Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019

TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của hormone ngoại sinh hCG (human Chorionic Gonadotropin), LHRH-A (Luteinizing Hormone-releasing hormone analog) kết hợp chất kháng dompamine (Domperidon-DOM) đến thành phần sinh hóa tinh sào cá dìa (Siganus guttatus) 1+ tuổi nuôi trong ao đất tại Khánh Hòa. Thí nghiệm được bố trí với 3 nghiệm thức, trong đó mỗi nghiệm thức gồm 20 cá thể cá được tiêm (i) 1500 IU hCG/kg; (ii) 50 µg LHRH-A + 5 mg DOM/kg và (iii) 1 ml nước muối sinh lý/kg ở nhóm cá đối chứng. Sau khi tiêm hormone 12 giờ và 24 giờ, cá được giải phẫu để thu tinh sào, đánh giá mức độ thành thục và phân tích thành phần sinh hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở nghiệm thức tiêm hCG, hàm lượng protein, lipid và độ ẩm trước khi tiêm lần lượt là 14,80 ± 0,05 (%), 11,91 ± 0,10 (%) và 79,23 ± 0,10 (%), sau khi tiêm 24 giờ, hàm lượng protein tăng lên 16,25 ± 0,05 (%). Ngược lại, hàm lượng lipid và độ ẩm giảm tương ứng xuống còn 8,27 ± 0,10 (%) và 59,56 ± 0,10 (%). Đối với nghiệm thức tiêm LHRH-A + DOM, sau khi tiêm 24 giờ hàm lượng protein và độ ẩm giảm xuống còn 12,44 ± 0,05 (%) và 72,32 ± 0,01 (%); hàm lượng tro và lipid thay đổi không đáng kể. Từ khóa: Cá dìa, Siganus guttatus, hCG, LHRH-A ABSTRACT This study aimed to determine the effects of exogenous hormones (hCG and LHRH-A+DOM) on testicular biochemical compositions of the 1+ year old rabbitfi sh reared in earthen ponds in Khanh Hoa province. The experiment was conducted with 3 treatments; each treatment had 20 fi sh injected with (i) 1500 IU hCG/kg of body weight (BW); (ii) binary of 50 μg LHRH-A and 5 mg DOM/kg of BW; (iii) 1 ml saline water/kg of BW as the control fi sh. After 12-h and 24-h of injection, the fi sh were euthanized for collecting testes to assess the maturation and analyze biochemical composition. The results showed that in the hCG treatment, the content of protein, lipid and moisture pre-injection were 14.80±0.05 (%), 11.91±0.10 (%) and 79.23±0.10 (%) respectively. After 24-h of injection, the protein content increased to 16.25 ± 0.05 (%); contrarily, lipid content and moisture decreased by 8.27±0.10 (%) and 59.56±0.10 (%) respectively. Meanwhile, at 24-h post injection, the binary LHRH-A and DOM treatment reduced the testicle protein content and moiture to 12.44±0.05 (%) and 72.32±0.01 (%), respectively.The contents of ash and lipid in the fi sh injected with the binary LHRH-A and DOM did not change signifi cantly

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 1

Trang 1

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 2

Trang 2

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 3

Trang 3

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 4

Trang 4

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 5

Trang 5

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 6

Trang 6

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 7

Trang 7

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 8

Trang 8

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 9

Trang 9

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 192 trang xuanhieu 14560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 3/2019
ệ phân tử chủng NT2.5
 V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận
Từ 56 chủng Vibrio sp. được phân lập, 
chúng tôi xác định được 12 chủng có khả năng 
gây bệnh hoại tử gan tụy mạnh lên tôm thẻ 
chân trắng. 12 chủng Vibrio sp. thử nghiệm xác 
định nồng độ gây chết LD50 đều có độc lực gây 
chết cao, trong đó có 2 chủng có độc lực gây 
chết cao nhất là NT2.5 với LD50 = 8,98 x 103 
CFU/ mL và NT6a với LD50 = 4,19 x 104 CFU/ 
mL. Kiểm tra mô học cho thấy các mẫu gan tụy 
của tôm thí nghiệm đều bị bệnh AHPND. Quan 
sát và phân tích cấu trúc của mô gan tụy bị biến 
đổi, ống gan tụy không có tế bào B, F và R và 
một số tế bào biểu mô của ống gan tụy có nhân 
to khác thường, các tế bào gan thoái hóa và 
rơi vào lòng ống, xuất hiện hiện tượng melanin 
hóa ở vùng gan hoại tử và xuất hiện các tế bào 
máu quanh các cụm vi khuẩn trong vùng bị 
hoại tử. Các chủng Vibrio sp. NT2.5; NT2.8; 
NH5.3c; NH8.4 và NT4.5 có chứa gene độc tố 
PirBvp. Chủng Vibrio sp. NT6a có chứa gene 
độc tố PirAvp. Kết quả định danh các chủng 
Vibrio sp. trên bằng phương pháp sinh hóa theo 
khóa phân loại của Bergey đều có chỉ số tương 
đồng trên 80 % trên tổng các thử nghiệm sinh 
hoá tiến hành. Từ kết quả xác định NT2.5 có 
độc lực mạnh nhất, kết hợp kết quả phân tích 
mô học bệnh hoại tử gan tụy, xác định gen độc 
tố, kết quả định danh sinh hóa, chúng tôi đã 
định danh sinh học phân tử, dựng cây phát sinh 
loài và kết luận chủng vi khuẩn NT2.5 thuộc 
loài Vibio parahaemolyticus.
2. Kiến nghị
Tiếp tục giải trình tự định danh các chủng 
Vibrio còn lại để lưu trữ bộ sư tập Vibio 
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tuỵ ở 
tôm.
188 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Tổng cục Thủy sản, 2014a. Hội thảo Khoa học bệnh Đốm trắng và bệnh Hoại tử gan tụy cấp trên tôm nuôi 
nước lợ.
2. Tổng cục thủy sản, 2014b. Tình hình sản xuất thủy sản năm 2014.
3. Nguyễn Trọng Nghĩa, Đặng Thị Hoàng Oanh, Trương Quốc Phú và Phạm Anh Tuấn (2015), phân lập và xác 
định khả năng gây hoại tử gan tụy của vi khuẩn Vibrio paraheamolyticus phân lập từ tôm nuôi ở bạc liêu, Tạp 
chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại Học Cần Thơ, số 39 trang 99-107.
4. Trần Linh Thước, 2010. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm. NXB Giáo 
Dục Việt Nam, 70 trang.
Tiếng Anh
5. FAO, 2013. Report of the FAO/MARD technical workshop on early mortality syndrome (EMS) or acute 
hepatopancreatic necrosis syndrome (AHPNS) of cultured shrimp (under TCP/VIE/3304) Hanoi, Vietnam, on 
25–27 June 2013. FAO Fisheries and Aquaculture Report No. 1053.
6. Flegel T.W. 2012, “Historic emergence, impact and current status of shrimp pathogens in Asia”, Journal of 
Invertebrate Pathology, 110, pp. 166-173.
7. Han J.E., Mohney L.L., Tang K.F.J., Pantoja C.R., Lightner D.V., 2015. Plasmid mediated tetracycline 
resistance of Vibrio parahaemolyticus associated with acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND) in 
shrimps. Aquaculture 2,17–21.
8. Han J.E., Tang K.F.J., Tran L.H., Lightner D.V., 2015a. Photorhabdus insect-related (Pir) toxin- like genes in 
a plasmid of Vibrio parahaemolyticus, the causative agent of acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND) 
of shrimp. Diseases of Aquatic Organisms, 113, pp. 33–40.
9. Holt J.G., Krieg N.R., Sneath P.H.A., Staley J.T., Williams S.T., 1994. Bergey's Manual of Determinative 
Bacteriology 9th edition, Chapper V, 816 pages.
10. Kondo H., Tinwongger S., Proespraiwong P., Mavichak R., Unajak S., Nozaki R., Hirono I., 2014. Draft 
genome sequences of six strains of Vibrio parahaemolyticus Isolated from Early Mortality Syndrome/Acute 
Hepato- pancreatic Necrosis Disease shrimp in Thailand. Genome Announc, 2(2), (e00221-14).
11. Lightner D.V., Loc T., Linda N., Rita M. R., Leone L. M., Carlos R. P., Kevin F. 2013, “Determination 
of the infectious nature of the agent of acute hepatopancreatic necrosis syndrome affecting penaeid shrimp”, 
Diseases Of Aquatic Organisms, 105, pp. 45–55.
12. Lightner D.V., Redman R.M., Pantoja C.R., Noble B.L., Tran L.H., 2012. Early mortality syndrome affects 
shrimp in Asia. Global Aquaculture Advocate, 40 pages.
13. Mooney A., 2012. An emerging shrimp disease in Vietnam, microsporidiosis or liver disease? Available at: 
 (accessed 24 Feb 2012).
14. NACA-FAO, 2011. Quarterly Aquatic Animal Disease Report (Asia and Pacifi c Region), 2011/2, April–
June 2011,NACA, Bangkok.
15. Schryver P., Defoirdt T., Sorgeloos P., 2014. Early Mortality Syndrome Outbreaks: A Microbial Management 
Issue in Shrimp Farming?. Pathogens magazines, Ghent University, Gent, Belgium.
16. Reed J.L., Muench H., 1938. A simple method of estimating fi fty percent Endpoints. The American journal 
of hygiene 27, 493-497.
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 189
I. HÌNH THỨC
- Bài báo được trình bày trên giấy A4 theo chiều đứng (portrait), dài không quá 7 trang kể cả 
bảng, biểu và tài liệu tham khảo.
- Canh lề: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm; 
- Bảng mã: Unicode; kiểu chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 11, Giãn dòng: single.
- Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ.
- Chi tiết định dạng các mục như sau:
THỂ LỆ VIẾT BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN 
TẠP CHÍ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ THUỶ SẢN
(*): Đối với những bài báo có nhiều tác giả, tên tác giả liệt kê đầu tiên được hiểu là tác giả chính.
(**):Nhằm đảm bảo tính khoa học và rõ ràng cho bài viết, sau tiêu đề lớn nhất là các số la mã, 
các tiêu đề nhỏ trong từng phần thống nhất cách đánh là số thứ tự: 1, 2, 3...và chia nhỏ với các tiêu 
đề nhỏ hơn.
 II. CẤU TRÚC BÀI BÁO
1. Bài báo thuộc thể loại nghiên cứu
1.1. Tóm tắt bằng Tiếng Việt: Không quá 250 từ, tóm tắt những điểm quan trọng nhất của bài viết. 
Tuy phần tóm tắt ngắn nhưng phải chứa đựng đầy đủ nội dung, gồm các phần như mục tiêu và phạm 
vi nghiên cứu, miêu tả những phương pháp đã được sử dụng và kết quả nghiên cứu. Tất cả những gì 
được nêu trong tóm tắt đều phải hiện diện trong thân bài chính.
1.2. Tóm tắt bằng Tiếng Anh: Dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt.
1.3. Từ khoá: Liệt kê 3¸5 từ.
1.4. Đặt vấn đề: Tác giả có thể mở đầu bài báo bằng nhiều cách, nhưng phải nêu được những ý 
chính sau: tính cấp thiết, ý nghĩa, tác dụng của công trình nghiên cứu. Phần đặt vấn đề cần trình bày 
một cách ngắn gọn hiện trạng của những kiến thức có liên quan đến tồn tại hiện còn của vấn đề được 
giới thiệu trong bài gởi đăng và những cách xem xét về tồn tại đó.
190 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019
1.5. Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Trình bày rõ đối tượng, vật liệu và phương 
pháp nghiên cứu sử dụng trong công trình nghiên cứu.
1.6. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Chỉ trình bày các kết quả rút ra trực tiếp từ công trình ng-
hiên cứu được gởi đăng. Chỉ những kết quả này mới là đối tượng để phân tích và bàn luận trong bài 
đăng. Trong phần này tác giả nêu lên những nhận xét của mình qua so sánh kết quả nghiên cứu đăng 
trong bài với những kết quả đã được công bố thuộc cùng chuyên ngành. Các định hướng mới nảy 
sinh cũng được trình bày
1.7. Kết luận và kiến nghị: Khẳng định lại những kết quả rút ra từ công trình và trình bày những 
đề xuất, khuyến nghị với các cấp liên quan.
1.8. Tài liệu tham khảo: 
Tài liệu tham khảo chỉ giới hạn là những tài liệu được sử dụng trong bài báo. Tài liệu tham 
khảo được trình bày theo thứ tự A, B, C Phần tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt được xếp trước, 
bằng tiếng nước ngoài được xếp sau. Cách trình bày tài liệu tham khảo như sau:
a. Tài liệu tham khảo lấy từ tạp chí: Họ, tên tác giả, năm. Tựa bài. Tên tạp chí, tập số mấy: Số 
trang đầu - cuối.
Ví dụ: Holanda, H. D., Netto, F. M., 2006. Recovery of components from shrimp (Xiphonenaeus 
kroyeri) processing waste by enzymatic hydrolysis. Journal of Food science, 71, 298-303.
b. Tài liệu tham khảo lấy từ sách: Họ, tên tác giả (năm). Tên của quyển sách, bộ sách số mấy nếu 
có, ấn bản lần thứ mấy. Nhà xuất bản, nơi xuất bản.
Ví dụ: Trần Thị Luyến, 1996. Cơ sở và nguyên lý chế biến sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng, 
tập 1. Trường Đại học Thủy sản, Nha Trang.
c. Tài liệu tham khảo lấy từ Internet:
Trình bày đường dẫn đến tài liệu
d. Tài liệu tham khảo lấy từ Ấn phẩm chính thức của nhà nước:
Ví dụ: Văn phòng chính phủ. 2000. Quyết định số 80 TTg/2000 ngày 19.06.2000. Hà Nội.
e. Tài liệu tham khảo lấy từ Luận văn tốt nghiệp:
Họ Tên tác giả. Năm tốt nghiệp. Tựa đề tài. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư/Cử nhân (ngành). Khoa..... 
Trường Đại học....
Ví dụ: Nguyễn Thị Hương, 2001. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái lên sự phát 
triển của quần thể tảo Chaetoceros calcitrans Paulsen, 1905 nhập nội. Luận án thạc sĩ. Khoa Nuôi 
trồng thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang.
2. Bài báo thuộc thể loại tham khảo và trao đổi ý kiến bao gồm các phần sau:
2.1. Tóm tắt.
2.2. Mở đầu.
2.3. Nội dung.
2.4. Tài liệu tham khảo.
3. Các thể loại khác (dịch thuật, tin tức, sự kiện, thông tin quảng bá): trình bày theo quy định 
của Luật Báo chí.
III. HÌNH THỨC GỬI, NHẬN BÀI:
- Bài gửi về Ban Biên Tập bằng cả 2 hình thức: bản in trên giấy và File dữ liệu. Bài không đăng 
sẽ được thông báo cho tác giả và không trả lại tác giả.
- Bài viết, thư từ gửi theo địa chỉ:
Văn phòng Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang
Số 2, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa
ĐT: 0258.2220767; Fax: 0258.3831147; Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 191
INSTRUCTIONS FOR AUTHORS
JOURNAL OF FISHERIES SCIENCE AND TECHNOLOGY 
II. RESEARCH ARTICLES
1. Abstract
1.1. Abstract in English: An abstract of no more than 250 words is a summary of the most important points of the 
article. The abstract should contain objectives and scope of the study, describes the methods used and the 
results of the study. All that is stated in the abstract must be present in the body of the article.
1.2. Abstract in Vietnamese: translation from the summary in English (only for Vietnamese authors).
1.3. Keywords: List 3-5 keywords
2. Introduction
The introduction should state in several sentences that give what the main research 
hypothesis/question(s) are interested and introduce the main idea of the research and capture the 
interest of readers and tell why the topic is important.
3. Materials and methods
In this paragraph, the author should describe the materials used in the study, explain how the materials 
were prepared for the study, describe the research protocol, explain how measurements were made and what 
calculations were performed, and state which statistical tests were done to analyze the data. All abbreviations 
used should be explained.
4. Results and discussion
Results are presented in the text integrated with effective tables and/or fi gures not to describe results in the 
text in a way that is not highly redundant with information already presented in tables and/or fi gures.
The discussion answers where the results make sense in terms of practice or theorical considerations; 
I. GENERAL INSRUCTIONS
- Manuscript presented on A4 paper vertically (portrait), not more than 6 pages including tables, fi gures, 
and references
- Page margin: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm;
- Font: Times New Roman; font size: 11, line spacing: single
- Letters density: normal, not compressed or stretched spacing between letters
- Details in the following format:
Item Font size Format Alignment
Title (Vietnamese) 14 CAPITAL, BOLD Center
Title (English) 12 CAPITAL, BOLD, ITALIC Center
Author Information (name, organization, telephone, fax, email) 12 Lowercase, italic, bold Right
Abstract (Vietnamese) 11 Lowercase, italic Justify
Abstract (English) 11 Lowercase, italic Justify
Keywords 11 Lover case left
Name of item (I) 11 UPER CASE, BOLD (I, II, ..) left
Name of item (1) 11 Lowercase, Bold (I.1, I.2, ..) left
Name of item (1.1) 11 Lowercase, Italic (I.1.1,.. ) left
Content 11 Lowercase Justify
Scientifi c name 11 Standard 
Name of table 11 Lowercase, bold Center, above the 
table
Content in the table 11 Lowercase 
Name of fi gure 11 Lowercase, bold Center, below the 
fi gure
Note on table, fi gure 9 Lowercase, italic left, below the table
Numbered table, fi gure 11 Sequence number 1, 2, 3... 
References 11 Lowercase Justify
192 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019
interpretation of fi ndings, limitations and implications or recommendations for future research, what are 
limitations and unsettled points in results.
5. Conclusion
Conclusion demonstrates new fi ndings in the research and how do the ideas in the paper connect to what 
the author(s) have described in the introduction and discussed.
6. Acknowledgements
In acknowledgments, author(s)’s thanks should be expressed to all organizations or individuals who 
provide the assistance and supports for the research done.
7. References
References are only references cited in the paper. References are presented in the order A, B, C. The 
references in Vietnamese are ranked fi rst, foreign language is close behind. The references should follow the 
formats of the examples listed below precisely:
Journal Article
Lohot V. D., Sharma-Natu P., Pandey R., Ghildiyal M. C., 2010. ADP-glucose pyrophosphorylase activity 
in relation to starch accumulation and grain growth in wheat cultivars. Curr. Sci., 98(3): 427-430 Hoshino T., 
Kawashita N., Takagi Y., Anai Y., 2011. Molecular characterization and marker development of mid-oleic-
acid mutant M23 for the development of high-oleic-cultivars of soybean. Plant Breed., DOI: 10.1111/j.1439-
0523.2011.01871.x.
Book
Weissbach A., Weissbach H., 1988. Methods for Plant Molecular Biology. Academic Press Inc, California, 
USA.
Book Chapter
Smith S. and Helentjaris T., 1996. DNA Fingerprinting and Plant Variety Protection. In: Paterson AH (ed) 
Genome Mapping in Plant, Academic Press Inc, California, USA: 95-110.
Proceedings
Nguyen Anh, 2008. Species composition of freshwater crabs of Mekong River Delta. Proceedings of the 
First National Conference on Agricultural and Biological Sciences. Publishing House Agriculture, Hanoi: 
xx-xx.
From website
Wikipedia, 2011. Thong nưoc. Open encyclopedia 
  Th%C3%B4ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc. Access 28 Nov.2014.
III. MANUSCRIPTS UNDER THE CATEGORY OF REFERENCE AND EXCHANGE IDEAS 
INCLUDE THE FOLLOWING:
1. Abstract.
2. Opening.
3. Contents.
MANUSCRIPT SUBMISSION
Electronic submission of manuscripts to: tapchidhnt@ntu.edu.vn 
Printed submission send to postal address 
Department of Research Affairs
02, Nguyen Dinh Chieu street, Nha Trang, Viẹtnam
Phone: (+84) 258.2220767; Fax: (+84) 258.383 1147; 
Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn

File đính kèm:

  • pdftap_chi_khoa_hoc_cong_nghe_thuy_san_so_32019.pdf