Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai

Phần I

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô

hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc biệt

là hoạt động sống của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và

không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi

quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một

vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư

liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau

dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở

đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt

các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác

quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất Đai. Để quản lý

đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ

thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính

hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của

tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ

quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản

đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài

liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là

tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính

chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.2

Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho

công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết

sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản

lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính

mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ

địa chính.

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho

toàn khu vực Thị trấn nông trường Phong Hải, với sự phân công, giúp đỡ

của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý

Tài nguyên, Công ty TNHH VIETMAP, với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s

Trương Thành Nam em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng máy RTK

ComNav T300 trong thành lập bản đồ địa chính Thị trấn nông trường

Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Sử dụng máy RTK ComNav T300 và các phần mềm Microstation v8i,

gCadas vào xây dựng lưới khống chế đo vẽ, và đo vẽ chi tiết bản đồ địa

chính trên địa bàn Thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh

Lào Cai.

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông trường

Phong Hải.

- Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn nông

trường Phong Hải.

- Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK để thành lập bản đồ địa

chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hải.

- Đánh giá thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp.

1.3. Ý nghĩa

+ Trong học tập và nghiên cứu khoa học:3

- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số

liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc.

- Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm

thành lập bản đồ địa chính.

- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục

vụ cho công tác nghiên cứu sau này.

- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu.

- Giúp sinh viên thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế,

củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học.

- Bản đồ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng kết hợp

với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước

về đất đai một cách thống nhất và có hiệu quả cao.

+ Trong thực tiễn.

- Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy RTK trong công tác đo

đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai

được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.

- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ TN&MT.

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 76 trang xuanhieu 1320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai

Khóa luận Ứng dụng máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 83 tỷ lệ 1:1000 thị trấn Nông Trường Phong Hải - Huyện Bảo Thắng - Tỉnh Lào Cai
lưới toạ 
độ Nhà nước nhằm xây dựng tổng quan các khu vực đo vẽ chi tiết trong phạm 
vi cho phép. 
Hình 4.2. Điểm cơ sở địa chính hạng III và điểm lưới kv 
 49 
*Sau khi xác định được điểm lưới KV ta tiến hành cân máy đo sao cho: 
- Khi dọi tâm của máy vào giữa tâm của điểm lưới 
- Vi chỉnh hai bọt thủy tròn và thủy dài vào giữa để máy về trạng thái 
cân bằng. 
* Sau khi cân bằng máy xong ta tiếp nguồn điện cho rover chủ bằng 
cách kết nối với acqui. 
* Tiếp tục cho rover con kết nối với rover chủ bằng cách kết nối qua blutooth 
 - Cài đặt các thông số trạm Base: 
*Tạo ngày đo và kết nối radio với máy chủ 
*Thiết lập trạm Base cho rover con và hệ quy chiếu VN2000 
 Hình 4.3. Giao diện kết nối Base 
* Cài đặt file đo: Ta cũng tạo ngày đo và kết nối blutooth, chọn hệ tọa 
độ VN200 như quá trình thiết lập trạm Base. 
 50 
 Hình 4.4. Màn hình sổ tay khi cài đặt xong 
4.3.4.2. Quá trình thiết lập các Rover 
* Đối với Rover dùng để thiết lập Base 
Đối với Rover dùng để cài đặt trạm Base ta ngắt kết nối với trạm Base. 
Sau đó kết nối Bluetooth với 1 máy Rover hoàn thành quá trình cài đặt. 
* Đối với Rover không dùng thiết lập Base 
Đối với Rover không dùng thiết lập Base ta thực hiện các bước tạo file 
đo, kết nối Bluetooth và tạo hệ tọa độ VN-2000 giống với quá trình thiết lập 
Base. Sau khi thiết lập xong ta có thể tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài thực địa. 
4.3.4.3. Đo vẽ chi tiết ngoài thực địa 
Từ màn hình sổ tay chọn: Wizard -> Topo survey màn hình sổ tay sẽ 
chuyển sang giao diện để tiến hành đo vẽ chi tiết. Đối với các điểm đo chi tiết 
trên sổ tay cần đạt các chỉ số: 
- Lời giải được chấp nhận: Fixed 
- Chỉ số Radio: > 1,5 
Ngoài ra, trong một số trường hợp đo vẽ có thể đo nếu các chỉ số không đạt. 
4.3.4.4. Xử lý số liệu đo vẽ, ghép thửa đất 
* Trút dữ liệu file đo 
Bước 3: Trút file đo 
Từ màn hình giao diện chính của sổ tay chọn: Import→ Path (địa chỉ 
 51 
lưu) và định dạng file Name code E N Z.dat→ R500→chọn file đã trút,copy 
về máy tính → xử lý số liệu trên Excel và chọn định dạng file.txt→ Bản đồ → 
Nhập số liệu đo đạc → Nhập số liệu đo đạc từ tệp văn bản → Chọn file số 
liệu và thông số → Triển điểm lên màn hình. 
Hình 4.5. Màn hình giao diện sổ tay RTK 
Từ màn hình sổ tay ta chọn import 
 Hình 4.6. Chọn file trút và định dạng file 
 52 
Sau đó, ta chọn file đo và định dang file dưới dạng “dat” 
Hình 4.7. Màn hình máy tính khi kết nối với sổ tay 
Hình 4.8. Sao chép dữ liệu về máy tính 
Sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” 
qua phần mềm Excel. 
 53 
Hình 4.9. Xử lý dữ liệu trên Microsoft Excel 
Sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt” 
Hình 4.10. Số liệu đo vẽ chi tiết dưới dạng file txt 
Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm 
gcadas và Microstation V8i 
Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, 
nhập số liệu đo đạc từ văn bản. 
 54 
 Hình 4.11. Màn hình giao diện kết nối với Gcacdas 
Một góc bản đồ khi triển điểm thành công 
 Hình 4.12. Màn hình giao diện máy tính khi chuyển điểm 
 55 
Tiến hành ghép thửa đất theo hình thể khi đo vẽ. 
Hình 4.13. Màn hình giao diện khi nối điểm xong 
4.3.4.5. Đối soát, biên tập nội dung thửa đất 
Tiến hành đối soát bản đồ ngoài thực địa, chỉnh lý các khu vực sai 
khác, thay đổi. Bổ sung chủ sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng sử dụng. 
Gán nhãn thửa đất theo quy phạm. 
Hình 4.14. Thửa đất sau khi đối soát, biên tập nội dung 
 56 
Hình 4.15. Bản đồ địa chính số 83 khi hoàn thiện 
4.3.4.6. Phân mảnh bản đồ địa chính, xử lý tiếp biên 
 Tiến hành phân mảnh bản đồ địa chính theo các tỷ lệ 1:1000, 1:5000 và 
1:10000 theo quy phạm. Đối với thị trấn nông trường Phong Hải tiến hành 
phân mảnh được 106 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000, 8 tờ bản đổ tỷ lệ 
1:5000 và 2 tờ tỷ lệ 1:10000. 
Bản đồ địa chính thị trấn nông trường Phong Hải được tiếp biên giữa 
các mảnh tiếp giáp nhau trong địa giới hành chính và giữa các mảnh tiếp giáp 
nhau khác địa giới hành chính. 
4.3.4.7. Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm 
Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập 
nội dung bản đồ bao gồm: 
- Khung và trình bày khung bản đồ địa chính. 
- Các yếu tố nội dung bản đồ được phân lớp theo đúng quy phạm. 
- Nhãn thửa, số thứ tự thửa đất và thể hiện các thông tin thửa đất. 
- Ghi chú và ký hiệu bản đồ địa chính. 
 57 
- Tính diện tích các thửa đất. 
- Biên tập địa giới hành chính. 
4.4. Hoàn thiện bản đồ 
4.4.1. Hoàn thiện, in ấn bản đồ 
- Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính 
- Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ 
khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản 
đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, 
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy. 
4.4.2. Kiểm tra nghiệm thu 
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử, tiến hành rà 
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa 
chọn những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản 
đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo 
khoảng cách chúng với nhau. Những sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. 
Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật 
4.5. Nhận xét kết quả 
 Thuận lợi: 
- Thị trấn nông trường Phong Hải có vị trí địa lý khá thuận lợi. Thị trấn 
có tiềm năng về đất nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp chiếm 93,5 % 
tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã. 
- Xã có 51,37 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao, người 
dân cần cù sáng tạo, nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của 
người dân ngày càng được nâng cao. 
 Khó khăn: 
- Bên cạnh những thuận lợi thì thị trấn Nông trường Phong Hải còn 
nhiều khó khăn thách thức trong quá trình xây dựng nông thôn mới đó là: Cơ 
 58 
sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong tình hình mới. Công 
tác đào tạo, dạy nghề còn hạn chế, vẫn còn tình trạng người lao động thiếu 
việc làm. Là xã thuần nông, hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch 
vụ thương mại. 
- Còn hạn chế trong việc hoạch định, định hướng, tầm nhìn phát triển 
kinh tế xã hội. Kế hoạch chuyển đổi cây trồng vật nuôi còn chậm, chưa mang 
lại hiệu quả cao, đảm bảo cạnh tranh trong quá trình hội nhập. 
 59 
Phần V 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Bản đồ địa chính của Thị trấn nông trường Phong Hải được đo vẽ thô 
sơ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất 
đai của xã nên Công ty TNHH VIETMAP được sự phê duyệt của Sở Tài 
nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa 
chính cho toàn Thị trấn nông trường Phong Hải. 
Sau thời gian nghiên cứu đã thu được kết quả như sau: 
- Thị trấn nông trường Phong Hải có điều kiện tự nhiên thuận lợi 
• Kết nối các tỉnh giao thương 
• Thuận lợi cho phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản 
• Đáp ứng nhu cầu cho việc phát triển cây trồng và thâm canh tăng vụ 
- Tình hình kinh tế- xã hội duy trì và phát triển ổn định. 
- Dân số toàn thị trấn có 9161 người với 1980 hộ, chủ yếu là dân tộc kinh. 
- Tình hình quản lý và sử dụng đất. 
- Tổng diện tích toàn thị trấn là 9.120,72ha trong đó: 
 Đất nông nghiệp 8530,24ha 
 Đất phi nông nghiêp 344,12ha 
 Đất chưa sử dụng 580,72ha 
- Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 268 điểm lưới địa chính và 334 tọa độ 
điểm chi tiết có độ chính xác tương đối cao. 
- Đã thành lập được một tờ bản đồ địa chính 1:1000 thuộc Thị trấn 
nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai số hiệu tờ bản đồ đã 
thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ 83 với tổng số 121 thửa đất tổng diện 
tích là 180608.6m2, trong đó: 
 60 
+ ODT có 9 thửa diện tích là 7410.5m2 
+ CLN có 7 thửa diện tích là 41441.6m2 
+ BHK có 3 thửa diện tích là 4117.8m2 
+ DGT có 2 thửa diện tích là 7746.4m2 
+ DSH có 1 thửa diện tích là 259.5m2 
+ LUC có 71 thửa diện tích là 52373.1m2 
+ NTS có 5 thửa diện tích là 3133.3 m2 
+ SON có 2 thửa diện tích là 7393.7m2 
+ BCS có 1 thửa diện tích là 264.1m2 
+ NHK có 20 thửa diện tích là 76468.6m2 
Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation 
V8i, Gcadas với độ chính xác cao. 
5.2. Kiến nghị 
- Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ 
thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation, Gcadas và các modul, 
phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng 
phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. 
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo 
cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
 61 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành - 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
2. Công ty TNHH VIETMAP, thiết kế kỹ thuật - dự án đo đạc, chỉnh lý bản 
đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ đại chính và cơ sở dữ liệu đất đai 
cho thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 
3. Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013. 
4. Nguyễn Quý Ly, Phan Đình Binh, Giáo trình bản đồ địa chính (2017) - 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
5. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II - Trường Đại học Nông 
lâm Thái Nguyên. 
6. Vũ Thị Thanh Thủy (2007), Bài giảng môn trắc địa I - Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
7. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ 
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 
8. UBND thị trấn Nông trường Phong Hải, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 
năm 2018. 
9. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. 
10. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường quy định về bản đồ địa chính. 
11. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ 
hiện trạng sử dụng đất. 
 PHỤ LỤC I 
Điểm tọa độ lưới KV của thị trấn nông trường Phong Hải 
53447 2480409 441961.4 191.293 
53441 2483803 438030 144.839 
53433 2487171 434673.6 120.869 
KV1-1 2480540 441758.2 177.725 
KV1-2 2480629 441630.9 178.62 
KV1-3 2480676 441607.2 174.635 
KV1-4 2480714 441665.5 179.432 
KV1-5 2480769 441643 176.936 
KV1-6 2480747 441608.3 177.532 
KV1-7 2480712 441527.6 173.312 
KV1-8 2480828 441465.9 183.862 
KV1-9 2480815 441620.9 178.045 
KV1-10 2480891 441463.7 176.476 
KV1-11 2480772 441592.8 175.119 
KV1-12 2480937 441486.5 182.201 
KV1-13 2480761 441515.1 172.605 
KV1-14 2480841 441377.9 173.571 
KV1-15 2480823 441448.8 170.948 
KV1-16 2480917 441288.3 172.062 
KV1-17 2480859 441470.7 171.993 
KV1-18 2480935 441212.1 171.01 
KV1-19 2480914 441415.7 175.062 
KV1-20 2481105 441243.5 176.53 
KV1-21 2480974 441438.5 182.381 
 KV1-22 2481014 441094.7 170.425 
KV1-23 2481053 441261.5 174.176 
KV1-24 2481058 441211.3 173.6 
KV1-25 2481090 441340.3 179.766 
KV1-26 2481102 441149.4 173.361 
KV1-27 2481133 440994.4 169.521 
KV1-28 2481200 441127.6 179.735 
KV1-29 2480968 441022 165.295 
KV1-30 2481236 441103.2 180.063 
KV1-31 2481041 440928.3 163.085 
KV1-32 2481368 441160 189.982 
KV1-33 2480994 440850.7 164.103 
KV1-34 2481337 441070.4 184.675 
KV1-35 2481050 440770.9 160.924 
KV1-36 2481273 440915.3 180.435 
KV1-37 2480904 440784.2 166.818 
KV1-38 2481420 440984.6 185.6 
KV1-39 2480972 440719.7 162.338 
KV1-40 2481602 441011.5 198.07 
KV1-41 2481077 440711.1 160.214 
KV1-42 2481776 441168.6 210.132 
KV1-43 2481326 440935 182.657 
KV1-44 2481888 441129 226.056 
KV1-45 2481479 441023.7 181.545 
KV1-46 2481477 440810.9 176.647 
KV1-47 2481600 441074.8 196.519 
 KV1-48 2481646 440796.6 175.237 
KV1-49 2481701 441151.6 204.017 
KV1-50 2480967 440593.8 176.304 
KV1-51 2481841 441122.3 213.982 
KV1-52 2481118 440536.5 158.836 
KV1-53 2481396 440838.5 176.988 
KV1-54 2479686 440261.7 187.466 
KV1-55 2481582 440757.6 175.735 
KV1-56 2479758 440335.8 178.722 
KV1-57 2481055 440618.3 160.523 
KV1-58 2481134 440164.1 154.064 
KV1-59 2481128 440613 159.369 
KV1-60 2481255 439993 148.73 
KV1-61 2481258 440498.7 159.311 
KV1-62 2484179 437538.3 134.13 
KV1-63 2479754 440317.8 178.653 
KV1-64 2483917 437770.5 136.547 
KV1-65 2480361 440313.8 156.693 
KV1-66 2483610 438152.1 140.676 
KV1-67 2481190 440362.9 153.317 
KV1-68 2483484 438448.7 148.776 
KV1-69 2481172 440020.3 149.167 
KV1-70 2483555 438404 149.243 
KV1-71 2484298 437424.3 130.431 
KV1-268 2486487 438328.2 316.976 
 PHỤ LỤC II 
Tọa độ điểm đo đã xử lý trên Exel 
Name N E Z Code 
Base:p01 2483253 434584.5 145.237 
p02 2483253 434584.5 143.495 
1 2484160 435318.5 171.895 rg 
5 2484150 435331 173.779 rg 
6 2484133 435347.3 177.452 rg 
7 2484122 435353.7 180.361 rg 
8 2484131 435357.8 181.264 rg 
9 2484139 435353.4 180.592 rg 
10 2484152 435341.9 178.456 rg 
11 2484167 435328 178.995 rg 
12 2484182 435314.2 180.629 rg 
13 2484188 435309.3 180.734 rg 
14 2484192 435306.9 181.442 rg 
15 2484199 435304.8 183.19 rg 
16 2484205 435305.3 185.55 rg 
17 2484215 435305.1 186.743 rg 
18 2484231 435306.8 187.108 rg 
19 2484239 435311.5 187.791 rg 
20 2484236 435316.3 192.702 rg 
21 2484231 435322.2 198.13 rg 
23 2484227 435339.9 210.281 rg 
24 2484238 435343.1 210.105 rg 
25 2484252 435350.4 209.742 rg 
 26 2484264 435355.1 208.435 rg 
28 2484274 435353.6 217.787 rg 
31 2484279 435335 211.004 rg 
32 2484282 435323.7 207.278 rg 
33 2484292 435308.7 206.757 rg 
34 2484295 435302.8 204.15 rg 
35 2484289 435289 202.853 rg 
36 2484288 435282.9 203.168 rg 
37 2484288 435274 211.112 rg 
38 2484305 435260.7 204.473 rg 
39 2484312 435255.6 204.32 rg 
40 2484431 435014.3 198.192 rg 
41 2484447 435006.9 206.954 rg 
42 2484461 434997.7 215.041 rg 
43 2484462 434995.5 216.896 rg 
44 2484476 434999.2 220.917 rg 
45 2484485 435007.7 222.268 rg 
46 2484490 435016.9 222.256 rg 
47 2484499 435014.2 229.531 rg 
48 2484511 435012 238.762 rg 
49 2484526 435000.7 250.053 rg 
50 2484516 434994.2 245.529 rg 
51 2484503 434986 239.596 rg 
52 2484492 434980.2 236.257 rg 
53 2484473 434968.2 231.117 rg 
54 2484453 434951.3 224.354 rg 
 55 2484441 434936.7 218.77 rg 
56 2484430 434921.9 213.253 rg 
57 2484418 434911.5 206.938 rg 
58 2484406 434907.7 201.245 rg 
59 2484396 434908.6 195.544 rg 
60 2484389 434909.9 191.903 rg 
61 2484382 434901.2 187.166 rg 
62 2484373 434901.7 182.089 rg 
63 2484366 434901.5 177.669 rg 
64 2484357 434900.1 171.544 rg 
65 2484350 434899.7 166.637 rg 
66 2484342 434915.7 160.565 rg 
67 2484338 434929.4 161.422 rg 
68 2484335 434935.9 163.81 rg 
69 2484342 434947.2 167.052 rg 
70 2484347 434968.9 179.56 rg 
71 2484328 435020.8 183.187 d 
72 2484328 435033.8 184.402 d 
73 2484328 435038.9 185.05 d 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_may_rtk_trong_thanh_lap_ban_do_dia_chinh.pdf