng hàn khỏi không khí rất tốt. Khi hàn các kim loại dễ bị ôxy hoá như nhôm và

hợp kim nhôm, nên sử dụng khí trơ. Khi hàn thép không gỉ, dùng hỗn hợp khí Argon với

2% ôxy sẽ làm cho hồ quang cháy ổn định và vẫn giữ được hoạt động làm sạch của khí trơ

(nếu sử dụng Ar nguyên chất, hồ quang cháy không ổn định). Khi hàn thép hợp kim thấp có

thể sử dụng hỗn hợp khí CO2 và Ar . Dây hàn nóng chẩy và chuyển dịch dạng tia ở dòng

điện hàn cao, hình dạng mối hàn đẹp với độ ngấu sâu dạng “ngón tay” và bắn toé kim loại

ít. Tuy nhiên ở dòng điện hàn thấp, chuyển dịch kim loại lỏng là chuyển dịch dạng cầu, mức

độ bắn toé nhiều hơn. Do đó, do đó phương pháp hàn MIG xung được phát triển, cho phép

dòng điện hàn tăng định kỳ với hệ thống chuyển dịch tia thậm chí ngay cả khi hàn với dòng

điện thấp.

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 1

Trang 1

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 2

Trang 2

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 3

Trang 3

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 4

Trang 4

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 5

Trang 5

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 6

Trang 6

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 7

Trang 7

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 8

Trang 8

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 9

Trang 9

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 75 trang xuanhieu 4860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG

Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG
ng đều của vảy hàn 
 2.5.2. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng 
 tránh 
 2.5.2.1. Mối hàn không ngấu. 
 - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều 
 chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ 
hàn. 
 2.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. 
 * Nguyên nhân: 
 - Dòng điện hàn quá lớn 
 - tầm với điện cực quá lớn 
 - Góc độ mỏ hàn và dao động mỏ hàn chưa hợp lý 
 - Sử dụng chưa đúng kích thước điện cực hàn 
 Cháy cạnh Mối hàn tốt 
 *Cách khắc phục. 
 - Khi dao động que hàn sang hai bên mối hàn có thời gian dừng để cho kim loại 
phụ điền đầy vào hai bên. 
 - Đảm bảo đúng góc độ chuyển động của mỏ hàn. 
 - Điều chỉnh lại chế độ dòng điện, điện áp. 
 - Điều chỉnh lại tầm với điện cực. 
 - Điều chỉnh lại vận tốc hàn, và góc độ mỏ hàn cho phù hợp. 
 2.5.2.3. Mối hàn bị rỗ khí. 
 Rỗ khí 
 Rỗ xỉ Mối hàn tốt 
 58 
 1. Lỗ khí tập trung; 2. Lỗ khí trên bề mặt; 3. Lỗ khí đơn 
 * Nguyên nhân. 
 - Do hàm lượng Cácbon trong kim loại vật hàn và que hàn quá cao. 
 - Góc độ mỏ hàn và tầm với điện cực không phù hợp, vật hàn ướt, vật hàn có gỉ 
sắt , dầu mỡ bẩn. 
 - Không che chắn gió tốt, lưu lượng khí bảo vệ không đủ. 
 *. Cách khắc phục. 
 - Dùng dây hàn có hàm lượng Các bon tương đối thấp, khả năng khử oxy tốt. 
 - Giữ đúng góc độ và tàm với điện cực phù hợp. Che chắn gió và điều chỉnh lưu 
lượng khí phù hợp trước khí hàn 
 - Kéo dài thời gian giữ nhiệt vật hàn. 
2.6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 
2.6.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống 
che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm tra 
hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
 2.6.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. 
 - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
 - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí 
quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 59 
 Trình tự thực hiện mối hàn góc chữ T không vát cạnh vị trí 
 đứng 
 Nội dung 
 công việc Dụng Yêu cầu 
TT Hình vẽ minh họa 
 cụ, đạt được 
 Thiết bị 
1. Đọc - Nắm được 
 bản vẽ các kích thước 
 cơ bản 
 Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật 
 135 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Mối hàn đúng kích thước, 
 - Mối hàn không bị khuyết tật 
 60 
 Chuẩn bị - Kiểm tra 
2 
 - Thiết - Máy hàn, đảm bảo an 
 bị, dụng máy mài, máy toàn, đặt đúng 
 cụ cắt con rùa, chế độ hàn 
 búa, thước lá.. 
 - Phôi hàn . - Phôi phẳng, 
 - Vật tư thẳng không bị 
 pavia, đúng 
 kính thước. 
 - Dây GM- 
 70S Ф1,2. 
 - Dây hàn 
 61 
3 
 - Mối đính 
 nhỏ gọn, đủ 
 Thiết bị bền, đúng vị 
 hàn hồ trí 
 - Gá đính 
 quang tay, - Phôi sau 
 đồ gá, búa khi gá đính 
 nguội đảm bảo 900 
 - Đảm bảo 
 Tiến Thiết bị an toàn cho 
 người và 
4 hành hàn 
 hàn MIG/MAG thiết bị 
 - Dao động 
 và góc độ 
 que từng lớp 
 phải hợp lý 
 HÖÔÙNG HAØN HÖÔÙNG
  
 - = 700 – 800;  = 450 
 - Phát hiện 
 được các 
 Kiểm Thước 
5 khuyết tật 
 tra kiểm tra của mối hàn 
 mối hàn 
 62 
 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
 CÔNG VIỆC: HÀN GÓC CHỮ T KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 
 1/B5/MĐ1 
 TRÍ HÀN ĐỨNG (3F) 
 Ghi 
TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị 
 chú 
 - Nắm được các kích 
 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn 
 Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 
 Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy 
 Thiết bị, độ hàn. hàn MIG- MAG, máy cắt, bộ 
 dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp 
 hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, 
 loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm 
 hành. kẹp phôi. 
 - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 
2 - Phôi có KT: 
 + 200x100x6 / 1 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa 
 nguội, thước lá, mũi vạch 
 +200x50x6 / 1 phôi/1hs 
 + Nắn thẳng, nắn phẳng 
 phôi, làm sạch bề mặt phôi 
 - Dây hàn Ф 1,2 mm 
 0,2 kg/HS/ca 
 Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 đúng vị trí hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 
3 - Phôi sau khi gá đính đảm mỏ hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe 
 kìm, đồ gá. 
 Góc nghiêng que hàn: α = Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 70o ~ 80o; β = 45o hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 
 - Dao động mỏ hàn: Răng kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 Tiến hành cư, bán nguyệt hàn, găng tay da, búa nguội, 
4 
 hàn - Tầm với điện cực = 10- bàn chải sắt. 
 15mm - Bản vẽ góc độ và các 
 - Lưu lượng khí bảo vệ =12- chuyển động cơ bản của mỏ 
 15( l/ph) hàn 
 Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật 
 - Phát hiện được các khuyết 
5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về 
 tật của mối hàn 
 mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 
 63 
 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 
6 
 nộp bài tập 
 Bài 6: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng (3G) 
 1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang (3G) 
 .- Hàn ở vị trí hàn đứng nên mối hàn khó hình thành hơn ở vị trí hàn bằng, bởi dưới 
 tác dụng của trọng lực các dọt kim loại nóng chảy chuyển từ điện cự vào vũng hàn 
 khó khăn, bể hàn có xu hướng chẩy xệ xuống dưới. Do đó khí hàn cần phải thực hiện 
 tốt các yếu tố sau. 
 + Chọn đúng chế độ hàn. 
 + Góc nghiêng của mỏ hàn 
 + Tầm với điện cực: Lv = 10 - 15 (mm). 
 + Sử dụng dao động ngang 
 Nếu điều kiện cho phép nên chuyển tất cả các vị trí về hàn sấp. 
 + Có thể vát hoặc không vát mép. 
 + Nếu s < 6mm thì không vát. 
 Nếu s > 6 vát mép V, X, U, 2U... 
 Kích thước mối hàn giáp mối không vát mép 
 S b A H 
 1 4 0+0,5 
 S 2 5 1±0,5 
 a
 h 3 6 1±0,5 
 b +1 
 1 -0,5
 4 8 2±1 
 S
 5 8 2±1 
 6 10 2±1 
 2. Trình tự thực hiện 
 2.1. Đọc bản vẽ 
 135 
 64 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh 
 - Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật 
 2.2. Chuẩn bị 
 2.2.1 Chọn chế độ hàn: - Căn cứ vào bảng tra thông số hàn 
Dòng điện hàn Ih 145- 160 (A) Công tắc lấp rãnh ON / OFF 
 hồ quang 
Điện áp hàn Uh 20 22 (V) Dòng điện lấp rãnh 70  90 (A) 
 hồ quang 
Lưu lượng khí bảo vệ 12  15 lit/phút Điện áp lấp rãnh 18  19 (V) 
VCO2 hồ quang 
 2.2.2 Chuẩn bị thiết bị hàn. 
 - Máy hàn: MAG MILER 
 - Máy cắt, máy mài đứng 2 đá, máy mài cầm tay. 
 2.2.3 Dụng cụ: 
 - Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, đục nguội, kìm bấm dây, Clê hoặc mỏ lết. 
 2.2.4 Vật tư 
 - Dây hàn GM70- S Ф1,2 mm số lượng 0,2Kg/HS/Ca 
 - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: 
 + (200x100x6) mm x 1 tấm 
 + (200x50x6) mm x 1 tấm 
 - Nắn phẳng và làm sạch phôi: chú ý làm sạch phôi sang hai bên từ 15- 20mm 
 2.3. Gá phôi hàn 
 2.3.1. Gá phôi. 
 - Kích thước và phương pháp gá đính như hình vẽ 
 + Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi a = 
 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. 
 + Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 
 - Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan trọng 
 và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: 
 + Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. 
 + Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính xác 
 kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình dạng). 
 Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 
 65 
2.3.2. Hàn đính. 
 Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). Hàn 
đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc quá cao sẽ 
làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá ngắn sẽ làm cho 
nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải đảm bảo các yêu cầu 
sau: 
 - Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. 
 - Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không vượt 
quá 300 mm. 
 - Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông thường 
là (10 ÷ 15) mm. 
 - Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề dày 
của mối hàn chính. 
 - Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. 
- Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính thức phải nắn 
sửa lại vật hàn cẩn thận. 
2.4.Tiến hành hàn 
2.4.1 Góc độ mỏ hàn. 
 90° 
 750 – 800
 66 
 - Góc nghiêng mỏ hàn: = 750 – 800;  = 900 
 - Chuyển động mỏ hàn: răng cưa, bán nguyệt 
 2.4.2 Kỹ thuật hàn. 
 Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt úp ngược. 
 Các góc nghiêng của mỏ hàn và tầm với điện cực cần phải giữ ổn định trong 
 suốt quá trình hàn. 
 Trong quá trình dao động cần chú ý đến biên độ (độ rộng dao động) và bước 
 hàn. Phải dừng ở lại hai bên để đề phòng khuyết cạnh. 
 Hồ quang luôn luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. 
Lưu ý: 
 - Các góc nghiêng của mỏ hàn, tầm với của điện cực cần phải giữ ổn định trong 
 suốt quá trình hàn. 
 - Luôn quan sát bể hàn, hồ quang luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. 
 - Dao động đúng biên độ (độ rộng dao động) và bước hàn. 
 - Dừng ở lại hai bên. 
 - Kết thúc đường hàn sử dụng chế độ lấp rãnh hồ quang hoặc gây và ngắt hồ 
 quang liên tục để điền đầy kim loại vào bể hàn. 
 2.5. Kiểm tra chất lượng mối hàn 
 2.5.1. Làm sạch và quan sát bề mặt mối hàn. 
 - Gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch mối hàn 
 - Quan sát bề mặt kiểm tra và phát hiện các khuyết tật bên ngoài mối hàn: sai 
lệch về hình dáng kích thước, mức độ biến dạng của liên kết hàn, kiểm tra mối hàn 
có rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cạnh, chảy tràn, độ đồng đều của vảy hàn 
 2.5.2. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng 
 tránh 
 - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều 
 chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ 
hàn. 
 2.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. 
 * Nguyên nhân: 
 - Dòng điện hàn quá lớn 
 - tầm với điện cực quá lớn 
 - Góc độ mỏ hàn và dao động mỏ hàn chưa hợp lý 
 - Sử dụng chưa đúng kích thước điện cực hàn 
 67 
 *Cách khắc phục. 
 - Khi dao động que hàn sang hai bên mối hàn có thời gian dừng để cho kim loại 
phụ điền đầy vào hai bên. 
 - Đảm bảo đúng góc độ chuyển động của mỏ hàn. 
 - Điều chỉnh lại chế độ dòng điện, điện áp. 
 - Điều chỉnh lại tầm với điện cực. 
 - Điều chỉnh lại vận tốc hàn, và góc độ mỏ hàn cho phù hợp. 
 2.5.2.3. Mối hàn bị rỗ khí. 
 1. Lỗ khí tập trung; 2. Lỗ khí trên bề mặt; 3. Lỗ khí đơn 
 * Nguyên nhân. 
 - Do hàm lượng Cácbon trong kim loại vật hàn và que hàn quá cao. 
 - Góc độ mỏ hàn và tầm với điện cực không phù hợp, vật hàn ướt, vật hàn có gỉ 
sắt , dầu mỡ bẩn. 
 - Không che chắn gió tốt, lưu lượng khí bảo vệ không đủ. 
 *. Cách khắc phục. 
 - Dùng dây hàn có hàm lượng Các bon tương đối thấp, khả năng khử oxy tốt. 
 - Giữ đúng góc độ và tàm với điện cực phù hợp. Che chắn gió và điều chỉnh lưu 
lượng khí phù hợp trước khí hàn 
- Kéodài thời gian giữ nhiệt vật hàn. 
2.6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 
2.6.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống 
che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm tra 
hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
 2.6.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. 
 - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. 
 - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí 
quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 
 68 
nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 Trình tự thực hiện mối giáp mối không vát cạnh vị trí đứng : 
 Nội dung 
 công việc Dụng Yêu cầu 
 TT Hình vẽ minh họa 
 cụ, đạt được 
 Thiết bị 
 1. Đọc - Nắm được 
 bản vẽ các kích thước 
 cơ bản 
 Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật 
 135 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Mối hàn đúng kích thước, 
 - Mối hàn không bị khuyết tật 
 69 
 Chuẩn bị - Kiểm tra 
2 
 - Thiết - Máy hàn, đảm bảo an 
 máy mài, máy toàn, đặt đúng 
 bị, dụng 
 chế độ hàn 
 cụ cắt con rùa, 
 búa, thước lá.. 
 - Phôi hàn . - Phôi phẳng, 
 - Vật tư thẳng không bị 
 pavia, đúng 
 kính thước. 
 - Dây GM- 
 70S Ф0,8. 
 - Dây hàn 
 70 
3 
 - Mối đính 
 nhỏ gọn, đủ 
 Thiết bị bền, đúng vị 
 trí 
 - Gá đính hàn hồ 
 quang tay, - Phôi sau 
 đồ gá, búa khi gá đính 
 nguội đảm bảo 900 
 - Đảm bảo 
 Tiến Thiết bị an toàn cho 
 người và 
4 hành hàn 
 hàn MIG/MAG thiết bị 
 - Dao động 
 và góc độ 
 90° 750 – que từng lớp 
 800 phải hợp lý 
 - Phát hiện 
 được các 
 Ki Thước 
5 khuyết tật 
 ểm kiểm tra của mối hàn 
 tra mối hàn 
 71 
 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
 CÔNG VIỆC: HÀN GÓC CHỮ T KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 
 1/B5/MĐ1 
 TRÍ HÀN ĐỨNG (3F) 
 Ghi 
TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị 
 chú 
 - Nắm được các kích 
 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn 
 Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 
 Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy 
 Thiết bị, độ hàn. hàn MIG- MAG, máy cắt, bộ 
 dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp 
 hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, 
 loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm 
 hành. kẹp phôi. 
 - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 
2 - Phôi có KT: 
 + 200x100x6 / 1 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa 
 nguội, thước lá, mũi vạch 
 +200x50x6 / 1 phôi/1hs 
 + Nắn thẳng, nắn phẳng 
 phôi, làm sạch bề mặt phôi 
 - Dây hàn Ф 1,2 mm 
 0,2 kg/HS/ca 
 Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 đúng vị trí hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 
3 - Phôi sau khi gá đính đảm mỏ hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe 
 kìm, đồ gá. 
 Góc nghiêng que hàn: α = Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 75o ~ 80o; β = 90o hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 
 - Dao động mỏ hàn: Răng kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 Tiến hành cư, bán nguyệt hàn, găng tay da, búa nguội, 
4 
 hàn - Tầm với điện cực = 10- bàn chải sắt. 
 15mm - Bản vẽ góc độ và các 
 - Lưu lượng khí bảo vệ =12- chuyển động cơ bản của mỏ 
 15( l/ph) hàn 
 Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật 
 - Phát hiện được các khuyết 
5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về 
 tật của mối hàn 
 mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 
 72 
 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 
6 
 nộp bài tập 
 73 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_so_cap_han_mig_mag.pdf