Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử
*. Mục tiêu của bài:
- Trình bày được trình tự và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng hệ thống phun xăng điện tử;
- Bảo dưỡng đượchệ thống phun xăng điện tử theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô;
- Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong qúa trình luyện tập.
*. Nội dung của bài:
1. Trình tự và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡnghệ thống phun xăng điện tử
1.1. Bảo dưỡng khối nhiên liệu
1.1.1. Chú ý:
- Trước khi làm việc trên hệ thống nhiên liệu, hãy ngắt cáp cực âm ắc quy.
- Không được làm việc trên hệ thống nhiên liệu khi gần nguồn lửa. Không bao giờ được
hút thuốc khi làm việc.
- Trước khi tháo bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu, hãy cẩn thận để xăng khỏi
trào ra, ta làm như sau:
+ Đặt 1 khay dưới chỗ ống nối
+ Nới lỏng từ từ đầu mối nối
+ Tháo đầu ống nối ra
+ Bịt đầu ống nối bằng nút cao su
* Khi tháo lắp cần chú ý:
+ Không dùng lại các vòng đệm cao su.
+ Khi thay các vòng đệm cao su chú ý không làm hỏng chúng
+ Trước khi lắp phải dùng phải dùng xăng bôi trơn vòng đệm cao su, không được dùng
dầu máy, dầu phanh, dầu chuyển động
* Sau khi làm việc sửa chữa xong phải kiểm tra chắc chắn không có sự rò rỉ xăng
1.1.2 Quy trình tháo và bảo dưỡng
- Ngắt cáp âm ắc quy
- Xả nhiên liệu ra khỏi bình chứa
- Tháo và bảo dưỡng các ống dẫn nối với thùng xăng
- Tháo và bảo dưỡng thùng xăng
- Tháo và bảo dưỡng bơm xăng
- Tháo và bảo dưỡng lọc nhiên liệu
- Tháo và bảo dưỡng dàn ống phân phối
- Tháo và bảo dưỡng vòi phun chính và còi phun khởi động lạnh4
1.1.3. Quy trình lắp nguợc lại với quy trình tháo
1.2. Bảo dưỡng khối điện tử
1) Trước khi tháo các giắc cắm, đầu nối phải tắt khoá điện hoặc tháo cáp âm ắc quy ra khỏi ắc
quy.
Chú ý: Khi tháo cáp âm của ắc quy các tín hiệu chuẩn đoán đã được ghi dưới dạng mã hoá sẽ
bị xoá hết. Do đó cần phải đọc lại các tín hiệu chuẩn đoán trước khi tháo các âm ắc quy.
2) Khi lắp ắc quy chú ý không lắp sai các đầu dây cáp dương và cáp âm.
3) Không để các chi tiết của hệ thống phun xăng điện tử EFI bị va đập mạnh khi tháo, đặc biệt
chú ý với ECU.
4) Phải hết sức cẩn thận khi sửa chửa hệ thống EFI vì chỉ cần chạm nhẹ que đo vào các mạch
bán dẫn dày đặc cũng có thể gây ra các sự cố kỹ thuật.
5) Không được tuỳ tiện mở nắp hộp ECU
6) Khi kiểm tra hệ thống lúc trời mưa, chú ý tránh để nước mưa lọt vào trong mạch, đầu
dây.khi rửa xe cũng chú ý không để bắn nước vào các chi tiết của hệ thống EFI, dây nối.
7) Nếu cần thay chi tiết nên thay cả cụm.
8) Phải cẩn thận khi rút giắc cắm.
- Nhả lẫy hãm, rút giắc cắm ra, phải cầm vảo giắc mà kéo.
- Khi cắm giắc vào phải cắm chặt, phải kiểm tra xem lẫy đã hăm chặt chưa.
9) Khi dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra mạch:
- Nhẹ nhàng gỡ nắp cao su che nước ra (nếu là loại có cao su che nước)
- Khi kiểm tra thông mạch, đo dòng hoặc điện áp phải đưa các đũa đo vào từ phía sau
của giắc cắm (phía đầu dây vào giắc)
- Không được dùng sức để cắm đũa đo vào giắc.
- Sau khi kiểm tra xong phải lắp lại nắp cao su che nước vào vị trí
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử
ửa Bộ chia điện Hệ thống điều khiển Bộ chia điện (tín Không có tín hiệu G hay NE điện tử hiệu G hay NE) Rơle mở mạch Không bật Bơm nhiên liệu Không hoạt động Có sự bắt Hệ thống nhiên liệu Các vòi phun Không phun Động cơ cháy Bộ điều áp Áp suất quá thấp không nhưng Lọc,đường ống Tắc khởi động cơ Hệ thống đánh lửa Bugi Không có tia lửa động không Hệ thống điều khiển Cảm biến áp suất Điện áp hay điện trở không khởi điện tử đường ống nạp đúng, hở hay ngắn mạch. động (PIM) 50 (Cháy Cảm biến nhiệt không độ nước hoàn toàn) Hệ thống khởi động Vòi phun khởi Không phun động Công tắc vòi Không bật phun khởi động Lạnh Hệ thống nạp khí Van ISC Không mở hết, không mở Van khí phụ Hệ thống điều khiển Cảm biến nhiệt điện tử độ nước Hở hay ngắn mạch Cảm biến nhiệt độ khí nạp Hệ thống nhiên liệu Các vòi phun Rò rỉ Khó khởi Bộ điều áp Áp suất quá thấp động Nóng Hệ thống khởi động Vòi phun khởi lạnh động lạnh Rò rỉ Hệ thống nạp khí Van khí phụ Không mở hết Hệ thống nhiên liệu Rơle mở mạch Mạch STA không bật Lọc,đường ống Tắc Luôn Hệ thống khởi động Vòi phun khởi Rò rỉ luôn lạnh động lạnh Hệ thống đánh lửa Bugi Hỏng Hệ thống nạp khí Van ISC Không mở hết, không mở Không có Van khí phụ tải nhanh Hệ thống điều Cảm biến nhiệt Hở hay ngắn mạch khiển điện tử độ nước Tốc độ Hệ thống khởi động Vòi phun khởi Rò rỉ không tải lạnh động lạnh 51 cao Hệ thống nạp khí Cổ họng gió Không đóng hết Van ISC Luôn mở Không Van khí phụ tải không Hệ thống điều Cảm biến áp Điện áp hay điện trở không êm khiển điện tử suất đường ống đúng nạp Cảm biến nhiệt độ nước Cảm biến vị trí Tiếp điểm không tải luôn bướm ga đóng Công tắc điều Luôn bật hoà Tốc độ Hệ thống nạp khí Van ISC Luôn đóng không tải Hệ thống điều quá thấp khiển điện tử Cảm biến áp Điện áp hay điện trở không suất đường ống đúng nạp Không Hệ thống nhiên liệu Bơm nhiên liệu Sai chức năng tải không Các vòi phun Không phun ổn định Bộ điều áp Sai chức năng Lọc, đường ống Tắc Hệ thống nạp khí Van khí phụ Sai chức năng Hệ thống đánh lửa IC đánh lửa Sai chức năng Cuộn đánh lửa Tiếp xúc kém Các buji Không đánh lửa Hệ thống điều Cảm biến áp Sai chức năng khiển điện tử suất đường nạp Cảm biến vị trí Tiếp điểm không tải đóng bướm ga Cảm biến oxy Sai chức năng Nghẹt Bơm nhiên liệu Sai chức năng khi tăng Hệ thống nhiên liệu Bộ điều áp Sai chức năng 52 tốc Lọc, đường ống Tắc Hệ thống đánh lửa IC đánh lửa Sai chức năng Cuộn đánh lửa Tiếp xúc kém Khả năng Hệ thống điều CB áp suất Điện áp hay điện trở không tải kém khiển điển tử đường nạp đúng, hở hay ngắn mạch. CB nhiệt độ nước CB nhiệt độ khí nạp CB ôxy Bơm nhiên liệu Sai chức năng Nổ Hệ thống nhiên liệu Bộ điều áp Sai chức năng ngược Lọc, đường ống Tắc Hệ thống đánh lửa IC đánh lửa Sai chức năng Cuộn đánh lửa Tiếp xúc kém Hệ thống điều CB áp suất Điện áp hay điện trở không khiển điển tử đường nạp đúng, hở hay ngắn mạch. CB nhiệt độ nước CB nhiệt độ khí nạp CB ôxy Các vòi phun Rò rỉ Nổ trong Hệ thống nhiên liệu đường xả Hệ thống điều CB áp suất Điện áp hay điện trở không khiển điển tử đường nạp đúng CB nhiệt độ nước 53 CB nhiệt độ khí nạp CB ôxy Ngay sau Hệ thống nhiên liệu Rơle mở mạch Mạch FC luôn bật khi khởi động Động cơ Khi đạp Hệ thống điều Cảm biến áp Không đúng chết chân ga khiển điện tử suất đường nạp Cảm biến nhiệt độ nước Khi nhả Hệ thống nạp khí Cảm biến vị trí Sai chức năng chân ga bớm ga Van khí phụ Luôn đóng Hệ thống điều Cảm biến áp Điện áp hay điện trở không khiển điện tử suất đường nạp đúng Sau khi Hệ thống nạp khí Van ISC Sai chức năng bật điều Hệ thống điều Công tắc điều Không có tín hiệu ra hoà khiển điện tử hoà Khi Hệ thống nạp khí Van ISC Sai chức năng chuyển Hệ thống điều Công tắc khởi Không có tín hiệu ra số N đến khiển điện tử động trung gian D 1.1.Chẩn đoán, bảo dưỡng bộ điều khiển điện tử và các bộ cảm biến 1.1.1. Điện áp tiêu chuẩn Điện áp Ký hiệu ( số cực ) Mầu dây tiêu chuẩn Điều kiện ( V ) BATT (E10 – 1) – E1 (E13 – 14) R-W ↔ BR 9 – 14 Luôn luôn 54 LG (B) ↔ +B (E10 – 12) – E1 (E13 – 14) 9 – 14 Khóa điện bật ON BR MREL(E10 – 2)*2 – E1(E13 – 14) B-W ↔ BR 9 – 14 Khóa điện bật ON SB (B-O) IGSW(E10-13)*2 – E1(E13 – 14) 9 – 14 Khóa điện bật ON ↔ BR VC(E12-1) – E2 (12 - 9) Y ↔ BR 4,5 – 4,5 Khóa điện bật ON Khóa điện bật ON. VTA(E12 – 11) – E2 ( E12 – 9) LG ↔ BR 0,3 – 1 Bướm ga đóng hoàn toàn. Khóa điện bật ON. VTA(E12 – 11) – E2 ( E12 – 9 ) LG ↔ BR 3,2 – 4,9 Bướm ga mở hoàn toàn. Không tải, P hay N, VG (E12 – 2) – EVG ( E12 - 10 ) G ↔ L - W 1,1 – 1,5 công tắc A/C tắt. Không tải, nhiệt độ THA (E12 – 3) – E2 (E12 – 9) Y-B ↔ BR 0,5 – 3,4 khí nạp 200C Không tải, nhiệt độ THW (E12 – 4) – E2 (E12 – 9) W ↔ BR 0,2 – 1 nước làm mát 800C SB (B-W) STA (E10 – 11) – E1 (E13 – 14) 6 hay hơn Quay khởi động. ↔BR #10 (E13 – 12) – E01 (E13 – 13) Y ↔ W-B 9 – 14 Khoá điện bật ON Tạo xung #10 (E13 – 12) – E01 (E13 – 13) Y ↔ W-B Không tải. điện #20 (E13 – 11) – E01 (E13 – 13) B ↔ W-B 9 – 14 Khoá điện bật ON Tạo xung #20 (E13 – 11) – E01 (E13 – 13) B ↔ W-B Không tải điện #30 (E13 – 25) – E01 (E13 – 13) W ↔ W-B 9 – 14 Khoá điện bật ON Tạo xung #30 (E13 – 25) – E01 (E13 – 13) W ↔ W-B Không tải điện #40 (E13 – 24) – E01 (E13 – 13) L ↔ W-B 9 – 14 Khoá điện bật ON Tạo xung #40 (E13 – 24) – E01 (E13 – 13) L ↔ W-B Không tải điện Tạo xung IGT1 (E13 – 22) – E1 (E13 – 14) R-L ↔ BR Không tải điện IGT2 (E13 – 21) – E1 (E13 – 14) Y-G ↔ BR Tạo xung Không tải 55 điện Tạo xung IGT3 (E13 – 20) – E1 (E13 – 14) GR ↔ BR Không tải điện Tạo xung IGT4 (E13 – 19) – E1 (E13 – 14) W ↔ BR Không tải điện IGF (E13 – 3) – E1 (E13 – 14) L-Y ↔ BR 4,5 – 5,5 Khoá điện bật ON Tạo xung IGF (E13 – 3) – E1 (E13 – 14) L-Y ↔ BR Không tải điện Tạo xung G2 (E13 – 18) – NE- (E13 – 16) B ↔ W Không tải điện Tạo xung NE+ (E13 – 17) – NE- (E13 – 16) B ↔ W Không tải điện SB (G-R) FC (E10 – 14) – E01 (E13 – 3) 9 – 14 Khoá điện bật ON ↔ BR EVP1 (E13 – 9) – E1 (E13 – 14) L-B ↔ BR 9 – 14 Khoá điện bật ON Khoá điện bật ON RSD (E13 – 9) – E1 (E13 – 14) B-L ↔ BR 0 – 3 Ngắt giắc nối E5 của ECU. Duy trì tốc độ động cơ ở 2500 v/p trong thời OX1A (E12 – 6)*1 – E2 (E12 – 9) R ↔ BR Tạo ra xung gian 2 phút sau khi hâm nóng động cơ. VAF (E12 – 6)*1 – E2 (E12 – 9) L ↔ BR 2 – 3,5 Khoá điện bật ON Duy trì tốc độ động cơ ở 2500 v/p trong thời OX1B (E12 – 5)*1 – E2 (E12 – 9) W ↔ BR Tạo ra xung gian 2 phút sau khi hâm nóng động cơ. HT (E12 – 8)*1 – E2 (E12 – 9) P ↔ BR Dưới 3 Không tải HT (E12 – 8)*1 – E2 (E12 – 9) P ↔ BR 9 – 14 Khoá điện bật ON HT2 (E12 – 16)*1 – E2 (E12 – 9) P-L ↔ BR Dưới 3 Không tải HT2 (E12 – 16)*1 – E2 (E12 – 9) P-L ↔ BR 9 – 14 Khoá điện bật ON Tạo xung KNK (E12 – 13) – E2 (E12 – 9) B ↔ BR Không tải điện Khoá điện bật ON SB (B-R) NSW (E10 – 22) – E1 (E13 – 14) 9 – 14 Khác vị trí số P và ↔ BR số N. 56 Khoá điện bật ON SB (B-R) Ở vị trí số P hay số NSW (E10 – 22) – E1 (E13 – 14) 0 – 3 ↔ BR N. Khoá điện bật ON W(V-W) ↔ Tạo xung SPD (E10 – 22) – E1 (E13 – 14) Quay chậm vành BR điện tay lái. W(R-Y) ↔ W (E10 – 5) – E1 (E13 – 14) 9 – 14 Không tải BR W(R-Y) ↔ W (E10 – 5) – E1 (E13 – 14) Dưới 3 Khoá điện bật ON BR ACT (E10 – 21) – E1 (E13 – 14) R-L ↔ BR Dưới 2 A/C bật ON. Không tải, A/C tắt ACT (E10 – 21) – E1 (E13 – 14) R-L ↔ BR 9 – 14 OFF. Không tải, công tắc A/C (E10 – 10) – E1 (E13 – 14) Y-B ↔ BR Dưới 1,5 A/C bật ON Không tải, công tắc A/C (E10 – 10) – E1 (E13 – 14) Y-B ↔ BR 7,5 – 14 A/C tắt OFF Khoá điện ON, đạp STP (E13 – 6) – E1 (E13 – 14) G-W ↔ BR 7,5 – 14 phanh. Khoá điện ON, nhả STP (E13 – 6) – E1 (E13 – 14) G-W ↔ BR Dưới 1,5 phanh OCV+ (E13 – 10)*1 – OCV- (E13- Y ↔ B-Y Tạo xung Khoá điện ON 23) B-L ↔ W- RSD (E13 – 2) – E01 (E13 – 13) 9 – 14 Khoá điện ON B Áp suất dầu trợ lực lái EMPS (E12 – 12)*1 – E2 (E12-9) L-R ↔ BR 0,5 0 kgf/cm2 Áp suất dầu trợ lực lái EMPS (E12 – 12)*1 – E2 (E12-9) L-R ↔ BR 2,5 36 kgf/cm2 Áp suất dầu trợ lực lái EMPS (E12 – 12)*1 – E2 (E12-9) L-R ↔ BR 4,5 71 kgf/cm2 Áp suất dầu trợ lực lái PSP (E12 – 12)*2 – E2 (E12 – 9) L-R ↔ BR 0,5 0 kgf/cm2 Áp suất dầu trợ lực lái PSP (E12 – 12)*2 – E2 (E12 – 9) L-R ↔ BR 2,5 36 kgf/cm2 57 Áp suất dầu trợ lực lái PSP (E12 – 12)*2 – E2 (E12 – 9) L-R ↔ BR 4,5 71 kgf/cm2 1.1.2. Kiểm tra các cảm biến: a. Cảm biến ôxy. (OX) Kiểm tra cảm biến ôxy. - Khởi động động cơ. - Cho động cơ hoạt động để động cơ đạt nhiệt độ bình thường. - Để động cơ hoạt động ở số vòng quay 2500 v/p. - Đo xung tín hiệu phát ra từ cảm biến ôxy: 8 xung trong thời gian 10 giây b. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát. (THW). Cảm biến dùng để xác định nhiệt độ nước làm mát của động cơ. Cấu trúc cảm biến gồm một chất bán dẫn có trị số nhiệt điện trở âm bố trí ở bên trong cảm biến. Khi nhiệt độ nước làm mát thấp thì điện trở của biến lớn và ngược lại. ECU dùng nhiệt độ chuẩn là 80°C. Khi nhiệt độ nước làm mát bé hơn 80°C, ECU sẽ điều khiển tăng lượng phun. Điện nguồn 12 vôn từ ECU cung cấp cho cảm biến, khi nhiệt độ nước làm mát thay đổi, điện áp tại cực THW thay đổi theo và ECU dùng tín hiệu này để hiệu chỉnh lượng phun nhiên liệu. 58 Lượng nhiên liệu phun thay đổi theo nhiệt độ nước làm mát là rất lớn. Khi cảm biến bị hở mạch thì điện áp tại cực THW sẽ rất cao, lượng nhiên liệu phun sẽ tăng mạnh làm động cơ bị ngộp xăng không thể hoạt động được. Khi cảm biến bị ngắn mạch, điện áp tại cực THW là bé nhất làm cho động cơ hoạt động không ổn định, nhất là khi nhiệt độ động cơ dưới 800 C. * Kiểm tra: - Kiểm tra nhiệt độ của cảm biến thay đổi phải đúng theo nhiệt độ nước làm mát. - Kiểm tra đường dây nối từ cảm biến về hai cực của ECU là THW và E2. TOYOTA Nhiệt độ nước làm mát (°C) Điện trở (K) -20 16 K 0 5,9 K 20 2- 3 K 40 1,2 K 60 0,6 K 80 0,2- 0,4 K 100 0,2 K c. Cảm biến nhiệt độ không khí nạp (THA .) 59 Dòng điện 12 vôn từ ECU cung cấp qua điện trở cố định R đến cực THA của ECU để cung cấp cho cảm biến. Khi nhiệt độ không khí nạp thay đổi -> điện trở của cảm biến thay đổi -> điện áp tại cực THA của ECU thay đổi và ECU dùng tín hiệu điện áp tại cực THA để xác định nhiệt độ không khí nạp. * Kiểm tra: - Kiểm tra điện trở của cảm biến thay đổi theo nhiệt độ. - Kiểm tra đường dây nối từ cảm biến đến ECU động cơ. TOYOTA Nhiệt độ không khí nạp (°C) Điện trở (K) -20 16 K 0 5.9 K 20 2.5 K 40 1.2 K 60 0.6 K 80 0.3 K 100 0.2 K d. Cảm biến vị trí bướm ga * Loại công tắc (kiểu tiếp điểm) Kiểm tra: - Xoay công tắc máy On, để bướm ga ở vị trí cầm chừng. - Đo điện áp tại cực IDL: 12 Vôn. Điện áp tại cực PSW là 0 vôn. - Xoay bướm ga từ từ với một góc nhỏ cho đến khi điện áp tại cực IDL là 0 vôn. Góc xoay nhỏ này thường được cho trên vỏ của cảm biến bướm ga. Điều chỉnh lại nếu cần thiết. - Xoay bướm ga mở lớn. Điện áp tại cực PSW là 12 vôn. 60 * Loại biến trở: Kiểm tra: Xoay công tắc máy On. - Đo điện áp tại cực VC và E2 của cảm biến: Khoảng 5 vôn. - Đo điện áp tại cực TPS khi bướm ga ở vị trí cầm chừng: 0.5 Vôn. Nếu không đúng, điều chỉnh lại vị trí cảm biến . - Xoay bướm ga từ từ và kiểm tra điện áp tại cực TPS: Tín hiệu điện áp tăng liên tục. - - - Khi bướm ga mở tối đa, điện áp tại cực TPS là 4.0 Vôn. e. Cảm biến lưu lượng khí nạp. Phương pháp kiểm tra -Tháo lọc gió và kiểm tra sự di chuyển nhẹ nhàng và êm dịu của tấm cảm biến. -Xác định các cực của bộ đo gió. -Kiểm tra điện áp và điện trở. Khi kiểm tra điện trở tín hiệu VS, đẩy tấm cảm biến thật chậm để xác định các vị trí điện trở thay đổi bất thường. HãNG TOYOTA Kiểm tra điện trở Cực đo Điện trở Điều kiện van trượt E2 – VS 20 – 400 Đóng hoàn toàn E2 – VS 20 – 1.000 Từ đóng đến mở hoàn toàn E2 – VB 200 – 400 Đóng hoàn toàn 61 E2 – VC 100 – 300 Đóng hoàn toàn E1 – FC Vô cùng Đóng hoàn toàn E1 – FC 0 Van trượt mở Kiểm tra điện áp (V) (Công tắc máy On) VB – E2 8 – 12 VC – E2 4 – 9 0,5 – 2,5 Đóng hoàn toàn VS – E2 5 – 8 Mở hoàn toàn 2,5 – 6,5 Cầm chừng f. Cảm biến áp suất đường ống nạp. - Cảm biến chân không có 3 cực: - VC: nguồn 5 vôn cung cấp từ ECU. - PIM: điện áp tín hiệu xác định lưu lượng không khí nạp. - E2: mát cảm biến. Hãng Toyota: - Tháo đầu gim điện đến cảm biến chân không. - Xoay công tắc máy On. - Kiểm tra điện áp VC và E2 của đầu gim cảm biến: Từ 4-6 vôn. - Nối đầu gim điện, kiểm tra điện áp tại cực PIM của cảm biến: 3,6 vôn. - Dùng bơm chân không cầm tay, cung cấp chân không đến cảm biến và kiểm tra theo bảng hướng dẫn như sau: Cảm Biến Chân Không Độ chân không (mmHg) 100 200 300 400 500 Độ chân không (kPa) 13.3 26.7 40.0 53.5 66.7 Độ chân không (inHg) 3.94 7.87 11.81 15.75 19.69 Độ giảm áp (Vôn) 0,3 – 0,5 0,7 – 0,9 1,1 – 1,3 1,5 – 1,7 1,9 – 2,1 62 g)Kiểm tra điện trở của cảm biến vị trí trục cam Điện trở: 1630 – 2740 Ω ( khi nguội ) 2056 – 3225 Ω ( khi nóng ) Lưu ý: - “Lạnh” và “Nóng” ở trên biểu thị nhiệt độ của chính cảm biến. - “Nguội” là nhiệt độ từ: -100C ÷ 500C, và “Nóng” là nhiệt độ từ 500C ÷ 1000C. a)Kiểm tra dạng sóng của cảm biến. Lưu ý: Dùng chức năng đo dạng sóng của máy chẩn đoán nó có thể thực hiện kiểm tra giữa ECU động cơ và cảm biến tiếng gõ. 1. Nối máy chẩn đoán giữa các cực G2 và NE- của giắc E13 của ECU ( xem bố trí các cực trang 84 ). 2. Chọn chức năng đo dạng sóng của máy chẩn đoán. Mục Nội dung. CH1: G2 ↔ NE- Cực CH2: NE+ ↔ NE- Đặt thiết bị đo 2V/1 độ chia, 20ms/1 độ chia. Điều kiện Khi động cơ chạy không tải. Lưu ý: - Dạng sóng ở hình vẽ là ví dụ trong trường hợp không có nhiễu. - Biên độ của sóng sẽ lớn hơn khi tốc độ động cơ tăng lên. - G2 ↔ NE- sẽ dịch chuyển theo hướng sớm hơn khi tốc độ động cơ tăng. 1.1.3. Kiểm tra dây điện và giắc nối ( mạch RSD) a)Tháo giắc nối E13 của ECU. b)Kiểm tra hở mạch giữa cực RSD của giắc nối E13 của ECU và cực RSO của giắc nối van ISC ( xem bố trí cực trang 84 ) Điện trở: 1Ω hay nhỏ hơn. c)Kiểm tra ngắn mạch giữa cực RSD của giắc nối E13 của ECU và E2 của giắc nối van ISC ( xem bố trí cực trang 84 ) Điện trở: 1MΩ hay lớn hơn. 63 2. Thực hành chẩn đoán hệ thốngphun xăng điện tử 2.1. Chuẩn bị 2.2. Trình tự thực hiện 2.2.1. Kiểm tra và kết nối thiết bị chẩn đoán 2.2.2. Thực hiện chẩn đoán hệ thống phun xăng điện tử 2.3. Vệ sinh công nghiệp * Kiểm tra định kỳ 64
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_phun_xang_d.pdf