Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020

I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tỉnh Sóc Trăng nằm ở cửa Nam sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh 231km, cách Cần Thơ 62 km; nằm trên tuyến Quốc lộ 1A nối liền các tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau [9]. Tỉnh có diện tích đất tự nhiên 331.187 ha [1], chiếm khoảng 1% diện tích cả nước và 8,3% diện tích của khu vực đồng bằng sông Cửu Long [9]. Diện tích đất nông nghiệp là 213.114 ha (64,35% tổng diện tích đất) với 71.500 ha cho nuôi trồng thủy sản [1]. Điều đó chứng tỏ Sóc Trăng là một tỉnh có tiềm năng để phát triển nông nghiệp bao gồm cả hoạt động nuôi cá nước ngọt. Số liệu thống kê của tỉnh những năm gần đây cho thấy diện tích nuôi cá nước ngọt tương đối ổn định, thay đổi trong phạm vi 17.738 haTạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 3 (2010), 18.456 (2015) và 17.924 (2018) với chỉ số phát triển năm 2018 là 105,01% [1]. Tuy nhiên, hoạt động nông nghiệp nói chung và nuôi cá nước ngọt nói riêng ở đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm tỉnh Sóc Trăng, đã và đang chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Cho đến nay, đã có nhiều công bố về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản, cụ thể là hoạt động nuôi cá tra tại Việt Nam. Vụ Nuôi trồng thủy sản (2008) cho rằng xâm nhập mặn sẽ gây tác hại đến nghề nuôi cá tra và nếu độ mặn cao hơn 4‰ sẽ không phù hợp cho đối tượng nuôi này. Phan và cộng sự (2009) đã dẫn chứng các ao nuôi gần biển có sản lượng giảm sút mà nguyên nhân có thể từ biến động độ mặn do thủy triều. Trong năm 2011 xâm nhập mặn gia tăng ở tỉnh Bến Tre với độ mặn cao đã làm tăng tỷ lệ chết và giảm tốc độ sinh trưởng của cá tra so với năm 2010 [3]. Tương tự như Bến Tre, với vị trí ven biển Đông, hoạt động nuôi cá tra tại tỉnh Sóc Trăng chắc chắn bị ảnh hưởng bởi vấn đề này. Theo đó, việc đề xuất các giải pháp thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu – nước biển dâng cần thiết phải được đặt ra. Trong thực tế, xâm nhập mặn do mực nước biển dâng sẽ lan rộng về phía thượng lưu khiến cho một phần diện tích đang dùng nuôi cá tra không còn phù hợp nữa. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (MARD) đã đề ra chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành giai đoạn 2008-2020 tập trung vào đảm bảo sự an toàn của cư dân, sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực bền vững, hệ thống đê điều và cơ sở hạ tầng an toàn [6]. Đối với hoạt động nuôi cá tra, các biện pháp thích ứng tự phát làm gia tăng chi phí của người nuôi và hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống [4]. Vì lý do này, người nuôi cá tra vùng ven biển sẽ giảm sút lợi nhuận vì ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Phân tích của Kam và cộng sự (2012) cũng cho thấy chi phí thích ứng tự phát của người nuôi sẽ giảm đi nhiều nếu có các biện pháp thích ứng kế hoạch của nhà nước [5]. Bài viết này trình bày các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng xâm nhập mặn và những cực đoan về thời tiết đến hoạt động ương – nuôi cá tra tại Sóc Trăng thông qua khảo sát nhằm đánh giá khả năng thích ứng của hoạt động nuôi cá tra trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 1

Trang 1

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 2

Trang 2

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 3

Trang 3

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 4

Trang 4

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 5

Trang 5

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 6

Trang 6

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 7

Trang 7

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 8

Trang 8

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 9

Trang 9

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 128 trang xuanhieu 10360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020

Tạp chí Khoa học & Công nghệ thủy sản - Số 4/2020
a Trang, Nha Trang.
5. Phạm Thị Mỹ Trâm, 2016. Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng lên quá trình ủ phân compost từ lục bình. Tạp 
chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một, 5, 30.
6. Võ Thị Bình Viên, 2017. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý môi trường tại các chợ trên địa bàn thành 
phố Nha Trang, Luận văn tốt nghiệp Cử nhân. Viện Công nghệ Sinh học và Môi trường ,Trường Đại học Nha 
Trang, Nha Trang.
Tiếng Anh
7. Abdullahi, Y.A., Akunna, J.C., White, N.A., Hallett, P.D., Wheatley, R., 2008. Investigating the effects of 
anaerobic and aerobic post-treatment on quality and stability of organic fraction of municipal solic waste as soil 
amendment. Bioresource Technology, 99, 8631-8636.
8. Ajay, S. K. and Kazmi, A. A., 2009. Effects of turning frequency on compost stability and some chemical 
characteristics in a rotary drum composter. Chemosphere, 74, 1327-1334.
9. Bhange, V. P. et al., 2012. Green Waste As a Resource for Value Added Product Generation: A Review, 4(1), 22–33.
10. Cerda, A., Artola, A., Font, X., Barrena, R., Gea, T., Sánchez, A., 2018. Composting of food waste: Status 
and challenges. Bioresource Technology, 248, 57-67.
11. Iyengar, S. R. and Bhave, P. P., 2006. In-vessel composting of household wastes. Waste Management, 26 
(10), 1070–1080.
12. Kalamdhad, A. and Kazmi, A., 2008. Mixed organic waste composting using rotary drum composter. 
International Journal of Environment and Waste Management, 2, 24-36.
13. Kumar, M., Ou, Y., Lin, J., 2010. Co-composting of green waste and food waste at low C/N ratio. Waste 
Management, 30, 602-609.
14. Sellami, F., Jarboui, S., Hachicha, S., Medhioub, K., Ammar, E., 2008. Co-composting of
oil exhausted olive-cake, poultry manure and industrial residues of agro-food
activity for soil amendment. Bioresource Technology, 99, 1177-1188.
15. Sudharsan Varma, V. and Kalamdhad, A. S., 2015. Evolution of chemical and biological characterization 
during thermophilic composting of vegetable waste using rotary drum composter. International Journal of 
Environmental Science and Technology, 12(6), 2015–2024.
16. Tiquia, S. M., Tam N.F.Y., 2008. Elimination of phytotoxicity during co-composting of spent pig-manure 
sawdust litter and pig sludge. Bioressources Technology, 65, 43-49.
17. Tweib, S. A., Rahman, R. A. and Kalil, M. S., 2011. A Literature Review on the Composting. International 
Conference on Environment and Industrial Innovation, 12, 124–127.
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 121
THỂ LỆ VIẾT BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ THUỶ SẢN
I. HÌNH THỨC
- Bài báo được trình bày trên giấy A4 theo chiều đứng (portrait), dài không quá 10 trang kể cả bảng, biểu và 
tài liệu tham khảo.
- Canh lề: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm; 
- Bảng mã: Unicode; kiểu chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 11, Giãn dòng: single.
- Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ.
- Chi tiết định dạng các mục như sau:
Mục Cỡ chữ Định dạng Căn lề
Tên bài báo tiếng Việt 14 CHỮ HOA, IN ĐẬM Căn giữa
Title (Tiếng Anh) 12 CHỮ HOA, IN ĐẬM, NGHIÊNG Căn giữa
Thông tin về tác giả (họ và tên, đơn 
vị công tác, điện thoại, fax, email)(*)
12 Chữ thường, in nghiêng, đậm Căn phải
Tác giả liên hệ (họ và tên, email) 12 Chữ thường, in nghiêng Căn phải
Tóm tắt (tiếng Việt) 11 Chữ thường, in nghiêng Căn đều hai bên
Abstract (tiếng Anh) 11 Chữ thường, in nghiêng Căn đều hai bên
Từ khóa (tiếng Việt) 11 Chữ thường Căn trái
Key words (tiếng Anh) 11 Chữ thường Căn trái
Tên đề mục(**) mức 1 11 CHỮ HOA, IN ĐẬM (I, II, III...) Căn trái
Tên đề mục mức 2 11
Chữ thường, in đậm (1, 2, 3 trong 
từng mục tiêu đề lớn đánh số La mã...)
Căn trái
Tên đề mục mức 3 11 Chữ thường, in nghiêng (1.1, 2.1, 3.1...) Căn trái
Tên đề mục thứ 4 (nếu có) 11 Chữ thường (1.1.1, 2.1.1, 3.1.1...) Căn trái
Tên đề mục thứ 5 (nếu có) 11 Chữ thường, in nghiêng (a, b, c...) Căn trái
Nội dung 11 Chữ thường Căn đều hai bên
Tên khoa học (latinh) 11 Theo quy định chung 
Tên bảng 11 Chữ thường, in đậm Căn giữa, phía trên bảng
Nội dung bảng 11 Chữ thường 
Tên hình 11 Chữ thường, in đậm Căn giữa, phía dưới hình
Chú thích bảng, hình 9 Chữ thường, in nghiêng Căn trái, phía dưới bảng
Đánh số bảng, hình 11 Số thứ tự 1, 2, 3... 
Tài liệu tham khảo 11 Chữ thường Căn đều hai bên
(*): Đối với những bài báo có nhiều tác giả, tên tác giả liệt kê đầu tiên được hiểu là tác giả chính.
(**):Nhằm đảm bảo tính khoa học và rõ ràng cho bài viết, sau tiêu đề lớn nhất là các số la mã, các tiêu đề nhỏ trong từng 
phần thống nhất cách đánh là số thứ tự: 1, 2, 3...và chia nhỏ với các tiêu đề nhỏ hơn.
 II. CẤU TRÚC BÀI BÁO
1. Bài báo thuộc thể loại nghiên cứu
1.1. Tóm tắt bằng Tiếng Việt: không quá 250 từ, tóm tắt những điểm quan trọng nhất của bài viết. Tuy phần tóm 
tắt ngắn nhưng phải chứa đựng đầy đủ nội dung, gồm các phần như mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, miêu tả những 
phương pháp đã được sử dụng và kết quả nghiên cứu. Tất cả những gì được nêu trong tóm tắt đều phải hiện diện trong 
thân bài chính.
1.2. Tóm tắt bằng Tiếng Anh: dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt.
1.3. Từ khoá bằng tiếng Việt: liệt kê 3÷5 từ.
1.4. Từ khoá bằng tiếng Anh: dịch từ các từ khoá bằng tiếng Việt.
122 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2020
1.5. Đặt vấn đề: tác giả có thể mở đầu bài báo bằng nhiều cách, nhưng phải nêu được những ý chính sau: tính cấp thiết, 
ý nghĩa, tác dụng của công trình nghiên cứu. Phần đặt vấn đề cần trình bày một cách ngắn gọn hiện trạng của những kiến 
thức có liên quan đến tồn tại hiện còn của vấn đề được giới thiệu trong bài gởi đăng và những cách xem xét về tồn tại đó.
1.6. Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu: trình bày rõ đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu 
sử dụng trong công trình nghiên cứu.
1.7. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: chỉ trình bày các kết quả rút ra trực tiếp từ công trình nghiên cứu được gởi 
đăng. Chỉ những kết quả này mới là đối tượng để phân tích và bàn luận trong bài đăng. Trong phần này tác giả nêu 
lên những nhận xét của mình qua so sánh kết quả nghiên cứu đăng trong bài với những kết quả đã được công bố thuộc 
cùng chuyên ngành. Các định hướng mới nảy sinh cũng được trình bày
1.8. Kết luận và kiến nghị: khẳng định lại những kết quả rút ra từ công trình và trình bày những đề xuất, khuyến 
nghị với các cấp liên quan.
1.9. Tài liệu tham khảo: 
Tài liệu tham khảo chỉ giới hạn là những tài liệu được trích dẫn, sử dụng trong bài báo. Tài liệu tham khảo 
trích dẫn trong bài viết dùng kiểu trích dẫn theo kiểu đánh số (Numbered). 
Tài liệu tham khảo được trình bày theo hướng dẫn tại quy định kiểu trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham 
khảo của Trường Đại học Nha Trang (ban hành kèm theo quyết định số 1263/QĐ-ĐHNT ngày 30 tháng 9 năm 2019 
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang). Quyết định 1263 được đăng tải trong mục Quy định - Thể lệ → Thể lệ 
gửi bài tại website của tạp chí Khoa học - Công nghệ thuỷ sản: https://tapchi.ntu.edu.vn/
- Mẫu style trích dẫn theo kiểu đánh số (áp dụng cho công cụ hỗ trợ trích dẫn EndNote) được đăng tải trong mục 
Quy định - Thể lệ → Thể lệ gửi bài của website của tạp chí Khoa học - Công nghệ thuỷ sản: https://tapchi.ntu.edu.vn/
- Ví dụ minh hoạ về trình bày danh mục tài liệu tham khảo được đăng tải trong mục Quy định - Thể lệ → Thể lệ 
gửi bài tại website của tạp chí Khoa học - Công nghệ thuỷ sản: https://tapchi.ntu.edu.vn/
1.10. Đơn vị đo lường
- Chiều dài, diện tích, thể tích: mm, cm, km, mm2, cm2, m3, µL, mL, L,
- Khối lượng: g, kg, ng, µg, mg, kg, t, Da, kDa,
- Nồng độ: nM, µM, mM, M, %, µg/L, mg/L, g/L,..
- Đơn vị đo lường: viết tách số một khoảng (space bar) (ví dụ: 5 L, 5 kg, 5 ppm,) nhưng % thì viết liền (ví dụ: 5%)
- Số thập phân phải dùng dấu phẩy và số từ hàng ngàn trở lên thì dùng dấu chấm.
- Phương pháp dùng số thập phân căn cứ vào mức độ đo lường của phương pháp nghiên cứu (Ví dụ: nếu đo hay 
cân được 2 số lẻ thì có thể dùng đến 2 số lẻ nhưng không dùng hơn 2 số lẻ. Thông thường thì dùng phương pháp 
chính xác 1% nghĩa là nếu phần số nguyên là hàng đơn vị (từ 1-9) dùng 2 số thập phân; nếu là hàng chục (từ 10-99) 
thì dùng 1 số thập phân và nếu hàng trăm trở lên (≥100) thì không dùng số thập phân.
2. Bài báo thuộc thể loại vấn đề trao đổi bao gồm các phần sau:
2.1. Tóm tắt.
2.2. Mở đầu.
2.3. Nội dung.
2.4. Tài liệu tham khảo.
III. THÔNG TIN VỀ BẢN QUYỀN 
Bài viết gửi về Ban biên tập là bài viết chưa từng được công bố trên các ấn phẩm nào trước đó. Tác giả có trách 
nhiệm không gửi đăng bản thảo bài viết trên tạp chí khác khi chưa có quyết định từ chối của Hội đồng phản biện. 
Tác giả phải chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo, tính chính xác của các trích dẫn trong bài viết, tính hợp pháp 
bản quyền của bài viết. Tác giả phải có trách nhiệm trong việc xin phép sử dụng các dữ liệu từ các cá nhân và tổ chức 
quản lý/sở hữu dữ liệu. Đối với bài viết có nhiều tác giả, cần ghi rõ ai là người chịu trách nhiệm liên lạc trong quá 
trình bình duyệt và nhiệm vụ/đóng góp của từng tác giả đối với bài viết. 
IV. HÌNH THỨC GỬI, NHẬN BÀI:
- Bài gửi về Ban biên Tập bằng cả 2 hình thức: Gửi bài Online trên Website của tạp chí và Gửi bài vào hòm thư 
của tạp chí. Bài không đăng sẽ được thông báo cho tác giả và không trả lại tác giả.
- Địa chỉ văn phòng tạp chí.
Văn phòng Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang
Số 2, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa
ĐT: 0258.2220767; Fax: 0258.3831147; Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 123
INSTRUCTIONS FOR AUTHORS
JOURNAL OF FISHERIES SCIENCE AND TECHNOLOGY 
II. RESEARCH ARTICLES
1. Abstract
1.1. Abstract in English: An abstract of no more than 250 words is a summary of the most important points of the 
article. The abstract should contain objectives and scope of the study, describes the methods used and the 
results of the study. All that is stated in the abstract must be present in the body of the article.
1.2. Abstract in Vietnamese: translation from the summary in English (only for Vietnamese authors).
1.3. Keywords: List 3-5 keywords
2. Introduction
The introduction should state in several sentences that give what the main research 
hypothesis/question(s) are interested and introduce the main idea of the research and capture the 
interest of readers and tell why the topic is important.
3. Materials and methods
In this paragraph, the author should describe the materials used in the study, explain how the materials 
were prepared for the study, describe the research protocol, explain how measurements were made and what 
calculations were performed, and state which statistical tests were done to analyze the data. All abbreviations 
used should be explained.
4. Results and discussion
Results are presented in the text integrated with effective tables and/or fi gures not to describe results in the 
text in a way that is not highly redundant with information already presented in tables and/or fi gures.
The discussion answers where the results make sense in terms of practice or theorical considerations; 
I. GENERAL INSRUCTIONS
- Manuscript presented on A4 paper vertically (portrait), not more than 6 pages including tables, fi gures, 
and references
- Page margin: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm;
- Font: Times New Roman; font size: 11, line spacing: single
- Letters density: normal, not compressed or stretched spacing between letters
- Details in the following format:
Item Font size Format Alignment
Title (Vietnamese) 14 CAPITAL, BOLD Center
Title (English) 12 CAPITAL, BOLD, ITALIC Center
Author Information (name, organization, telephone, fax, email) 12 Lowercase, italic, bold Right
Abstract (Vietnamese) 11 Lowercase, italic Justify
Abstract (English) 11 Lowercase, italic Justify
Keywords 11 Lover case left
Name of item (I) 11 UPER CASE, BOLD (I, II, ..) left
Name of item (1) 11 Lowercase, Bold (I.1, I.2, ..) left
Name of item (1.1) 11 Lowercase, Italic (I.1.1,.. ) left
Content 11 Lowercase Justify
Scientifi c name 11 Standard 
Name of table 11 Lowercase, bold Center, above the 
table
Content in the table 11 Lowercase 
Name of fi gure 11 Lowercase, bold Center, below the 
fi gure
Note on table, fi gure 9 Lowercase, italic left, below the table
Numbered table, fi gure 11 Sequence number 1, 2, 3... 
References 11 Lowercase Justify
124 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 4/2020
interpretation of fi ndings, limitations and implications or recommendations for future research, what are 
limitations and unsettled points in results.
5. Conclusion
Conclusion demonstrates new fi ndings in the research and how do the ideas in the paper connect to what 
the author(s) have described in the introduction and discussed.
6. Acknowledgements
In acknowledgments, author(s)’s thanks should be expressed to all organizations or individuals who 
provide the assistance and supports for the research done.
7. References
References are only references cited in the paper. References are presented in the order A, B, C. The 
references in Vietnamese are ranked fi rst, foreign language is close behind. The references should follow the 
formats of the examples listed below precisely:
Journal Article
Lohot V. D., Sharma-Natu P., Pandey R., Ghildiyal M. C., 2010. ADP-glucose pyrophosphorylase activity 
in relation to starch accumulation and grain growth in wheat cultivars. Curr. Sci., 98(3): 427-430 Hoshino T., 
Kawashita N., Takagi Y., Anai Y., 2011. Molecular characterization and marker development of mid-oleic-
acid mutant M23 for the development of high-oleic-cultivars of soybean. Plant Breed., DOI: 10.1111/j.1439-
0523.2011.01871.x.
Book
Weissbach A., Weissbach H., 1988. Methods for Plant Molecular Biology. Academic Press Inc, California, 
USA.
Book Chapter
Smith S. and Helentjaris T., 1996. DNA Fingerprinting and Plant Variety Protection. In: Paterson AH (ed) 
Genome Mapping in Plant, Academic Press Inc, California, USA: 95-110.
Proceedings
Nguyen Anh, 2008. Species composition of freshwater crabs of Mekong River Delta. Proceedings of the 
First National Conference on Agricultural and Biological Sciences. Publishing House Agriculture, Hanoi: 
xx-xx.
From website
Wikipedia, 2011. Thong nưoc. Open encyclopedia 
  Th%C3%B4ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc. Access 28 Nov.2014.
III. MANUSCRIPTS UNDER THE CATEGORY OF REFERENCE AND EXCHANGE IDEAS 
INCLUDE THE FOLLOWING:
1. Abstract.
2. Opening.
3. Contents.
MANUSCRIPT SUBMISSION
Electronic submission of manuscripts to: tapchidhnt@ntu.edu.vn 
Printed submission send to postal address 
Department of Research Affairs
02, Nguyen Dinh Chieu street, Nha Trang, Viẹtnam
Phone: (+84) 258.2220767; Fax: (+84) 258.383 1147; 
Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn

File đính kèm:

  • pdftap_chi_khoa_hoc_cong_nghe_thuy_san_so_42020.pdf