Giáo trình Mài trụ ngoài, mài côn ngoài
Giới thiệu:
Máy mài tròn là loại máy cắt gọt đa năng, có khả năng gia công tinh các mặt trụ
trong, ngoài của chi tiết đạt độ chính xác cao về hình dáng, kích thước và độ nhẵn
bóng bề mặt. Trong điều kiện hiện có của cơ sở đào tạo, bài học này sẽ trang bị cho
học sinh các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm quen với một loại máy mài tròn
vạn năng điển hình, làm cơ sở sau này cho học sinh sử dụng được các loại máy
khác trong nhóm
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày được đặc điẻm của mài tròn, cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng
của máy mài tròn vạn năng;
- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình mài;
- Vận hành thành thạo máy mài tròn theo từng công việc;
- Tiến hành chăm sóc thường xuyên, bảo dưỡng máy đúng quy trình.
1. Đặc điểm của phương pháp mài tròn:
- Máy mài tròn có thể gia công chính xác các bề mặt hình trụ, hình côn bên ngoài
hoặc bên trong của chi tiết đạt được độ bóng bề mặt cao
- Có nhiều loại máy mài tròn, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật và điều kiện công nghệ mà
ta chọn máy cho phù hợp
- Các kiểu máy mài tròn gồm có: Máy mài tròn ngoài có tâm, không tâm, máy mài
tròn trong, máy mài dụng cụ cắt.
- Trên máy mài tròn ngoài vạn năng có thể mài tròn trong với đầu mài riêng được
gắn kèm trên đầu mài chính của máy và được truyền động từ mô tơ riêng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mài trụ ngoài, mài côn ngoài
trụ, độ tròn và kích thước đường kính bằng đồng hồ so, pan me đo ngoài m/ Kết thúc công việc: - Cắt điện - Lau sạch dụng cụ đo, dụng cụ cắt để đúng nơi quy định - Vệ sinh máy, thiết bị, tra dầu mỡ 31 CÂU HỎI Câu 1: Các phương pháp mài tròn ngoài thường dùng trên máy mài tròn vạn năng gồm: Mài mặt trụ ngoài bằng phương pháp tiến dọc Mài tiến ngang theo cữ Mài tiến ngang (mài cắt) Mài phân đoạn Cả A, B, C và D Câu 2: Hãy đánh dấu (x) vào các ô trống để xác định nguyên nhân gây ra các dạng sai hỏng khi mài tròn ngoài trong bảng dưới đây: Các dạng sai hỏng Kích Chi Chi Bề Chi Độ bóng thước tiết tiết mặt tiết không Nguyên nhân đường bị bị mài bị bị đạt( quá kính côn ôvan, cháy cong thô, sai lệch nhiều vết tâm xước) Chi tiết bị rung khi cắt, đá không cân bằng Bàn máy bị lệch Ụ trước và ụ sau không thẳng hàng Ụ đá bị lệch Chế độ mài không phù hợp Chọn đá không phù hợp Đá bị chai, mòn Dụng cụ kiểm tra không chính xác 32 Đo sai Lượng dư không đều Không đủ dung dịch làm nguội Do đá mài quá cứng Chiều sâu cắt quá lớn Lỗ tâm và phần lắp ghep mũi tâm bị bụi bẩn Gá chi tiết giữa 2 mũi tâm bị lỏng Trục chính bị đảo Lắp và điều chỉnh vấu tỳ giá đỡ sai Dung dịch làm mát bẩn, bụi phoi nhiều Chế độ mài quá lớn Độ cứng vững của chi tiết kém Câu 3: Hãy sắp lại trình tự mài mặt trụ ngoài trên máy mài tròn vạn năng cho hợp lý: ....... Đọc bản vẽ chi tiết gia công ....... Điều chỉnh tốc độ quay của chi tiết ....... Kiểm tra độ an toàn của đá mài và sửa đá .......Điều chỉnh hành trình bàn máy ....... Chuần bị 33 ....... Gá chi tiết trên 2 mũi tâm .......Kiểm tra hoàn thiện ....... Gá và điều chỉnh ụ sau lên bàn máy .......Mài thử mặt ngoài của chi tiết ....... Mài thô ....... Kiểm tra và điều chỉnh độ đồng tâm của chi tiết ....... Mài tinh C. Xem trình diễn mẫu về các thao tác mài tròn ngoài: 1. Học sinh quan sát, theo dõi các thao tác do giáo viên thực hiện trên máy mài tròn ngoài như: Cách sử dụng từng bộ phận của máy, điều chỉnh máy mài mặt trụ ngoài 2. Sau khi quan sát xong học sinh tự làm theo kết hợp với sự theo dõi, uốn nắn của giáo viên cho đến khi thực hiện đúng và thành thạo D. Thực hành mài tròn ngoài tại xưởng trường: 3. Thực hành từng bước về thao tác mài mặt trụ ngoài 4. Thực hành có hướng dẫn 34 BÀI 3: MÀI MẶT CÔN NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG Giới thiệu: Trên máy mài tròn có thể gia công được mặt côn ngoài các chi tiết với lượng dư khác nhau từ rất nhỏ 0,005 đến 2mm, đạt được độ chính xác cấp 1 -2, độ nhẵn bóng bề mặt cấp 9, 10. Bài học này sẽ giúp học sinh thực hiện các bước công nghệ mài mặt côn ngoài trên máy mài tròn vạn năng. Mục tiêu : - Phân tích được các yêu cầu kỹ thuật khi mài côn ngoà; - Vận hành thành thạo máy mài đúng quy trình, quy phạm để gia công mặt côn ngoài trên máy mài tròn vạn năng, đạt cấp chính xác 6-7, độ nhám cấp 7-8, dung sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,005/100. đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian, an toàn tuyệt đối cho người và máy; - Trình bày được sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng; - Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành tiết kiệm. 1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết côn: Ngoài các yêu cầu của mặt trụ, mặt côn phải đảm bảo các kích thước côn chính xác, được tính theo công thức: D d tg = Trong đó: 2l : Góc dốc của hình côn (góc côn = 2 ) D: Đường kính đầu lớn d: Đường kính đầu nhỏ Hình 3.1. Kích thước côn l: Chiều dài đoạn côn Sau khi tính được giá trị của tg , tra bảng tg để biết trị số của góc là mấy độ. Các yếu tố của hình côn (hình 3.1) 2. Các phương pháp mài mặt côn trên máy mài tròn vạn năng: Khi mài những mặt côn ngoài trên máy mài tròn ngoài có thể thực hiện bằng các phương pháp sau: 35 2.1. Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy: Áp dụng khi mài chi tiết dài với góc côn nhỏ từ 120 – 140, góc quay của bàn tối đa là 70 Khi mài bàn máy thực hiện chạy dọc, đá tiến ngang ra vào như sơ đồ hình 3.2. Chi tiết được gá trên 2 mũi tâm có cặp tốc Khi xoay bàn máy đánh lệch bàn nghiêng đi 1 góc theo tính toán, bề mặt của đá song song với đường sinh của chi tiết, tiến hành mài bình thường Chú ý: Khi xoay bàn máy, trước tiên hãy quay sơ bộ góc , tiến hành mài thử, kiểm tra góc côn của chi tiết mài và điều chỉnh lại cho đúng mới tiến hành mài đúng Kiểm tra mặt côn bằng các loại côn tiêu chuẩn, thước góc, dưỡng... ®¸ mµi a bµn m¸ y Chi tiÕt gia c«ng Hình 3.2: Mài mặt côn bằng phương pháp xoay bàn máy 2.2. Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước: Mài những chi tiết ngắn có góc côn lớn quá 150 ( hình 3.3) Chi tiết được gá trong mâm cặp và quay tròn, góc lệch của ụ trước bằng góc dốc của chi tiết côn Sau khi mài thô vài lần cần kiểm tra cần kiểm tra góc dốc của côn rồi tiến hành mài đúng 36 Lượng tiến ngang do đầu đá thực hiện, bàn dọc của máy tiến dọc để mài hết chiều dài đoạn côn ®¸ mµi a Chi tiÕt gia c«ng ô truí c Hình 3.3: Mài mặt côn bằng phương pháp xoay ụ trước 2.3. Mài mặt côn bằng cách quay lệch ụ đá: Áp dụng mài những chi tiết dài có góc côn lớn (hình 3.4) Vật gia công được gá trên mâm cặp, đầu mang đá được quay đi 1 góc dốc của chi tiết gia công Mặt ngoài của đá song song với mặt ngoài của côn Đá chuyển động tiến dọc để mài hết chiều dài đoạn côn § ¸ mµi Chi tiÕt gia c«ng Hình 3.4. Mài mặt côn bằng cách quay đầu đá 37 3.Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, nguyên nhân và cách khắc phục: Ngoài các dạng sai hỏng như mài mặt trụ ngoài, mài mặt trụ côn còn có thêm các sai hỏng sau: Các dạng sai Nguyên nhân Cách khắc phục hỏng - Giảm chiều sâu cắt, - Chế độ mài quá lớn bước tiến - Đá quá thô, đá quá cứng 1. Độ bóng - Chọn đá mịn hơn - Dung dịch làm nguội bị bề mặt không - Thay dung dịch làm bụi bẩn có phoi, hoặc chất làm đạt, có nhiều nguội, làm sạch bề chứa nguội không phù hợp vết xước - Chi tiết bị rung khi mài - Dùng thêm giá đỡ phụ - Đá không cân bằng - Cân bằng lại đá - Kiểm tra và hiệu chỉnh - Do điều chỉnh góc lệch lại góc lệch ụ mang đá, bàn của ụ đá, của bàn máy và ụ máy và ụ trước chính xác 2. Độ côn sai trước không chính xác theo tính toán - Tâm của ụ trước và ụ - Kiểm tra và hiệu chỉnh sau không thẳng hàng lại độ đồng tâm ụ trước và ụ sau - Chế độ mài không phù - Giảm chiều sâu cắt và 3. Bề mặt hợp bước tiến mài bị cháy - Chọn đá không phù hợp - Thay đá phù hợp 38 - Không đủ dung dịch - Bổ sung dung dịch làm nguội làm nguội - Đá bị trơ, cùn - Sửa đá bằng đầu rà kim cương 4. Góc côn - Hiệu chỉnh lại dụng cụ - Dụng cụ kiểm tra không đúng nhưng đo chính xác kích thước - Tập trung chú ý khi đo - Đo sai đường kính - Điều chỉnh chiều sâu - Thực hiện chiều sâu cắt và chiều dài cắt thật chính xác khi mài không chính xác sai tinh 39 4. Các bước tiến hành mài: 2x45° 1.5 5° Ø30 Ø20 Ø34±0.005 1.5 10 35 10 45±0.005 90±0.02 Hình 3.5. Bản vẽ chi tiết gia công Đọc bản vẽ chi tiết gia công như hình 3.5: Xác định đúng các yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ ( vật liệu thép 45 nhiệt luyện đạt độ cứng 42- 45 HRC) Kiểm tra kích thước chi tiết trước khi mài, chuẩn bị dụng cụ đo, cắt, thăm dầu.. Chuẩn bị đầy đủ dung dịch làm nguội 4.1. Chọn đá mài Chọn đá mài rất quan trọng ,nó ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng mài , độ chính xác ,độ nhẵn bề mặt ,lượng hao phí đá mài và an toàn lao động . Căn cứ vào vật liệu gia công và yêu cầu kỹ thuật như bản vẽ, căn cứ vào bảng 6 (mục 3.6.1 modun 48) ta chọn đá mài : Mài ngoài Vật liệu Mài có tâm Mài không tâm chi tiết gia công Độ Độ VL Độ Chất VL Độ Chất cứng cứng 40 Nhám hạt đá mài dính Nhám hạt đá dính mài TB1- 36- TB2- Cn 36 MV2 G Cn 46 TB1 G Thép đã tôi Cn 60 MV2- G Cn 60- MV2- G MV1 80 MV1 Kiểm tra độ an toàn của đá mài và cân bằng trước khi gá Rà sửa đá mài bằng đầu rà kim cương, tạo rãnh ở mặt bên đá mài như hình 34.4.6 để cho bề mặt tiếp xúc với mặt đầu chi tiết nhỏ nhất 4.2. Lắp đá vào trục máy : (bài 5 modun 48) 4.3. Chọn chế độ mài Di chuyển đá mài đến vị trí mặt đầu thích hợp khi chi tiết được gá trên mũi tâm có vát một phần (hình 3.7) Mài thô: Điều chỉnh tốc độ cắt của chi tiết 12m/phút, chiều sâu cắt 0,02 mm Mài tinh: Điều chỉnh tốc độ cắt của chi tiết 20m/phút, chiều sâu cắt 0,01 mm ChiÒu c huyÓn ®éng § ¸ mµi § ¸ mµi c ña bµn ®Çu söa ®¸ b»ng kim c u¬ng 2-3° Chi tiÕt gia c «ng Hình 3.6: Sửa tạo rãnh trên mặt đá Hình 3.7: Mài mặt đầu ch tiết 4.4. Gá lắp chi tiết lên trục gá Điều chỉnh độ đồng tâm giữa 2 mũi tâm và gá chi tiết lên 2 mũi tâm Di chuyển đá mài về phía sau cùng 41 Dùng đồng hồ so để điều chỉnh độ đồng tâm giữa 2 mũi tâm chính xác Cặp tốc vào 1 đầu của chi tiết và gá chi tiết lên 2 mũi tâm Điều chỉnh góc xoay bàn máy Nới lỏng vít của bàn máy Xoay bàn máy đi góc = 50 như hình 49.3.8 4.5. Tiến hành mài. - Mài thô mặt côn: Thực hiện chiều sâu cắt 0,02 - 0,04mm -Kiểm tra góc côn của chi tiết: Lau sạch bề mặt chi tiết và bề mặt dung cụ đo góc, ống côn chuẩn Dùng thước góc, ống côn chuẩn hoặc bộ đo góc bằng thước sin kiểm tra góc côn Kiểm tra kích thước đường kính D, d và chiều dài l bằng pan me đo ngoài 25 -50 Sau khi kiểm tra góc côn và kích thước, hãy xác định ghi lại các sai lệch để hiệu chỉnh Hình 3.8: Sơ đồ chỉnh côn trên máy - Hiệu chỉnh góc xoay sau khi kiểm tra: Nếu góc côn lớn hơn thì hiệu chỉnh bằng cách xoay bàn cùng chiều kim đồng hồ đi 1 lượng Nếu góc côn nhỏ hơn thì hiệu chỉnh bằng cách xoay bàn ngược chiều kim đồng hồ đi 1 lượng cần thiết (hình 3.8) 42 Tiến hành mài lại và kiểm tra cho đến khi đạt yêu cầu theo bản vẽ - Mài tinh trên toàn bộ bề mặt 5. Kiểm tra hoàn thiện: Kiểm tra góc côn -Sử dụng dưỡng kiểm bằng phương pháp giáp côn (với sản xuất loạt ) -Sử dụng thước đo góc vạn năng với sản xuất đơn chiếc Đo đường kính và chiều dài Sử dụng panme và thước cặp 6. Vệ sinh công nghiệp.: 6.1. Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, máy móc Cắt điện Tháo chi tiết Lau sạch dụng cụ đo, dụng cụ cắt để đúng nơi quy định Điều khiển các cơ cấu chạy dao về vị trí an toàn Tra dầu bảo quản lên băng máy 6.2. Vệ sinh nơi làm việc Vệ sinh máy, thiết bị và nơi làm việc 43 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Cách thức và thực hiện Điểm TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh của tối đa giá người học I Kiến thức Làm bài tự luận, đối Trình bày đầy đủ các yêu cầu 1 chiếu với nội dung 2 khi mài tròn bài học Làm bài tự luận, đối Trình bày được phương pháp 2 chiếu với nội dung 3 mài tròn bài học Trình bày cách gá lắp và điều Vấn đáp, đối chiếu 3 3 chỉnh đá mài khi mài tròn với nội dung bài học Trình bày các dạng sai hỏng Làm bài tự luận, đối 4 khi khi mài tròn và cách khắc chiếu với nội dung 2 phục bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác 1 thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu 1 bài thực tập. với kế hoạch đã lập Quan sát các thao tác, Vận hành thành thạo máy mài 2 đối chiếu với quy 1 thành thạo trình vận hành Kiểm tra các yêu cầu, 3 Chọn đúng chế độ cắt khi mài đối chiếu với tiêu 1 chuẩn. Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác 4 các thao tác khi vận hành máy đối chiếu với quy 2 mài trình thao tác. 5 Kiểm tra Theo dõi việc thực 5 hiện, đối chiếu với 5.1 Độ côn quy trình kiểm tra 2 44 5.2 Độ đồng tâm 2 5.3 Kích thước 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 1.2 1 học nội quy của trường. Theo dõi quá trình Bố trí hợp lý vị trí làm việc làm việc, đối chiếu 1.3 1 với tính chất, yêu cầu của công việc. Quan sát việc thực 1.4 Tính cẩn thận, chính xác hiện bài tập 1 Quan sát quá trình Ý thức hợp tác làm việc theo 1.5 thực hiện bài tập 1 tổ, nhóm theo tổ, nhóm Theo dõi thời gian Đảm bảo thời gian thực hiện thực hiện bài tập, đối bài tập 2 chiếu với thời gian 2 quy định. Đảm bảo an toàn lao động và 3 3 vệ sinh công nghiệp Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc thực 3.1 1 khi sử dụng khí cháy hiện, đối chiếu với quy định về an toàn Đầy đủ bảo hộ lao động( quần 3.2 và vệ sinh công 1 áo bảo hộ, giày, kính,) nghiệp Vệ sinh xưởng thực tập đúng 3.3 1 quy định Cộng: 10 đ 45 KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: CÂU HỎI A. Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Các phương pháp mài mặt trụ côn trên máy máy mài tròn ngoài vạn năng gồm có: a)Mài mặt côn bằng cách quay lệch ụ đá b)Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước c)Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy d)Cả a,b và c Câu 2: Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy chỉ áp dụng mài chi tiết có độ côn 12 -140 Đúng Sai Câu 3: Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước áp dụng mài các chi tiết có độ côn: Nhỏ hơn 150 Lớn hơn 150 Bất kỳ Câu 4: Hãy đánh dấu (x) vào các ô trống để xác định nguyên nhân gây ra các dạng sai hỏng khi mài côn ở bảng dưới đây: 46 Các dạng sai hỏng Độ bóng bề Độ côn Góc côn dúng Bề mặt mài bị Nguyên mặt không sai nhưng kích thước cháy nhân đạt, có nhiều đường kính và vết xước chiều dài sai Dụng cụ kiểm tra không chính xác, đo sai Chế độ mài quá lớn. Đá quá thô, quá cứng Dung dịch làm nguội bị bụi bẩn có phoi, hoặc chất làm nguội không phù hợp Chi tiết bị rung khi mài, đá không cân bằng Do điều chỉnh góc lệch của ụ đá, của bàn máy và ụ trước không chính xác Tâm của ụ 47 trước và ụ sau không thẳng hàng Thực hiện chiều sâu cắt không chính xác Chọn đá không phù hợp Đá bị trơ, cùn Không đủ dung dịch làm nguội B. Xem trình diễn mẫu về các thao tác mài mặt côn ngoài: 5. Học sinh quan sát, theo dõi các thao tác do giáo viên thực hiện mài côn trên máy mài tròn ngoài vạn năng như: Cách sử dụng từng bộ phận của máy, mài mặt côn 6. Sau khi quan sát xong học sinh tự làm theo kết hợp với sự theo dõi, uốn nắn của giáo viên cho đến khi thực hiện đúng và thành thạo C. Thực tập mài côn trên máy mài tròn ngoài tại xưởng trường: 7. Thực hành từng bước về thao tác mài mặt côn 8. Thực hành có hướng dẫn 9. Thực hành độc lập D. Tự nghiên cứu tài liệu liên quan đến kiến thức bài học 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay Công nghệ chế tạo máy (tập 1, 2, 3). NXB Khoa học kỹ thuật, 2005. [2]. Nguyễn Văn Tính. Kỹ thuật mài. NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
File đính kèm:
- giao_trinh_mai_tru_ngoai_mai_con_ngoai.pdf