Bài giảng Toán rời rạc - Nguyễn Thị Thúy Hạnh
Mục tiêu: Ngƣời học biết vận dụng các nguyên lý của bài toán đếm để tìm số lƣợng một cấu
hình tổ hợp nào đó. Ngƣời học biết ứng dụng phƣơng pháp sinh phần tử kế tiếp, phƣơng
pháp quay lui để liệt kê tất cả các cấu hình cần đếm hoặc các cấu hình thỏa mãn thêm một
hoặc một số điều kiện nào đó.
1.1 BÀI TOÁN ĐẾM
1.1.1 Nguyên lý cộng, nguyên lý nhân, nguyên lý bù trừ
Kí hiệu: N(X) là số phần tử của tập hợp X.
Nguyên lý cộng: Nếu thì ( ) ( ) ( ).
Đặc biệt ̅ thì ( ) ( ) ( ̅).
Nếu { ( ̅̅̅̅̅̅) thì ( ) ( ) ( ) ( )
Nguyên lý nhân: N( ) = N(A1) N(A2) N(Am).
Nguyên lý bù trừ: ( ) ( ) ( ) ( ).
Tổng quát : ( ) ( ) .
với Nk = ∑ ( ) là số các phần tử thuộc về giao ít
nhất k tập hợp khác nhau lấy từ m tập đã cho.
Ví dụ 1: Có bao nhiêu xâu nhị phân có độ dài 6 bit?
Giải. Đặt * +. Mỗi xâu nhị phân độ dài 6 được coi là một phần tử của tích Đề-cac
Do vậy số xâu nhị phân độ dài 6 là : ( ) .
Ví dụ 2: Có bao nhiêu xâu nhị phân có độ dài 10 bắt đầu 00 hoặc kết thúc 11?
Giải. Gọi A0 = Tập hợp tất cả các xâu nhị phân có độ dài 10 bắt đầu bằng 00,
A1 = Tập hợp tất cả các xâu nhị phân có độ dài 10 kết thúc bằng 11.
A0A1 = Tập hợp tất cả các xâu nhị phân có độ dài 10 bắt đầu bằng 00 và kết thúc bằng 11.
Vậy số xâu nhị phân thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
( ) ( ) ( ) ( )
Ví dụ 3: Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số không chia hết cho bất kì số nào trong các số 3, 5, 7?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Nguyễn Thị Thúy Hạnh
iệc và vợ ông ấy mất việc thì phải bán xe. Biết rằng, vợ ông ấy hay đi làm trễ thì trước sau gì cũng sẽ bị mất việc. Nhưng ông Minh đã được tăng lương. Suy ra, nếu ông Minh không bán xe thì vợ ông ta đã không đi làm trễ. Giải. Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 100 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH Kí hiệu các mệnh đề như sau: Từ bài toán và theo quy tắc phản đảo ta có các tiền đề (các khẳng định đúng) và quy tắc suy p: Ông Minh được tăng lương. diễn sau: q: Ông Minh nghỉ việc. ̅ ̅ ( ) ( ) r: Vợ ông Minh mất việc. s: Ông Minh bán xe. ( ̅ ̅ ) ( ) t: Vợ ông Minh hay đi làm trễ. Một phản ví dụ thỏa mãn mọi tiền đề đều đúng nhưng kết luận sai là: . Vậy suy luận trên không đúng. Tức là ông Minh không bán xe thì vợ ông Minh vẫn có thể đi làm trễ. Thật vậy, ông Minh được tăng lương nên ông Minh không bỏ việc. Mà ông Minh không bỏ việc thì chắc chắn không phải bán xe. Do vậy việc vợ ông ấy hay đi làm trễ (tức là vợ bị mất việc) không ảnh hưởng đến việc ông Minh không phải bán xe. Ví dụ 2 : Cho các tiền đề : „Nếu anh đến thì em đi chơi khuya‟. „Nếu anh không đến thì em đi ngủ sớm‟. „Nếu em ngủ sớm thì mai em sẽ đi học đúng giờ‟. Hãy chứng minh hệ quả logic: „Nếu em không đi chơi khuya thì mai em sẽ đi học đúng giờ‟ . Giải. Áp dụng các quy tắc suy diễn như sau: Kí hiệu các mệnh đề Sơ đồ suy diễn là : là: ̅ ̅ (Từ (1) và quy tắc phản ( ) ̅ đảo) p: Anh đến. ̅ ( ) (Tiền đề (2)) ̅ q : Em đi chơi khuya. ( ) (Quy tắc tam đoạn luận) r: Em đi ngủ sớm. ̅ ̅ (Tiền đề (3)) s: Em đi học đúng (Quy tắc tam đoạn luận) giờ. Vậy : „Nếu em không đi chơi khuya thì mai em sẽ đi học đúng giờ‟ là đồng nhất đúng. Chú ý : Phải dùng hằng các đồng nhất đúng để suy luận, nếu dùng TIẾP LIÊN (là một công thức không phải là đồng nhất đúng, cũng không phải là đồng nhất sai), chúng sẽ khiến suy luận thành NGỤY BIỆN. Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 101 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH Bảng 3.4. Một số suy diễn là NGỤY BIỆN. Tiếp liên Ngụy biện Ví dụ Ngụy biện khẳng Nếu anh ta cƣới vợ thì anh ta sẽ có con. Anh ,( ) - định kết luận ta đã có con. Vậy anh ta đã có gia đình. Nếu anh ta cƣới vợ thì anh ta sẽ có con. Anh ,( ) ̅- ̅ Ngụy biện phủđịnh ta không lập gia đình. Vậy anh ta không thể giả thiết có con. 6.2. LOGIC VỊ TỪ Trong các khẳng định toán học ta hay gặp các phát biểu có liên quan đến biến nhƣ: ; với điều kiện x, y, z là các số thực. Ta chƣa xác định đƣợc các phát biểu này đúng hay sai bởi vì các biến chƣa có giá trị. Trong các chƣơng trình máy tính (Chẳng hạn, ngôn ngữ Prolog, ngôn ngữ lập trình suy luận trên cơ sở logic toán học để giải quyết các bài toán trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo), ta cũng hay gặp các biểu thức chứa biến kiểu nhƣ vậy, với miền xác định của các biến đã biết. Kí hiệu các phát biểu trên là: ( ) ( ) ( ) ( ). Rõ ràng, bản thân các phát biểu ( ) ( ) ( ) chƣa phải là một mệnh đề. Tuy vậy, khi gán giá trị cụ thể cho các biến hoặc chỉ ra một miền xác định của các biến thì các phát biểu đó trở thành các mệnh đề. Chẳng hạn : Phát biểu : P(2) = “22 + 3.2 – 4 > 0”, là một mệnh đề ĐÚNG (gán x = 2). Phát biểu : Với mọi ( ) ( ) ( ) là một mệnh đề SAI. Phát biểu : Q(2,1) = “2 = 1 + 2” là một mệnh đề SAI (gán x = 2, y = 1) . Ta gọi các phát biểu ở (*) là các hàm mệnh đề hay là các vị từ . Dạng tổng quát ta có định nghĩa sau: 6.2.1. Các định nghĩa. (1) Vị từ : Cho X1; X2 ; ; Xn là tập hợp các đối tƣợng nào đó. Đặt và (x1; x2; ; xn) tức xi Xi , ̅̅ ̅̅ ̅ . Một phát biểu có n biến x1; x2; ; xn đƣợc kí hiệu là P(x1; x2; ; xn) đƣợc gọi là một hàm mệnh đề xác định trên X nếu thỏa mãn : Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 102 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH - Phát biểu P(x1; x2; ; xn) chƣa phải là mệnh đề. - Nhƣng thay (x1; x2; ; xn) với xi Xi thành giá trị cụ thể ( ̅̅ ̅ ̅̅ ̅ ̅ ) thì phát biểu ( ̅̅ ̅ ̅̅ ̅ ̅ ) là một mệnh đề. Hàm mệnh đề P(x1; x2; ; xn) còn gọi là vị từ n ngôi xác định trên . (2) Sự lượng hóa : Cho P(x) là vị từ một ngôi xác định trên A. Các mệnh đề lượng từ hóa của P(x) xác định nhƣ sau : (i) Lượng từ “với mọi” hay "phổ dụng", kí hiệu . Mệnh đề “Với mọi x thuộc A, P(x)”, kí hiệu : ( ) (2i) Mệnh đề (2i) là ĐÚNG nếu với bất kì x0 thuộc A thì mệnh đề P(x0) luôn nhận giá trị đúng. Ngƣợc lại, (2i) là SAI nếu có ít nhất một phần tử x0 thuộc A để P(x0) sai. (ii) Lượng từ “tồn tại”, kí hiệu . Mệnh đề “Tồn tại một x thuộc A, P(x)” hay “Có ít nhất một x thuộc A, P(x)”, kí hiệu : ( ) (2ii) Mệnh đề (2ii) là ĐÚNG nếu có ít nhất một giá trị x0 thuộc A để P(x0) đúng. Ngƣợc lại, mệnh đề (2ii) là SAI nếu với bất kì x0 thuộc A thì P(x0) luôn nhận giá trị sai. Tóm lại, nếu * + thì : (2i) ( ) ( ) ( ) ( ). (2ii) ( ) ( ) ( ) ( ). Tức là, để xác định chân trị của (2i) là đúng thì phải thử tất cả các giá trị xi thuộc A; còn để xác định chân trị của (2ii) là đúng thì ta chỉ cần tìm một giá trị của xi thuộc A. Ví dụ 1: Cho P(x) = “x2 + 3x – 4 > 0” với x là số thực ; S(n) = “ ( ) ” với n là số tự nhiên. - Mệnh đề , P(x) := “ – . Đây là một mệnh đề SAI. Vì thử với x = 0, P(0) là một mệnh đề sai. - Mệnh đề x , P(x) – . Dễ thấy, mệnh đề này là ĐÚNG (chẳng hạn đúng với x = 2). - Mệnh đề n ( ) := n ( ) . Đây là một mệnh đề ĐÚNG. Vì thử với số tự nhiên n bất kì, xảy ra hai trường hợp: n chẵn (n = 2k) hoặc n lẻ (n = 2k + 1) thì S(2k) = “2k.(2k + 1) 2” và S(2k + 1) =“(2k+1).(2k+2) 2” là các mệnh đề đúng. - Hiển nhiên, mệnh đề n ( ) n ( ) là ĐÚNG (Chẳng hạn đúng với n = 2). Lưu ý: Thứ tự các lượng từ đối với vị từ nhiều ngôi là quan trọng, ta chỉ không phân biệt thứ tự khi tất cả các lƣợng từ là “với mọi”, hoặc tất cả các lƣợng từ là “tồn tại”. Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 103 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH Bảng 6.4. Ý nghĩa của các lƣợng từ đối với vị từ hai ngôi Q(x,y). Mệnh đề lượng từ hóa của Q(x,y) Ý nghĩa các lượng từ Là một mệnh đề đúng nếu Q(x,y) là đúng với mọi cặp (1) ( ) (x,y) tùy ý. Hay * ( )+ Là một mệnh đề sai nếu có ít nhất một cặp (x,y) nào đó để Q(x,y) là sai. Là một mệnh đề đúng nếu với giá trị x bất kì, có ít nhất (2) ( ) một giá trị y để Q(x,y) là đúng, Hay * ( )+ Là một mệnh đề sai nếu có ít nhất một giá trị x để Q(x,y) là sai với mọi y. Là một mệnh đề đúng nếu có ít nhất một giá trị x để (3) ( ) Q(x,y) là đúng với mọi y. Hay * ( )+ Là một mệnh đề sai nếu với x bất kì, có ít nhất một giá trị y để Q(x,y) là sai. (4) ( ) Là một mệnh đề đúng nếu có ít nhất một cặp (x,y) nào đó để Q(x,y) là đúng. Hay * ( )+ Là một mệnh đề sai nếu Q(x,y) là sai với mọi cặp (x,y) tùy ý. Ví dụ 2 : Xét hai mệnh đề lượng từ hóa của vị từ Q(x,y) = “x = y + 2” với : ( ) . Phát biểu là : "Với mọi số thực x, tồn tại số thực y thỏa mãn : x = y + 2". Đây là một mệnh đề ĐÚNG. Vì : với số thực x tùy ý, chọn y = x – 2 thì x = y + 2. ( ) . Phát biểu là : "Tồn tại ít nhất một số thực y, để với mọi số thực x ta có: x = y+2". Đây là một mệnh đề SAI. Vì: với mọi số thực y, chọn x = y+3 thì . Định lý : Cho Q(x,y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên . Khi đó : (1) ( ) ( ) . (2) ( ) ( ) . (3) ( ) ( ) . Theo Ví dụ 2 ở trên thì chiều đảo của (3) nói chung không đúng. Quy tắc đặc biệt hóa phổ dụng : Nếu một mệnh đề lƣợng từ hóa chứa lƣợng từ phổ dụng ( ) trƣớc biến , LÀ ĐÚNG, khi ấy nếu thay x bởi thì ta sẽ đƣợc một mệnh đề ĐÚNG. Ví dụ 3: Vì : "Mọi người đều có quê hương", mà Mai là người, nên "Mai cũng có quê hương". Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 104 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH 6.2.2. Phủ định của vị từ và lƣợng từ. Từ Định nghĩa của lƣợng từ "với mọi" và "tồn tại" và Bảng 6.4 - bảng ý nghĩa của các lƣợng từ đối với vị từ hai ngôi, ta có Phủ định của các mệnh đề lượng từ hóa của vị từ một ngôi và vị từ hai ngôi nhƣ sau : Bảng 6.5. Phủ định của vị từ và lƣợng từ Mệnh đề lượng từ hóa Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa ( ) ̅ ̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅(̅ ̅̅) ̅̅(̅̅ ̅̅) ( ) ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅ ̅̅ ̅̅(̅ ̅̅) ̅̅(̅̅ ̅̅) ( ) ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅)̅ ( ) ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅)̅ ( ) ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) ( ) ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) ̅̅̅(̅ ̅̅ ̅ ̅̅) Ví dụ 1 : Ta có định nghĩa, một hàm thực y = f(x) liên tục tại điểm x0 nếu : *( | | ) | ( ) ( )| + Suy ra, hàm thực y = f(x) không liên tục tại điểm x0 nếu : ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ *( | | ) | ( ) ( )| + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ {( | | ) | ( ) ( )| } *( | | ) | ( ) ( )| + . 6.2.3. Dịch các câu thông thƣờng thành biểu thức logic Sử dụng các vị từ và các lượng từ chúng ta có thể biểu diễn đƣợc một tập hợp rộng lớn các câu thông thƣờng thành các biểu thức logic. Việc làm này nhằm mục đích loại đi những đi những điều chƣa rõ ràng và ngƣời ta có thể sử dụng các biểu thức này trong việc lập trình logic và trí tuệ nhân tạo. Xét các ví dụ sau đây. Ví dụ 1 : Dùng vị từ và lượng từ, ta có thể biểu diễn các suy luận thông thường như sau : Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 105 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH Câu thông thường Vị từ Biểu thức logic 1. Nếu một người nào đó P(x) : x là nữ. là nữ và đã sinh con thì ( ) ( ) ( ) người đó sẽ là mẹ của Q(x): x đã sinh con. một người khác. (A là tập hợp tất cả loài người). R(x,y) : x là mẹ của y 2. Tất cả sư tử đều hung P(x) : x là sư tử. dữ. Nhưng một số sư tử ( ) ( ) không uống cà phê. Vì Q(x) : x là hung dữ. ( ) ̅̅(̅̅ ̅̅) vậy, có một số sinh vật ( ) ̅̅(̅̅ ̅̅) hung dữ không uống cà R(x) : x uống cà phê phê. (A là tập hợp tất cả các sinh vật) 3. Tất cả các con chim P(x) : x là chim ruồi đều có màu sặc sỡ. ruồi. ( ) ( ) ( ) Nhưng không có con ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅(̅ ̅̅)̅̅ ̅̅̅̅ ̅(̅̅ ̅̅) ( ) Q(x) : x là lớn. chim lớn nào sống ̅̅(̅̅ ̅̅) ̅̅(̅̅ ̅̅) ( ) bằng mật ong. Và các con chim không sống R(x) : x có màu sặc ( ) ̅̅̅(̅ ̅̅̅) bằng mật ong đều sỡ không có màu sặc sỡ. (A là tập hợp tất cả các sinh vật) Do vậy, chim ruồi là S(x) : x sống bằng nhỏ. mật ong Nhận xét: Suy luận trong câu thứ 3 ở Ví dụ 1 trên đây, được chứng minh suy diễn logic theo sơ đồ sau: ̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅(̅̅ ̅̅̅)̅ ̅̅̅ ̅̅(̅ ̅̅) - Khử phép kéo theo trong tiền đề (3.2) ̅̅̅(̅̅ ̅̅̅)̅ ̅̅̅ ̅̅(̅ ̅̅) - Phủ định của lượng từ tồn tại ̅̅̅̅̅̅ ( ) ( ) - Luật De Morgan ̅̅(̅̅ ̅̅) ̅̅(̅̅ ̅̅) - Tiền đề (3.3) ( ) ̅̅(̅̅ ̅̅) ̅̅(̅̅̅̅) ̅̅̅(̅̅̅) - Quy tắc phản đảo với (3.1) ( ) ̅̅̅(̅ ̅̅)̅ ̅̅̅̅̅̅ ( ) ( ) - Theo định nghĩa của hội ( ) ̅ ̅ ̅̅ ̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅ ̅ ̅̅(̅ ̅̅)̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅̅(̅̅ ̅̅̅)̅ ̅ - Quy tắc phản đảo Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 106 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH BÀI TẬP CHƢƠNG 6 6.1. Cho các mệnh đề sau: p: Bạn bị ốm, nghỉ học nhiều. q: Bạn thi trƣợt kì thi kết thúc học phần. r: Bạn đƣợc lên lớp. Phát biểu các mệnh đề sau theo cách nói thông thƣờng: a) d) ( ̅) ( ̅) b) ̅ e) ( ) ( ̅ ). c) ̅ 6.2. Cho các mệnh đề: p: Bạn nhận đƣợc điểm giỏi trong kì thi cuối khóa. q: Bạn làm hết bài tập trong quyển sách này. r: Bạn sẽ đƣợc công nhận là sinh viên xuất sắc trong lớp. Hãy viết lại các mệnh đề sau thành các biểu thức logic: a) Bạn đƣợc công nhận là sinh viên xuất sắc trong lớp nhƣng bạn không làm hết bài tập trong quyển sách này. b) Bạn nhận đƣợc điểm giỏi trong kì thi cuối khóa, bạn làm hết bài tập trong quyển sách này và bạn sẽ đƣợc công nhận là sinh viên xuất sắc trong lớp. c) Để đƣợc công nhận là sinh viên xuất sắc trong lớp bạn cần phải nhận đƣợc điểm giỏi trong kì thi cuối khóa. d) Bạn nhận đƣợc điểm giỏi ở kì thi cuối khóa, nhƣng bạn không làm hết các bài tập trong quyển sách này, tuy nhiên bạn vẫn đƣợc công nhận là sinh viên xuất sắc trong lớp. e) Nhận đƣợc điểm giỏi trong kì thi cuối khóa, và bạn làm hết bài tập trong quyển sách này là đủ để bạn đƣợc công nhận là xuất sắc trong lớp. f) Bạn sẽ đƣợc công nhận là xuất sắc trong lớp nếu và chỉ nếu bạn làm hết bài tập trong quyển sách này hoặc nhận đƣợc điểm giỏi trong kì thi cuối khóa. 6.3. Dựa vào bảng chân trị, hãy chỉ ra công thức nào là đồng nhất đúng? Đồng nhất sai? Tiếp liên? a) ( ) e) ( ) ( ̅) b) ( ) f) ( ) ( ) c) ̅ ( ) ̅ g) ( ) (( ) ( ̅ ̅)) d) ̅ ( ) ̅ h) (( ) ) ( ( )) 6.4. Chứng minh các công thức sau là đồng nhất đúng bằng cách lập bảng chân trị hoặc sử dụng điều kiện đồng nhất đúng. a) ̅ ( ) d) ( ̅ ) ( ̅) b) ̅ ̅̅ ̅̅̅̅ ̅ e) ( ) ( ) c) ̅ ̅̅ ̅̅̅̅ ̅ ̅ f) ,( ) ( ) ( )- Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 107 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH 6.5. Chứng minh các tƣơng đƣơng logic sau: a) ( ) ( ) d) ( ̅ ̅) ( ) b) ( ) e) ( ) c) ( ) f) ( ) 6.6. Chứng minh các suy luận sau là ĐÚNG? ( ) ( ) a) b) c) d) e) ( ) ( ) k) ( ) f) g) h) ̅ 6.7. Tìm một phản ví dụ chứng tỏ suy luận sau là SAI? a) ( ) b) 6.8. Cho các vị từ: ( ) ( ) ; ( ) . Hãy phát biểu mệnh đề hóa lƣợng từ sau và xác định giá trị chân lý của nó. a) ( ) c) ( ). b) ( ) d) ( ) e) ( ). 6.9. Xác định phủ định của các mệnh đề lƣợng từ hóa sau? Xác định giá trị chân lý của các mệnh đề phủ định đó? a) b) 6.10. Dịch các suy diễn sau thành các biểu thức logic? Suy diễn đó là đúng hay sai? Giải thích? a) Biết rằng không có con vịt nào sẵn lòng khiêu vũ cả. Không có viên sĩ quan nào từ chối khiêu vũ. Nhƣng toàn bộ đàn gia cầm của tôi là vịt bởi vậy, toàn bộ đàn gia cầm của tôi không phải là các sĩ quan. b) Tất cả những đứa bé là không logic. Mà những ngƣời không logic thì bị coi thƣờng. Thế nhƣng, không ai bị coi thƣờng nếu cai quản đƣợc cá sấu. Do vậy những đứa bé không cai quản đƣợc cá sấu. c) Tất cả các giải thích rõ ràng đều là thỏa đáng. Một số lý do là không thỏa đáng. Vậy có một số lý do không phải là giải thích rõ ràng. Toán rời rạc – Chương 6. Đại cương về toán logic Page 108 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Khoa CNTT - Bộ môn TTƯD – NTTH Tài liệu tham khảo: . Vũ Kim Thành, Toán rời rạc, NXB Đại học Sƣ phạm, 2008. . Nguyễn Hữu Anh, Toán rời rạc, NXB giáo dục, 2000. . Đỗ Đức Giáo, Toán rời rạc, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008. . Hoàng Chí Thành, Đồ thị và các thuật toán, NXB giáo dục, 2007. . Nguyễn Đức Nghĩa – Nguyễn Tô Thành, Toán rời rạc, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2003. . Kenneth H. Rosen, Toán rời rạc (Bản dịch tiếng Việt của Phạm Văn Thiều – Đặng Hữu Thịnh), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật Hà Nội. Page 109
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_nguyen_thi_thuy_hanh.pdf