Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG
Hàn MIG là chữ viết tắt của “ Metal Inert Gas Arc” nghĩa là “ Hàn hồ quang trong môi
trường khí trơ với điện cực nóng chảy”. Hàn MIG là phương pháp tạo hồ quang giữa kim
loại hàn và dây hàn trong môi trường khí trơ như khí Argon (Ar) hoặc Hêli (He). Đây là
phương pháp hàn bán tự động, dây hàn được đưa vào vũng hàn liên tục nhờ một bộ phận
đẩy dây (cấp dây), dây hàn là loại dây đặc có chất lượng và thành phần tương tự như kim
loại hàn và không cần thêm chất khử, khí trơ không phản ứng với kim loại nóng chẩy và
bảo vệ vùng hàn khỏi không khí rất tốt. Khi hàn các kim loại dễ bị ôxy hoá như nhôm và
hợp kim nhôm, nên sử dụng khí trơ. Khi hàn thép không gỉ, dùng hỗn hợp khí Argon với
2% ôxy sẽ làm cho hồ quang cháy ổn định và vẫn giữ được hoạt động làm sạch của khí trơ
(nếu sử dụng Ar nguyên chất, hồ quang cháy không ổn định). Khi hàn thép hợp kim thấp có
thể sử dụng hỗn hợp khí CO2 và Ar . Dây hàn nóng chẩy và chuyển dịch dạng tia ở dòng
điện hàn cao, hình dạng mối hàn đẹp với độ ngấu sâu dạng “ngón tay” và bắn toé kim loại
ít. Tuy nhiên ở dòng điện hàn thấp, chuyển dịch kim loại lỏng là chuyển dịch dạng cầu, mức
độ bắn toé nhiều hơn. Do đó, do đó phương pháp hàn MIG xung được phát triển, cho phép
dòng điện hàn tăng định kỳ với hệ thống chuyển dịch tia thậm chí ngay cả khi hàn với dòng
điện thấp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình sơ cấp Hàn MIG-MAG
ng đều của vảy hàn 2.5.2. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng tránh 2.5.2.1. Mối hàn không ngấu. - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ hàn. 2.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. * Nguyên nhân: - Dòng điện hàn quá lớn - tầm với điện cực quá lớn - Góc độ mỏ hàn và dao động mỏ hàn chưa hợp lý - Sử dụng chưa đúng kích thước điện cực hàn Cháy cạnh Mối hàn tốt *Cách khắc phục. - Khi dao động que hàn sang hai bên mối hàn có thời gian dừng để cho kim loại phụ điền đầy vào hai bên. - Đảm bảo đúng góc độ chuyển động của mỏ hàn. - Điều chỉnh lại chế độ dòng điện, điện áp. - Điều chỉnh lại tầm với điện cực. - Điều chỉnh lại vận tốc hàn, và góc độ mỏ hàn cho phù hợp. 2.5.2.3. Mối hàn bị rỗ khí. Rỗ khí Rỗ xỉ Mối hàn tốt 58 1. Lỗ khí tập trung; 2. Lỗ khí trên bề mặt; 3. Lỗ khí đơn * Nguyên nhân. - Do hàm lượng Cácbon trong kim loại vật hàn và que hàn quá cao. - Góc độ mỏ hàn và tầm với điện cực không phù hợp, vật hàn ướt, vật hàn có gỉ sắt , dầu mỡ bẩn. - Không che chắn gió tốt, lưu lượng khí bảo vệ không đủ. *. Cách khắc phục. - Dùng dây hàn có hàm lượng Các bon tương đối thấp, khả năng khử oxy tốt. - Giữ đúng góc độ và tàm với điện cực phù hợp. Che chắn gió và điều chỉnh lưu lượng khí phù hợp trước khí hàn - Kéo dài thời gian giữ nhiệt vật hàn. 2.6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 2.6.1. An toàn lao động. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống che chân, che tay. - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm tra hạn sử dụng. - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 2.6.2. Vệ sinh phân xưởng. Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí quy định - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác nhau. - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 59 Trình tự thực hiện mối hàn góc chữ T không vát cạnh vị trí đứng Nội dung công việc Dụng Yêu cầu TT Hình vẽ minh họa cụ, đạt được Thiết bị 1. Đọc - Nắm được bản vẽ các kích thước cơ bản Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 135 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước, - Mối hàn không bị khuyết tật 60 Chuẩn bị - Kiểm tra 2 - Thiết - Máy hàn, đảm bảo an bị, dụng máy mài, máy toàn, đặt đúng cụ cắt con rùa, chế độ hàn búa, thước lá.. - Phôi hàn . - Phôi phẳng, - Vật tư thẳng không bị pavia, đúng kính thước. - Dây GM- 70S Ф1,2. - Dây hàn 61 3 - Mối đính nhỏ gọn, đủ Thiết bị bền, đúng vị hàn hồ trí - Gá đính quang tay, - Phôi sau đồ gá, búa khi gá đính nguội đảm bảo 900 - Đảm bảo Tiến Thiết bị an toàn cho người và 4 hành hàn hàn MIG/MAG thiết bị - Dao động và góc độ que từng lớp phải hợp lý HÖÔÙNG HAØN HÖÔÙNG - = 700 – 800; = 450 - Phát hiện được các Kiểm Thước 5 khuyết tật tra kiểm tra của mối hàn mối hàn 62 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: HÀN GÓC CHỮ T KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 1/B5/MĐ1 TRÍ HÀN ĐỨNG (3F) Ghi TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị chú - Nắm được các kích 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy Thiết bị, độ hàn. hàn MIG- MAG, máy cắt, bộ dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm hành. kẹp phôi. - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 2 - Phôi có KT: + 200x100x6 / 1 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch +200x50x6 / 1 phôi/1hs + Nắn thẳng, nắn phẳng phôi, làm sạch bề mặt phôi - Dây hàn Ф 1,2 mm 0,2 kg/HS/ca Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy đúng vị trí hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 3 - Phôi sau khi gá đính đảm mỏ hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe kìm, đồ gá. Góc nghiêng que hàn: α = Can bin hàn, bàn hàn, máy 70o ~ 80o; β = 45o hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, - Dao động mỏ hàn: Răng kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ Tiến hành cư, bán nguyệt hàn, găng tay da, búa nguội, 4 hàn - Tầm với điện cực = 10- bàn chải sắt. 15mm - Bản vẽ góc độ và các - Lưu lượng khí bảo vệ =12- chuyển động cơ bản của mỏ 15( l/ph) hàn Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật - Phát hiện được các khuyết 5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về tật của mối hàn mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 63 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 6 nộp bài tập Bài 6: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng (3G) 1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang (3G) .- Hàn ở vị trí hàn đứng nên mối hàn khó hình thành hơn ở vị trí hàn bằng, bởi dưới tác dụng của trọng lực các dọt kim loại nóng chảy chuyển từ điện cự vào vũng hàn khó khăn, bể hàn có xu hướng chẩy xệ xuống dưới. Do đó khí hàn cần phải thực hiện tốt các yếu tố sau. + Chọn đúng chế độ hàn. + Góc nghiêng của mỏ hàn + Tầm với điện cực: Lv = 10 - 15 (mm). + Sử dụng dao động ngang Nếu điều kiện cho phép nên chuyển tất cả các vị trí về hàn sấp. + Có thể vát hoặc không vát mép. + Nếu s < 6mm thì không vát. Nếu s > 6 vát mép V, X, U, 2U... Kích thước mối hàn giáp mối không vát mép S b A H 1 4 0+0,5 S 2 5 1±0,5 a h 3 6 1±0,5 b +1 1 -0,5 4 8 2±1 S 5 8 2±1 6 10 2±1 2. Trình tự thực hiện 2.1. Đọc bản vẽ 135 64 Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật 2.2. Chuẩn bị 2.2.1 Chọn chế độ hàn: - Căn cứ vào bảng tra thông số hàn Dòng điện hàn Ih 145- 160 (A) Công tắc lấp rãnh ON / OFF hồ quang Điện áp hàn Uh 20 22 (V) Dòng điện lấp rãnh 70 90 (A) hồ quang Lưu lượng khí bảo vệ 12 15 lit/phút Điện áp lấp rãnh 18 19 (V) VCO2 hồ quang 2.2.2 Chuẩn bị thiết bị hàn. - Máy hàn: MAG MILER - Máy cắt, máy mài đứng 2 đá, máy mài cầm tay. 2.2.3 Dụng cụ: - Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, đục nguội, kìm bấm dây, Clê hoặc mỏ lết. 2.2.4 Vật tư - Dây hàn GM70- S Ф1,2 mm số lượng 0,2Kg/HS/Ca - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: + (200x100x6) mm x 1 tấm + (200x50x6) mm x 1 tấm - Nắn phẳng và làm sạch phôi: chú ý làm sạch phôi sang hai bên từ 15- 20mm 2.3. Gá phôi hàn 2.3.1. Gá phôi. - Kích thước và phương pháp gá đính như hình vẽ + Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi a = 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. + Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 - Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan trọng và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: + Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. + Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính xác kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình dạng). Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 65 2.3.2. Hàn đính. Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). Hàn đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc quá cao sẽ làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá ngắn sẽ làm cho nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. - Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không vượt quá 300 mm. - Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông thường là (10 ÷ 15) mm. - Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề dày của mối hàn chính. - Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. - Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính thức phải nắn sửa lại vật hàn cẩn thận. 2.4.Tiến hành hàn 2.4.1 Góc độ mỏ hàn. 90° 750 – 800 66 - Góc nghiêng mỏ hàn: = 750 – 800; = 900 - Chuyển động mỏ hàn: răng cưa, bán nguyệt 2.4.2 Kỹ thuật hàn. Sử dụng dao động ngang kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt úp ngược. Các góc nghiêng của mỏ hàn và tầm với điện cực cần phải giữ ổn định trong suốt quá trình hàn. Trong quá trình dao động cần chú ý đến biên độ (độ rộng dao động) và bước hàn. Phải dừng ở lại hai bên để đề phòng khuyết cạnh. Hồ quang luôn luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. Lưu ý: - Các góc nghiêng của mỏ hàn, tầm với của điện cực cần phải giữ ổn định trong suốt quá trình hàn. - Luôn quan sát bể hàn, hồ quang luôn hướng vào phần đầu của bể hàn. - Dao động đúng biên độ (độ rộng dao động) và bước hàn. - Dừng ở lại hai bên. - Kết thúc đường hàn sử dụng chế độ lấp rãnh hồ quang hoặc gây và ngắt hồ quang liên tục để điền đầy kim loại vào bể hàn. 2.5. Kiểm tra chất lượng mối hàn 2.5.1. Làm sạch và quan sát bề mặt mối hàn. - Gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch mối hàn - Quan sát bề mặt kiểm tra và phát hiện các khuyết tật bên ngoài mối hàn: sai lệch về hình dáng kích thước, mức độ biến dạng của liên kết hàn, kiểm tra mối hàn có rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cạnh, chảy tràn, độ đồng đều của vảy hàn 2.5.2. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng tránh - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ hàn. 2.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. * Nguyên nhân: - Dòng điện hàn quá lớn - tầm với điện cực quá lớn - Góc độ mỏ hàn và dao động mỏ hàn chưa hợp lý - Sử dụng chưa đúng kích thước điện cực hàn 67 *Cách khắc phục. - Khi dao động que hàn sang hai bên mối hàn có thời gian dừng để cho kim loại phụ điền đầy vào hai bên. - Đảm bảo đúng góc độ chuyển động của mỏ hàn. - Điều chỉnh lại chế độ dòng điện, điện áp. - Điều chỉnh lại tầm với điện cực. - Điều chỉnh lại vận tốc hàn, và góc độ mỏ hàn cho phù hợp. 2.5.2.3. Mối hàn bị rỗ khí. 1. Lỗ khí tập trung; 2. Lỗ khí trên bề mặt; 3. Lỗ khí đơn * Nguyên nhân. - Do hàm lượng Cácbon trong kim loại vật hàn và que hàn quá cao. - Góc độ mỏ hàn và tầm với điện cực không phù hợp, vật hàn ướt, vật hàn có gỉ sắt , dầu mỡ bẩn. - Không che chắn gió tốt, lưu lượng khí bảo vệ không đủ. *. Cách khắc phục. - Dùng dây hàn có hàm lượng Các bon tương đối thấp, khả năng khử oxy tốt. - Giữ đúng góc độ và tàm với điện cực phù hợp. Che chắn gió và điều chỉnh lưu lượng khí phù hợp trước khí hàn - Kéodài thời gian giữ nhiệt vật hàn. 2.6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 2.6.1. An toàn lao động. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, ống che chân, che tay. - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm tra hạn sử dụng. - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 2.6.2. Vệ sinh phân xưởng. Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. - Khoa chai khí và xả khí còn lại trong van giảm áp - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn. - Cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn. - Cuốn dây hàn treo vào vị trí quy định. - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị trí quy định - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng khác 68 nhau. - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. Trình tự thực hiện mối giáp mối không vát cạnh vị trí đứng : Nội dung công việc Dụng Yêu cầu TT Hình vẽ minh họa cụ, đạt được Thiết bị 1. Đọc - Nắm được bản vẽ các kích thước cơ bản Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 135 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước, - Mối hàn không bị khuyết tật 69 Chuẩn bị - Kiểm tra 2 - Thiết - Máy hàn, đảm bảo an máy mài, máy toàn, đặt đúng bị, dụng chế độ hàn cụ cắt con rùa, búa, thước lá.. - Phôi hàn . - Phôi phẳng, - Vật tư thẳng không bị pavia, đúng kính thước. - Dây GM- 70S Ф0,8. - Dây hàn 70 3 - Mối đính nhỏ gọn, đủ Thiết bị bền, đúng vị trí - Gá đính hàn hồ quang tay, - Phôi sau đồ gá, búa khi gá đính nguội đảm bảo 900 - Đảm bảo Tiến Thiết bị an toàn cho người và 4 hành hàn hàn MIG/MAG thiết bị - Dao động và góc độ 90° 750 – que từng lớp 800 phải hợp lý - Phát hiện được các Ki Thước 5 khuyết tật ểm kiểm tra của mối hàn tra mối hàn 71 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: HÀN GÓC CHỮ T KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 1/B5/MĐ1 TRÍ HÀN ĐỨNG (3F) Ghi TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị chú - Nắm được các kích 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy Thiết bị, độ hàn. hàn MIG- MAG, máy cắt, bộ dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm hành. kẹp phôi. - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 2 - Phôi có KT: + 200x100x6 / 1 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch +200x50x6 / 1 phôi/1hs + Nắn thẳng, nắn phẳng phôi, làm sạch bề mặt phôi - Dây hàn Ф 1,2 mm 0,2 kg/HS/ca Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy đúng vị trí hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, 3 - Phôi sau khi gá đính đảm mỏ hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe kìm, đồ gá. Góc nghiêng que hàn: α = Can bin hàn, bàn hàn, máy 75o ~ 80o; β = 90o hàn MIG- MAG, bộ cáp hàn, - Dao động mỏ hàn: Răng kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ Tiến hành cư, bán nguyệt hàn, găng tay da, búa nguội, 4 hàn - Tầm với điện cực = 10- bàn chải sắt. 15mm - Bản vẽ góc độ và các - Lưu lượng khí bảo vệ =12- chuyển động cơ bản của mỏ 15( l/ph) hàn Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật - Phát hiện được các khuyết 5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về tật của mối hàn mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 72 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 6 nộp bài tập 73
File đính kèm:
- giao_trinh_so_cap_han_mig_mag.pdf