Bài giảng mô đun Điều khiển cảm biến
1.1. Khái niệm cơ bản về các bộ cảm biến
- Cảm biến - sensor: Xuất phát từ chữ sense có nghĩa là giác quan do đó nó như
các giác quan trong cơ thể con người. Nhờ cảm biến mà mạch điện, hệ thống điện có
thể thu nhận thông tin từ bên ngoài. Từ đó, hệ thống máy móc, điện tử tự động mới có
thể tự động hiển thị thông tin về đại lượng đang cảm nhận hay điều khiển quá trình
định trước có khả năng thay đổi một cách uyển chuyển theo môi trường hoạt động
- Để dễ hiểu có thể so sánh cảm nhận của cảm biến qua 5 giác quan của con
người như sau:
Bảng 1.1. So sánh cảm nhận của cảm biến qua 5 giác quan của con người
- Cảm biến: Là thiết bị điện tử dùng để cảm nhận những trạng thái, quá trình vật
lý hay hóa học ở môi trường cần khảo sát (không có tính chất điện) và biến đổi
thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó. Thông tin được
xử lý để rút ra tham số định tính hoặc định lượng của môi trường, phục vụ các nhu cầu
nghiên cứu khoa học kỹ thuật hay dân sinh và gọi ngắn gọn là đo đạc, phục vụ trong
truyền và xử lý thông tin hay trong điều khiển các quá trình khác.
- Các đại lượng cần đo (m) thường không có tính chất điện như nhiệt độ, áp
suất, tác động lên cảm biến cho ta một đại lượng đặc trưng (s) mang tính chất điện
như điện tích, điện áp, dòng điện, chứa đựng thông tin cho phép xác định giá trị của
đại lượng đo.
- Đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m):
s = f(m) (1.1)
m s
Bộ cảm biến7
Hình 1.1. Chuyển đổi của bộ cảm biến
- Người ta gọi (s) là đại lượng đầu ra hoặc là phản ứng của cảm biến, (m) là đại
lượng đầu vào hay kích thích (có nguồn gốc là đại lượng cần đo). Thông qua đo đạc (s)
cho phép nhận biết giá trị của (m).
- Độ nhạy của cảm biến: Là đại lượng biểu diễn sự so sánh giữa độ biến thiên đầu
ra so với độ biến thiên đầu vào
S = ds/dm (1.2)
Trong đó:
ds: Biến thiên đại lượng đầu ra.
dm: Biến thiên đại lượng đầu vào.
- Thông thường nhà sản xuất sẽ cung cấp giá trị của độ nhạy S tương ứng với
những điều kiện làm việc nhất định của cảm biến.
- Để phép đo đạt độ chính xác cao, khi thiết kế và sử dụng cảm biến cần làm sao
cho độ nhạy S của nó không đổi, nghĩa là ít phụ thuộc nhất vào các yếu tố sau:
+ Giá trị của đại lượng cần đo và tần số thay đổi của nó.
+ Thời gian sử dụng.
+ Ảnh hưởng của các đại lượng vật lý khác (không phải là đại lượng đo) của môi
trường xung quanh.
- Độ nhạy trong chế độ tĩnh là đại lượng đo không biến thiên tuần hoàn theo thời
gian
- Độ nhạy trong chế độ động được xác định khi đại lượng đo biến thiên tuần hoàn
theo thời gian.
- Đường cong chuẩn cảm biến: Là đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của đại
lượng điện (s) ở đầu ra của cảm biến vào giá trị của đại lượng đo (m) ở đầu vào.
1.2. Phạm vi ứng dụng
- Được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học, môi
trường, khí tượng thủy văn, thông tin viễn thông, nông nghiệp, giao thông, vũ trụ, quân
sự, gia dụng, trong kỹ thật điều khiển, đo lườngv.v.
- Trong quá trình sử dụng, ứng dụng các cảm biến luôn chịu tác động của các lực
cơ học, tác động nhiệt. Khi các tác động này vượt quá ngưỡng cho phép, chúng sẽ
làm thay đổi đặc trưng làm việc của cảm biến. Bởi vậy khi sử dụng, ứng dụng cảm
biến, người sử dụng cần phải biết rõ các giới hạn, sai số này.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng mô đun Điều khiển cảm biến
delocking) 80 Phương pháp bơm xung (pulsed pumping) e. Độ an toàn và ứng dụng. - Laser với cường độ thấp, chỉ là vài miliwatt, cũng có thể nguy hiểm với mắt người. Tại bước sóng mà giác mạc mắt và thủy tinh thể có thể tập trung tốt, nhờ tính đồng nhất và sự định hướng cao của laser, một công suất năng lượng lớn có thể tập trung vào một điểm cực nhỏ trên võng mạc. Kết quả là một vết cháy tập trung phá hủy các tế bào mắt vĩnh viễn trong vài giây, thậm chí có thể nhanh hơn. Độ an toàn của laser được xếp từ I đến IV. Với độ I, tia laser tương đối an toàn. Với độ IV, thậm chí chùm tia phân kỳ có thể làm hỏng mắt hay bỏng da. Các sản phẩm laser cho đồ dân dụng như máy chơi CD và bút laser dùng trong lớp học được xếp hạng an toàn từ I, II, hay III. - Ứng dụng: Laser được dùng trên mọi lĩnh vực của xã hội hiện đại, như phẫu thuật mắt, hướng dẫn phương tiện trong tàu không gian, trong các phản ứng tổng hợp hạt nhân... Laser được cho là một trong những phát minh có ảnh hưởng nhất trong thế kỉ 20. 5.3. Điện trở quang và cảm biến quang, tranzitor quang 5.3.1. Điện trở quang. a. Giới thiệu chung. - Điện trở quang hay quang trở, photoresistor, photocell, LDR (Light-dependent resistor), là linh kiện điện tử chế tạo bằng chất đặc biệt có điện trở thay đổi giảm theo ánh sáng chiếu vào. Đó là điện trở phi tuyến, phi ohmic. b. Nguyên lý hoạt động. - Quang trở làm bằng chất bán dẫn trở kháng cao và không có tiếp giáp nào. Trong bóng tối, quang trở có điện trở đến vài MΩ. Khi có ánh sáng, điện trở giảm xuống mức một vài trăm Ω - Hoạt động của quang trở dựa trên hiệu ứng quang điện trong khối vật chất. Khi photon có năng lượng đủ lớn đập vào, sẽ làm bật electron khỏi phân tử, trở thành tự do trong khối chất và làm chất bán dẫn thành dẫn điện. Mức độ dẫn điện tuỳ thuộc số photon được hấp thụ. - Nghĩa là: Khi ánh sáng chiếu tới làm thay đổi giá trị điện trở nên làm thay đổi dòng điện qua nó - Tuỳ thuộc chất bán dẫn mà quang trở phản ứng khác nhau với bước sóng photon khác nhau. Quang trở phản ứng trễ hơn điốt quang, cỡ 10 ms, nên nó tránh được thay đổi nhanh của nguồn sáng [2]. c. Vật liệu chế tạo. - Cadimi sunfua (CdS) và Cadimi selenua (CdSe), nhưng tại châu Âu đang cấm dùng cadmi. - Chì(II) sunfua (PbS) và Indi antimonua (InSb) được sử dụng cho vùng phổ hồng ngoại. 81 - Gecu là cảm biến dò hồng ngoại xa tốt nhất, được sử dụng trong thiên văn hồng ngoại và quang phổ hồng ngoại. d. Ứng dụng, ký hiệu. * Ứng dụng - Quang trở được dùng làm cảm biến nhạy sáng trong các mạch dò, như trong mạch đóng cắt đèn chiếu bằng kích hoạt của sáng tối - Dàn nhạc có guitar điện thì dùng quang trở để nhận biết độ sáng từ dàn đèn màu nhạc để tạo hiệu ứng âm thanh. - Trong thiên văn hồng ngoại và quang phổ hồng ngoại, hợp chất Gecu được chế thành bảng photocell làm cảm biến ảnh. - Mắc nối tiếp điện trở quang với cuộn dây của rơ le và đóng ngắt nó như một công tắc. Hoặc làm điện trở phân cực cho một Transistor +L +L D K K K K D VR T H H LDR N LDR N a) Mắc trực tiêp b) Phân cực Transistor Hình 5.3. Mạch điều khiển đèn dùng điện trở quang * Ký hiệu: Hình 5.4. Ký hiệu điện trở quang 5.3.2. Cảm biến quang a. Cơ bản về ánh sáng - Phản xạ ánh sáng trên bề mặt 82 Hình 5.5. Phản xạ ánh sáng trên bề mặt - Khúc xạ ánh sáng Hình 5.6. Khúc xạ ánh sáng - Ảnh hưởng của bề mặt lên ánh sáng phản xạ Hình 5.7. Ảnh hưởng của bề mặt lên ánh sáng phản xạ b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động * Cấu tạo: Gồm bộ phát, bộ thu, mạch xử lý tín hiệu ra 83 + Bộ Phát sáng: Ngày nay cảm biến quang thường sử dụng đèn bán dẫn LED (Light Emitting Diode). Ánh sáng được phát ra theo xung giúp cảm biến phân biệt được ánh sáng của cảm biến và ánh sáng từ các nguồn khác (như ánh nắng mặt trời hoặc ánh sáng trong phòng). Các loại LED thông dụng nhất là LED đỏ, LED hồng ngoại hoặc LED lazer. Một số dòng cảm biến đặc biệt dùng LED trắng hoặc xanh lá. Ngoài ra cũng có LED vàng. + Bộ Thu sáng: Thông thường bộ thu sáng là một phototransistor (tranzito quang). Bộ phận này cảm nhận ánh sáng và chuyển đổi thành tín hiệu điện tỉ lệ. Hiện nay nhiều loại cảm biến quang sử dụng mạch ứng dụng tích hợp chuyên dụng ASIC (Application Specific Integrated Circuit). Mạch này tích hợp tất cả bộ phận quang, khuếch đại, mạch xử lý và chức năng vào một vi mạch (IC). Bộ phận thu có thể nhận ánh sáng trực tiếp từ bộ phát (như trường hợp của loại thu-phát), hoặc ánh sáng phản xạ lại từ vật bị phát hiện (trường hợp phản xạ khuếch tán). + Mạch xử lý tín hiệu ra: Mạch đầu ra chuyển tín hiệu tỉ lệ (analogue) từ tranzito quang thành tín hiệu ON / OFF được khuếch đại. Khi lượng ánh sáng thu được vượt quá mức ngưỡng được xác định, tín hiệu ra của cảm biến được kích hoạt. Mặc dù một số loại cảm biến thế hệ trước tích hợp mạch nguồn và dùng tín hiệu ra là tiếp điểm rơ-le (relay) vẫn khá phổ biến, ngày nay các loại cảm biến chủ yếu dùng tín hiệu ra bán dẫn (PNP/NPN). Một số cảm biến quang còn có cả tín hiệu tỉ lệ ra phục vụ cho các ứng dụng đo đếm. * Nguyên tắc hoạt động Hình 5.8. Sơ đồ nguyên lý - Lượng ánh sáng nhận về sẽ đượcchuyển tỉ lệ thành tín hiệu điện áp (hoặc dòng điện) và sau đó được khuếch đại. - Sensor xuất tín hiệu ra báo có vật nếu mức điện áplớn hơn mức ngưỡng c. Phân loại cảm biến quang - Độ tin cậy cao - Khoảng cách phát hiện xa: Tối đa 60m (E3Z) - Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc vật 84 Hình 5.9. Cảm biến quang thu phát độc lập * Cảm biến thu phát chung – phản xạ gương (Retro Replective) - Độ tin cậy cao - Giảm bớt dây dẫn, phát hiện tối đa 15m - Có thể phân biệt được vật trong suốt, mờ, bóng loáng Hình 5.10. Cảm biến thu phát chung – phản xạ gương * Cảm biến quang thu phát chung – khuếch tán (Diffuse Replective) - Dễ lắp đặt, phát hiện tối đa 2m - Bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc vật, ảnh hưởng nền 85 Hình 5.11. Cảm biến quang Thu Phát Chung – Khuyếch Tán * Cảm biến quang loại phản xạ giới hạn (Limited Reflective) - Chỉ phát hiện vật trong vùng phát hiện giới hạn - Không bị ảnh hưởng bởi màu nền sau vùng cảm biến - Lý tưởng cho nhiều ứng dụng cần triệt tiêu nền Hình 5.12. Cảm biến quang loại phản xạ giới hạn * Cảm biến quang loại phát hiện màu - Độ tin cậy cao - Dễ sử dụng - Có thể dạy cho cảm biến màu của vật (chức năng teach) 5.3.3. Tranzitor quang - Là loại Transistor NPN nhưng khác là vùng Base được chiếu sáng, không có điện áp đặt lên cực B chỉ có điện áp đặt lên cực C và lớp chuyển tiếp BC phân cực ngược Dßng ®iÖn tö Collector C N E B P E Base E N Emitter Dßng lç trèng Hình 4.13. Phân cực Transistor quang 86 - Để làm việc được người ta phải cung cấp cho nó một nguồn điện E nào đó để đảm bảo đủ điều kiện phân cực cho nó BC – phân cực ngược BE – phân cực thuận - Khi có ánh sáng chiếu vào cực B thì tại đó các điện tử và lỗ trống được tạo thành. Các điện tử tự do sẽ di chuyển về phía tiếp giáp BC và sang vùng C. Khi đó B chỉ còn lại các lỗ trống Vậy: Miền B gồm các lỗ trống, miền E gồm các điện tử, tiếp giáp BE được phân cực thuận - Do các điện tử có sẵn ở E sẽ chuyển động sang B theo quán tính nó sẽ vượt qua tiếp giáp BC đến C và về cực dương của nguồn. Kết hợp với dòng điện tử do phân cực ngược của lớp tiếp giáp BC ta được dòng điện tử chuyển động khi đó Transistor mở và dẫn dòng - Trong trường hợp không có ánh sáng chiếu vào cực B, Transistor khóa không cho dòng điện chạy qua nó, chỉ có dòng điện dò rât nhỏ do các điện tử tự do được sinh ra do nhiệt độ - Khi cường độ sáng chiếu tới biến thiên theo quy luật nào đó thì dòng điện qua Transistor cũng biến thiên theo quy luật ấy 5.4. Các bài tập ứng dụng 5.4.1. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến thu phát quang. 5.4.2. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến hồng ngoại. 5.4.3. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến quang trở. 5.4.4. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến khói. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu hỏi 1: Nêu tính chất của ánh sáng và các đơn vị đo quang ? Câu hỏi 2: Kể tên các nguồn sáng thường sử dụng thông dụng nhất ? Câu hỏi 3: Trình bày cấu tạo, nguyên lý, đặc điểm của đèn sợi đốt ? Câu hỏi 4: Trình bày cấu tạo, nguyên lý, đặc điểm, ký hiệu của diode phát quang ? Câu hỏi 5: Trình bày cấu tạo, nguyên lý, phân loại, các chế độ hoạt động, độ an toàn và ứng dụng của Laser ? Câu hỏi 6: Trình bày giới thiệu chung, nguyên lý, vật liệu chế tạo, ứng dụng, ký hiệu điện trở quang ? Câu hỏi 7: Trình bày các bước kết nối, khảo sát cảm biến thu phát quang ? Câu hỏi 8: Trình bày các bước kết nối, khảo sát cảm biến quang trở ? Câu hỏi 9: Trình bày các bước kết nối, khảo sát cảm biến khói ? 87 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH a. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến thu phát quang PHIẾU HƯ ỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VTÊC: Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến cảm biến thu 1/B5/MĐ phát quang 20 Bước Nội dung Yêu cầu kỹ Dụng cụ, trang thiết Ghi chú công việc thuật bị Bước 1 - Lựa chọn dụng cụ, thiết - Lựa chọn đúng - Nguồn điện xoay chiều bị, vật tư đủ dụng cụ, thiết - Nguồn điện một chiều bị, vật tư - Dây kết nối - Đồng hồ VOM - Cảm biến thu phát quang Bước 2 - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, - Lựa chọn phù - Nguồn điện xoay chiều vật tư hợp - Nguồn điện một chiều - Thao tác đúng, - Dây kết nối chuẩn xác - Đồng hồ VOM - Cảm biến thu phát quang Bước 3 * Kết nối dây - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều + Cấp nguồn cho bộ thu: hợp lý, chắc - Nguồn điện một chiều chắn, gọn gàng - Từ +24VDC Panel nguồn - Dây kết nối nối +24V bộ thu - Đồng hồ VOM - Từ GND Panel nguồn nối - Cảm biến thu phát quang GND bộ thu - Rơ le 24VDC + Cấp nguồn cho bộ phát: - Từ +24VDC Panel nguồn nối 12 - 24V bộ phát - Từ GND Panel nguồn nối GND bộ phát - Từ OUT nối với chân số 7 Bước 4 * Kiểm tra, cấp nguồn, - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều khảo sát mạch điện hợp lý, chắc - Nguồn điện một chiều - Di chuyển vật chuẩn (kim chắn, gọn gàng - Dây kết nối loại) vào vùng làm việc của - Mạch điện hoạt - Đồng hồ VOM cảm biến rơ le tác động động theo đúng - Cảm biến thu phát quang đóng nguyên lý - Rơ le 24V - Di chuyển vật chuẩn (kim DC loại) ra khỏi vùng làm việc của cảm biến rơ le ngắt 88 b. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến hồng ngoại PHIẾU HƯ ỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VTÊC: Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến cảm biến hồng 1/B5/MĐ ngoại 20 Bước Nội dung Yêu cầu kỹ Dụng cụ, trang thiết Ghi chú công việc thuật bị Bước 1 - Lựa chọn dụng cụ, thiết - Lựa chọn đúng - Nguồn điện xoay chiều bị, vật tư đủ dụng cụ, thiết - Dây kết nối bị, vật tư - Đồng hồ VOM - Cảm biến hồng ngoại Bước 2 - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, - Lựa chọn phù - Nguồn điện xoay chiều vật tư hợp - Dây kết nối - Thao tác đúng, - Đồng hồ VOM chuẩn xác - Cảm biến hồng ngoại Bước 3 * Kết nối dây - Dây kết nối - NguRơ leồn 220V điện xoay chiều - Từ 220V Panel nguồn nối hợp lý, chắc - Dây kết nối chắn, gọn gàng L - Đồng hồ VOM - Từ 0V Panel nguồn nối N - Cảm biến hồng ngoại - Từ 220V OUT (đỏ) nối - Rơ le 220VAC với chân số 2 của Rơ le - Từ 220V OUT (xanh) nối với chân số 7 của Rơ le - Từ 2 nối với 8 Bước 4 * Kiểm tra, cấp nguồn, - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều khảo sát mạch điện hợp lý, chắc - Dây kết nối - Di chuyển vật chuẩn (kim chắn, gọn gàng - Đồng hồ VOM loại) vào vùng làm việc của - Mạch điện hoạt - Cảm biến hồng ngoại cảm biến còi kêu động theo đúng - Rơ le 220VAC - Di chuyển vật chuẩn (kim nguyên lý loại) ra khỏi vùng làm việc của cảm biến còi ngắt 89 c. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến quang trở PHIẾU HƯ ỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VTÊC: Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến cảm biến 3/B5/MĐ quang trở 20 Bước Nội dung Yêu cầu kỹ Dụng cụ, trang thiết Ghi chú công việc thuật bị Bước 1 - Lựa chọn dụng cụ, thiết - Lựa chọn đúng - Nguồn điện xoay chiều bị, vật tư đủ dụng cụ, thiết - Dây kết nối bị, vật tư - Đồng hồ VOM - Cảm biến quang trở Bước 2 - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, - Lựa chọn phù - Nguồn điện xoay chiều vật tư hợp - Dây kết nối - Thao tác đúng, - Đồng hồ VOM chuẩn xác - Cảm biến quang trở Bước 3 * Kết nối dây - Dây kết nối- Nguồn điện xoay chiều - Từ 220V Panel nguồn nối hợp lý, chắc - Dây kết nối chắn, gọn gàng L - Đồng hồ VOM - Từ 0V Panel nguồn nối N - Cảm biến quang trở - Từ xanh lá 220V OUT nối điểm đầu đèn - Từ xanh dương 220V OUT nối điểm cuối đèn Bước 4 * Kiểm tra, cấp nguồn, - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều khảo sát mạch điện hợp lý, chắc - Dây kết nối - Khi không có ánh sáng chắn, gọn gàng - Đồng hồ VOM chiếu vào quang trở thì - Mạch điện hoạt - Cảm biến quang trở bóng đèn sáng động theo đúng - Khi có ánh sáng chiếu vào nguyên lý quang trở thì bóng đèn tắt 90 d. Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến khói PHIẾU HƯ ỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VTÊC: Kết nối dây, khảo sát nguyên lý hoạt động của cảm biến cảm biến 4/B5/MĐ2 khói 0 Bước Nội dung Yêu cầu kỹ Dụng cụ, trang thiết Ghi chú công việc thuật bị Bước 1 - Lựa chọn dụng cụ, thiết - Lựa chọn đúng - Nguồn điện xoay chiều bị, vật tư đủ dụng cụ, thiết - Nguồn điện một chiều bị, vật tư - Dây kết nối - Đồng hồ VOM Bước 2 - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, - Lựa chọn phù - Nguồn điện xoay chiều vật tư hợp - Dây kết nối - Thao tác đúng, - Đồng hồ VOM chuẩn xác - Cảm biến khói Bước 3 * Kết nối dây - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều - + 24VDC Modul nguồn hợp lý, chắc - Dây kết nối chắn, gọn gàng nối + 24V Modul khói - Đồng hồ VOM - GND Modul nguồn nối - Cảm biến khói GND Modul khói - Rơ le 24VDC - COM nối + 24VDC - NO nối với chân 2 của rơ le 24VDC Bước 4 * Kiểm tra, cấp nguồn, - Dây kết nối - Nguồn điện xoay chiều khảo sát mạch điện hợp lý, chắc - Dây kết nối - Khi cảm biến cảm nhận chắn, gọn gàng - Đồng hồ VOM không có khói đèn led nhấp - Mạch điện hoạt - Cảm biến khói nháy động theo đúng - Rơ le 24VDC - Khi cảm biến cảm nhận nguyên lý có khói đèn led sáng rơ le đóng. - Hêt khói cảm biến re set khoảng 5 – 6 phút 91 XÁC NHẬN KHOA Bài giảng môn học/mô đun “kỹ thuật cảm biến” đã bám sát các nội dung trong chương trình môn học, mô đun. Đáp ứng đầy đủ các nội dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học, mô đun. Đồng ý đưa vào làm Bài giảng cho môn học, mô đun kỹ thuật cảm biến thay thế cho giáo trình. Người biên soạn Lãnh đạo Khoa ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Phương Thùy Đỗ Xuân Sinh 92 93
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_dieu_khien_cam_bien.pdf