Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 7: Cơ cấu bánh răng - Nguyễn Chí Hưng
§7.1. ĐẠI CƢƠNG
7.1.1. Định nghĩa và phân loại
7.1.2. Định lý cơ bản về ăn khớp bánh răng
7.1.3. Biên dạng răng thân khai
§7.2. CÁC ĐIỀU KIỆN ĂN KHỚP CỦA CẶP BÁNH RĂNG THÂN KHAI
7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng
7.2.2. Điều kiện ăn khớp trùng
7.2.3. Điều kiện ăn khớp khít
§.7.3. CÁC THÔNG SỐ CHẾ TẠO CƠ BẢN CỦA BÁNH RĂNG THÂN KHAI
7.3.1. Cách hình thành biên dạng thân khai
7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phƣơng pháp bao hình
7.3.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai
7.3.4. Hiện tƣợng cắt lẹm chân răng
7.3.5. Phƣơng trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp
§7.6. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
7.6.1. Cơ cấu bánh răng trụ thẳng
7.6.2. Bánh trụ răng nghiêng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 7: Cơ cấu bánh răng - Nguyễn Chí Hưng
hiệu αw. Ta có: r bi cos w ' (i=1,2) rLi -Khoảng cách trục: a = O1P + O2P = rL1 + rL2 Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.1. Đại cương 7.1.3. Biên dạng răng thân khai rb1 rb1 rb2 rb2 rrb1 b2 rL1 ; r L2 cos ww cos O2 P r L2 rb2 => i12 O1 P r L1 r b1 Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.1. Đại cương 7.1.3. Biên dạng răng thân khai Khi thay đổi khoảng cách tâm O1O2 thì bán kính các vòng lăn đều thay đổi, nhƣng có thể thấy tỷ số truyền của cặp biên dạng thân khai vẫn không đổi ( do rb1 và rb2 là các giá trị không đổi). Tính chất đó chính là khả năng dịch trục của cặp biên dạng thân khai. -Ý nghĩa : trong thực tế khi lắp ráp có khả năng sai số về khoảng cách trục so với thiết kế, nhƣng khi sử dụng cặp biên dạng răng thân khai thì vẫn đảm bảo đƣợc sự ăn khớp và đảm bảo tỷ số truyền bằng hằng. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai -Sự ăn khớp của cặp bánh răng thân khai Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai - Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai: -Để có thể thực hiện đƣợc một tỷ số truyền bằng hằng, hai cặp biên dạng đối tiếp của hai bánh răng phải luôn tiếp xúc với nhau trên đoạn ăn khớp. - Mỗi bánh răng gồm của nhiều đƣờng thân khai cách đều nhau với khoảng cách lần lƣợt là tn1 và tn2. So sánh tn1 và tn2 ? Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai So sánh tn1 và tn2 ? + tn1 < tn2 tức là các đƣờng thân khai trên bánh răng 1 gần nhau hơn trên bánh 2 suy ra có thời điểm mà hai đƣờng thân khai liên tiếp của bánh răng 1 nằm giữa hai đƣờng thân khai liên tiếp của bánh răng 2. Do đó dẫn tới hiện tƣợng cặp bánh răng bị kẹt, không truyền đƣợc chuyển động. + tn1 > tn2 : các đƣờng thân khai trên bánh răng 1 xa nhau hơn trên bánh 2. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai Ta thấy khi cặp biên dạng đầu tiên L1, L2 bắt đầu ra khớp (điểm ăn khớp M B-là điểm giới hạn của đoạn ăn khớp) nhƣng cặp biên dạng kế tiếp L’1, L’2 chƣa vào khớp do tn1 > tn2 tức là bánh răng 1 phải quay thêm một góc nữa để L’1, L’2 bắt đầu tiếp xúc. Trong khoảng thời gian này hai bánh răng không tiếp xúc tại bất kỳ điểm nào và không truyền đƣợc chuyển động nữa. Điều này làm cho bánh răng 2 (bánh bị dẫn) chuyển động gián đoạn và gây nên hiện tƣợng va đập. + tn1 = tn2 : hai bánh răng ăn khớp liên tục. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.1. Điều kiện ăn khớp đúng của cặp bánh răng thân khai Vậy để thỏa mãn điều kiện ăn khớp đúng thì : tn1 = tn2 = tn -Các thông số trên là các thông số chế tạo nên : “Ăn khớp đúng chỉ phụ thuộc việc chế tạo”. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.2. Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai -Nhận xét: trên lý thuyết các cặp biên dạng thân khai thỏa mãn điều kiện ăn khớp đúng sẽ liên tiếp tiếp xúc tại điểm ăn khớp M và truyền đƣợc tỷ số truyền bằng hằng. Tuy nhiên trong thực tế các đƣờng thân khai này bị giới hạn bởi hai đƣờng tròn chân răng và đỉnh răng tức là ta có các đoạn thân khai. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.2. Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai - Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai: Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.2. Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai Khi cặp biên dạng L1, L2 ra khớp tại B cặp biên dạng tiếp theo L’1, L’2 nếu chƣa vào khớp tiếp xúc với nhau, thì các cặp biên dạng L1, L2 phải tiếp tục ăn khớp với nhau trong một khoảng thời gian nhất định nữa (ngoài biên dạng thân khai L1). Trong thời gian này việc ăn khớp của L1, L2 diễn ra ngoài đoạn ăn khớp AB do đó tỷ số truyền của cặp bánh răng thay đổi và bánh bị dẫn quay với tốc độ khácchậm dần cho tới khi có sự tiếp xúc giữa hai đoạn L’1, L’2. Để tránh hiện tƣợng này các cặp biên dạng phải thỏa mãn điều kiện ăn khớp trùng : tn1 = tn2 = tn < AB Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.2. Điều kiện ăn khớp trùng của cặp bánh răng thân khai AB Đặt tn thì điều kiện ăn khớp trùng sẽ là: 1 ε - hệ số trùng khớp -Gọi t0 là bƣớc răng trên vòng cơ sở thì theo tính chất của đƣờng thân khai ta có: t01=tn1 ; t02=tn2 -Vì bƣớc trên vòng cơ sở t0i (i=1,2) là thông số chế tạo nên chỉ cần chọn các bánh răng có cùng thông số chế tạo t0. Khi đã thỏa mãn điều kiện ăn khớp đúng ta có: Hệ số trùng khớp phụ thuộc vào: - thông số chế tạo - lắp ráp (khoảng cách trục). Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.3. Điều kiện ăn khớp khít -Khi nào cặp bánh răng truyền chuyển động đƣợc theo hai chiều (đảo chiều chuyển động)? Điều kiện ăn khớp khít Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.2. Các điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng thân khai 7.2.3. Điều kiện ăn khớp khít Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.1. Cách hình thành biên dạng thân khai Chép hình - Biên dạng thân khai có đƣợc là do chép lại hình dáng của lƣỡi cắt - Kiểu dao dùng để chép hình: dao phay ngón, dao phay đĩa. Bao hình - Biên dạng thân khai có đƣợc là do một họ đƣờng cong bao hình. - Biên dạng bị bao có thể là đƣờng thân khai hoặc đƣờng thẳng (là dạng suy biên của đƣờng thân khai) Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.1. Cách hình thành biên dạng thân khai Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Sự ăn khớp của thanh răng và bánh răng thân khai rb B A Giả sử có các đoạn thẳng song song cách đều nhau một khoảng Δ = tN là khoảng cách giữa các biên dạng thân khai liên tiếp. Các đoạn thẳng này tạo với phƣơng thẳng đứng một góc α = α0, cũng làăngóccủakhớpbánh răng thân khai. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Sự ăn khớp của thanh răng và bánh răng thân khai Kiểm tra định lý cơ bản về ăn khớp cho cặp biên dạng -Cặp biên dạng đang tiếp xúc tại điểm M. -Từ M kẻ pháp tuyến chung của cặp biên dạng nn’ -Gọi P = nn’ Oy (Oy theo phƣơng thẳng đứng) Trong ΔOPN ta có: ON OP = cos Do ON = rb = const, α = α0= const. OP = const Điểm P cố định Thỏa mãn định lý ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Sự ăn khớp của thanh răng và bánh răng thân khai Kiểm tra điều kiện ăn khớp đúng: Do ta chọn khoảng cách giữa các đƣờng thẳng Δ=tN nên điều kiện ăn khớp đúng đƣợc thỏa mãn. Kiểm tra điều kiện ăn khớp trùng: Ta có hệ số trùng khớp: AB 1 tn thỏa mãn đk. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Quan hệ động học giữa thanh răng và bánh răng Khi cạnh răng tịnh tiến một đoạn ds = m0, bánh răng quay một góc dφ, ta có: aa' MM' d rb rrbb Do đó: ds v ds ds m dt 0 r d d aa ' MM ' b dt rb mr0b rb const m0 cos cos Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Quan hệ động học giữa thanh răng và bánh răng Trong quá trình ăn khớp, vận tốc tịnh tiến của thanh răng và vận tốc góc của bánh răng có một tỷ lệ nhất định: v r rb b cos Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Cách tạo biên dạng thân khai bằng thanh răng -Xét chuyển động tƣơng đối giữa thanh răng với bánh răng, các cạnh bánh răng sẽ đứng yên và các cạnh thanh răng sẽ có một loạt các vị trí hợp thành những họ đƣờng thẳng có bao hình là các cạnh răng thân khai Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Cách tạo biên dạng thân khai bằng thanh răng - Cho phôi quay tròn với vận tốc ω. +Cho thanh răng tịnh tiến với vận tốc v. + ω và v thỏa mãn quan hệ : v r b cos - Tập hợp các đƣờng thẳng sẽ tạo nên một họ đƣờng thẳng có bao hình là đƣờng thân khai cạnh răng. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Thanh răng sinh - Là thanh răng dùng để tạo hình bánh răng thân khai Các thông số cơ bản của thanh răng sinh: + Bƣớc răng p0 : là khoảng cách giữa hai cạnh cùng phía của hai răng nối tiếp nhau đo trên đƣờng thẳng bất kỳ song song với đƣờng trung bình. Cùng với khái niệm bƣớc răng có một thông sốp nữa của thanh răng là modul của thanh răng đƣợc tạo ra là: m 0 0 Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Thanh răng sinh + Góc áp lực của thanh răng α0 là góc tạo giữa đƣờng vuông góc 0 của cạnh bên của răng với đƣờng trung bình. Trong thực tế α0=20 0 hoặc α0=15 . + Chiều cao răng h0 là khoảng cách giữa các đƣờng đỉnh và chân răng : h0 = 2,5m0 + Chiều cao đỉnh răng h’0 và chiều cao chân răng h”0 lần lƣợt là khoảng cách từ đƣờng đỉnh răng và đƣờng chân răng đến đƣờng trung bình: h’0 = h”0 = 1,25m0 +Chiều cao các phần lƣợn ở đỉnh răng và chân răng c0 = 0,25m0 Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.2. Tạo biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình Vòng chia Đƣờng chia + Bán kính vòng chia đƣợc ký hiệu là r, có giá trị trị tùy thuộc vận tốc của thanh răng và bánh răng r=v/w Các thông số chế tạo bánh răng thân khai đƣợc xác định trên vòng chia của nó: Bƣớc trên vòng chia p = p0 Môđun m = p/p = m0 Góc áp lực cosα= rb/r Số răng Z = 2r/m Độ dịch dao delta và hệx=delta/m số dịch dao Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai Độ dịch dao δ Các trƣờng hợp 2. x>0 : ta có bánh răng dịch dao dƣơng x x Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai 7.3.3. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai Độ dịch dao δ Các trƣờng hợp 3. x <0 : ta có bánh răng dịch dao âm x x Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.1. Hiện tượng cắt lẹm chân răng Hiện tượng cắt lẹm chân răng -Sự cắt chân răng: chính là sự lấn chân răng trong quá trình cắt giữa bánh răng dao và bánh răng phôi. - Khi đó đỉnh dao lấn sâu vào biên dạng của bánh răng phôi làm mất đi một phần biên dạng ở chân bánh răng đƣợc cắt. Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.1. Hiện tượng cắt lẹm chân răng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.1. Hiện tượng cắt lẹm chân răng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.1. Hiện tượng cắt lẹm chân răng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.1. Hiện tượng cắt lẹm chân răng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.2. Số răng tối thiểu và hệ số dịch giao tối thiểu Số răng tối thiểu và hệ số dịch giao tối thiểu Gọi: + l là khoảng cách từ đỉnh lý thuyết rb của thanh răng đến đƣờng chia. + Q là hình chiếu của N lên OP. -Điều kiện không cắt lẹm chân răng đƣợc viết dƣới dạng l ≤ PQ PQ PNsin (OPsin )sin 1 (rsin )sin mzsin 2 2 và l = m – xm = m(1-x) Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.2. Số răng tối thiểu và hệ số dịch giao tối thiểu 1 Nên ta có: (1-x) ≤ zsin2 2 z ≥ 17(1- x) 2 (Với α =200 sin2α ) 17 Đây chính là điều kiện để tránh hiện tƣợng cắt lẹm chân răng. +Nếu chọn trƣớc x thì số răng z phải thỏa mãn: z ≥ zmin = 17(1- x) điều kiện số răng tối thiểu +Nếu chọn trƣớc z thì hệ số dịch dao x phải thỏa mãn: 17 z xx min 17 điều kiện hệ số dịch dao tối thiểu Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Các chế độ ăn khớp c. x =x1+ x2<0: Khi đó cặp bánh răng dịch chỉnh âm -Vì x =x1+ x2<0 ta có: invαL<invα αL<α -Bán kính vòng lăn: cos rL r. cos L -Khoảng cách trục: m cos a (z12 z ) 2 cos L Vì αL<α nên ta có: m a (z z ) 2 12 Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.4. Hiện tượng cắt lẹm chân răng - Số răng tối thiểu 7.4.3. Phương trình ăn khớp khít. Các chế độ ăn khớp Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng Chương 7 CƠ CẤU BÁNH RĂNG 7.5. Bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_may_chuong_7_co_cau_banh_rang_nguyen_chi.pdf