Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong điều kiện phát triển kinh tế theo định hướng thị trường có sự

quản lý của nhà nước, ngành nông nghiệp Việt Nam có vai trò rất quan trọng

trong sự nghiệp phát triển đất nước. Nông nghiệp là một ngành sản xuất tạo ra

hàng hóa nông sản cung cấp và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân

trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.

Trang trại là cơ sở sản xuất cơ bản trong chu trình sản xuất lương thực,

ở Việt Nam, kinh tế trang trại tương đối phát triển. Trang trại có thể được sở hữu

và điều hành bởi một cá nhân, cộng đồng, gia đình, Tổng công ty hoặc một công

ty. Một trang trại có thể là một khu vực có kích thước tùy nghi từ một diện tích

nhỏ cho đến vài chục nghìn ha. Một trang trại thường có đồng cỏ, ruộng, vườn,

hồ nước và có hàng rào bao quanh, trong trang trại có thể có nhà để ở dành cho

những người chủ trang trại hoặc người quản lý, lao động tại trang trại.

Ngành chăn nuôi không đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế toàn cầu

nhưng lại có nhiều ý nghĩa về chính trị - xã hội. Nó chiếm 40% tổng sản phẩm

trong nền nông nghiệp, giải quyết việc làm cho hơn 1,3 tỷ người lao động và

sinh kế của hơn 1 tỷ người dần sống ở các nước nghèo. Đối với nước ta chăn

nuôi là một trong hai lĩnh vực kinh tế quan trọng trong ngành nông nghiệp (chăn

nuôi và trồng trọt). Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với

nước ta khi có tới hơn 80% dân số sống dựa vào nông nghiệp. Tuy nhiên ngành

chăn nuôi cũng được coi là một trong 3 ngành tác động lớn đến môi trường.

Ngành sản xuất nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển biến vững chắc từ

sản xuất nông nghiệp lúa nước thuần túy sang sản xuất nông nghiệp đa dạng với

nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị cao. Hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng2

có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt khi vấn đề lương thực

đã giải quyết cơ bản. Nhưng do xuất phát điểm nền kinh tế còn thấp nên tỷ trọng

sản lượng chăn nuôi mới chiếm khoảng 35% trong tổng sản lượng nông nghiệp.

Chăn nuôi hiện nay đang là một trong những mũi nhọn trong việc chuyển đổi cơ

cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, đa dạng hóa vật nuôi. Chăn

nuôi đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hộ gia đình và là

một trong những nguồn thu chủ yếu của nông dân. Ngành chăn nuôi trong những

năm qua có những bước tiến đáng kể về năng suất, chất lượng và quy mô, các

tiến bộ khoa học kỹ thuật đặc biệt về con giống và thức ăn đã được áp dụng

trong chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ dân.

Kinh tế trang trại của thị xã Phổ Yên nói chung và phường Bắc Sơn nói

riêng đã được hình thành và phát triển từ lâu, ngày càng được chú trọng phát

triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên bên cạnh đó vấn đề quy

hoạch trang trại chăn nuôi còn giàn trải, chưa đồng bộ, việc phát triển kinh tế

trang trại chăn nuôi cũng gặp những không ít khó khăn: khó khăn về tiêu thụ sản

phẩm, thiếu vốn, lao động trang trại chưa qua đào tạo, thị trường các yếu tố đầu

vào và đầu ra còn bấp bênh, thiếu ổn định, tiềm ẩn nhiều rủi ro,.

Việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh trang

trại Hương Thực trên địa bàn phường Bắc Sơn không chỉ giải quyết vấn đề

thực tiễn đóng góp kinh tế cho địa phương, mà còn nhận thức rõ vai trò to lớn

của kinh tế trang trại trong tiến trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Để

thấy rõ tính ưu việt của hình thức tổ chức sản xuất trang trại cũng như mặt

hạn chế cần khắc phục tôi tiến hành thực hiện đề tài:“Tìm hiểu cơ cấu tổ

chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi lợn Hương

Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên”.

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 85 trang xuanhieu 4420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên

Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên
 cả về số 
63 
lượng và chất lượng sản xuất so với kinh tế hộ, tổng đàn lợn năm 2018 của 
trang trại là 3000 con với sản lượng 300 tấn. 
- Trang trại đã đảm bảo đáp ứng đủ yêu cầu của Công ty về cơ sở vật 
chất, kỹ thuật khi tham gia chăn nuôi gia công, thực hiện tổ chức chăn nuôi, 
phòng dịch, chăm sóc theo đúng quy định của Công ty. 
- Vì là chăn nuôi gia công nên giá chăn nuôi gia Công ty trả cho trang 
trại là 3.800 đồng/kg lợn hơi vì vậy hiệu quả về mặt kinh tế so với chi phí mà 
trang trại phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất thấp. Còn về 
phía Công ty TNHH Đầu tư phát triển chăn nuôi lợn DABACO khi mà giá cả 
thị trường lên cao thì lợi nhuận Công ty nhận được là 50.000 đồng/kg lợn hơi, 
cao hơn rất nhiều so với trang trại. 
- Để thúc đẩy tổ chức sản xuất trang trại Hương Thực phát triển trong 
những năm tới cần triển khai thực hiện các giải pháp về nâng giá chăn nuôi 
gia công, hỗ trợ vốn, đào tạo và nâng cao trình độ quản lý. Đồng thời cần thực 
hiện tốt công tác kiểm dịch, phòng bệnh, xử lý chất thải trước khi đưa ra môi 
trường tự nhiên và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 
Tóm lại: Trang trại Hương Thực có nhiều cơ hội và thuận lợi để phát 
triển quy mô sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường, tuy nhiên điều đó 
còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như vốn, lao động, trình độ quản lý của 
chủ trang trại nhưng trước hết vẫn là nhận thức và hành động của các cấp 
chính quyền trong quá trình tác động, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho 
trang trại phát triển. 
64 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. Tiếng Việt 
1. Bộ NN và PTNT (2015), Tờ trình về chính sách khuyến khích phát triển 
trang trại năm 2015, Hà Nội. 
2. Bùi Minh Hà, Nguyễn Thị Lai (2005), Trang trại và những đặc trưng cơ 
bản của trang trại, Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam. 
3. Thủ tướng Chính Phủ (2002), Nghị định số 85/2002/NĐ-CP về sửa đổi, bổ 
sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay 
của các tổ chức tín dụng, Hà Nội. 
4. Thủ tướng Chính phủ (2013), Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Quy định chi 
tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội. 
5. Thủ tướng Chính phủ (2015), Nghị định số 55/2015/ NĐ-CP về chính sách 
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 
6. UBND Phường Bắc Sơn (2018), Báo cáo kết quả công tác trong năm 2018 
và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2019 Bắc Sơn. 
7. UBND Phường Bắc Sơn (2018) Báo cáo đánh giá tình hình tổ chức, hoạt 
động của UBND nhiệm kỳ 2011 – 2016 và hương hướng nhiệm vụ nhiệm 
kỳ tới, Bắc Sơn. 
II. Các tài liệu tham khảo từ Internet 
10. Đỗ Thị Thơm (2018), Bắc Giang: “Lợn sạch Tân Yên đến với người tiêu 
dùng”
giang-lon-sach-tan-yen-den-voi-nguoi-tieu-dung [Ngày truy cập20 tháng 
2 năm 2018]. 
11. Hội làm vườn Việt Nam  
kinh-te-trang-trai.html[Ngày truy cập 22 tháng 2 năm 2018] 
12. Kho tài liệu 
tri-doanh-nghiep/phan-tich-cac-khai-niem-to-chuc-san-xuat-to-chuc-
quan-ly-va-su-the-hien-trong-thuc-te-hoat-dong-cua-cac-doanh-
nghiep.html [Ngày truy cập 24 tháng 2 năm 2018] 
 PHỤ LỤC 
PHIẾU PHỎNG VẤN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HƯƠNG THỰC 
Ngày phỏng vấn: ................................................ 
Địa bàn điều tra: ................................................ 
PHẦN I. THÔNG TIN CƠ BẢN 
1.Tên chủ hộ: ................................................................................................... 
2. Địa chỉ: ........................................................................................................ 
3. Số điện thoại: ................................................................................................ 
4. Dân tộc: ....................................................................................................... 
5. Tuổi: ............................................................................................................ 
6. Giới tính: ...................................................................................................... 
7. Trình độ văn hóa của chủ hộ: ...................................................................... 
8. Trình độ chuyên môn của chủ hộ: ................................................................ 
9. Tổng số nhân khẩu trong hộ: ...........................( người). 
Bảng 1: Thông tin chung về các thành viên trong gia đình 
TT Họ & tên 
Giới 
tính 
Tuổi 
Trình 
độ văn 
hóa 
Trình độ 
chuyên 
môn 
Nghề 
nghiệp 
Tình 
trạng 
việc làm 
1 2 3 4 5 6 7 8 
1 
2 
3 
4 
5... 
10. Số nhân khẩu là lao động chính:.......................................( người). 
 11. Phân loại hộ (theo ngành nghề của hộ). 
 Thuần nông  Hộ kiêm nông nghiệp, dịch vụ. 
 Hộ làm dịch vụ, kinh doanh  Hộ khác 
12. Phân loại hộ (theo kinh tế). 
 Giàu  Khá giả  Trung bình  Nghèo 
PHẦN II: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN CỦA TRANG TRẠI 
1. Công ty liên kết 
- Trang trại hiện đang chăn nuôi gia công cho Công ty nào? 
Công ty CP  
Công ty DABACO  
Công ty RTD  
3. Chi phí xây dựng chuồng trại của Trang trại 
Khoản mục XD ĐVT Số lượng Chi phí/khoản 
mục 
Tổng chi phí 
 2. Quy mô trang trại 
Tên tài sản 
Diện tích 
(m2) 
Tiền đầu 
tư (triệu 
đồng) 
Số năm 
đã sử 
dụng 
(năm) 
Sửa chữa 
hàng năm (Tr. 
đ) 
Ghi chú 
Chuồng trại 
Kho chứa 
Máy móc 
TS khác 
- Trang trại có được hỗ trợ chi phí xây dựng không?................ Nếu có thì 
được hỗ trợ bao nhiêu?......................... 
4. Chi phí trang thiết bị của trang trại 
STT Khoản mục ĐVT Số lượng Thành tiền 
(1000đ) 
- Trang trại có được hỗ trợ chi phí trang thiết bị không?................ Nếu có thì 
được hỗ trợ bao nhiêu?......................... 
5.Tình hình chăn nuôi lợn của trang trại 
5.1 Kinh nghiệm chăn nuôi 
- Trang trại đã nuôi lợn từ năm nào ? ................ tháng..................năm.........? 
 - Trang trại đã từng chăn nuôi lợn thịt, lợn nái hay cả hai?: ....... 
- Trang trại dã tham gia lớp tập huấn chăn nuôi lợn nào chưa? 
 Có  Khôg  
 Mấy lần.(lần), do ai tổ chức?.................................. 
5.2. Nguồn giống 
- Trang trại thường nhận nuôi gia công giống lợn gì? 
Lợn nội  Lợn ngoại  Lợn lai  
- Trọng lượng BQ 1 con giống là bao nhiêu.. (Kg) 
- Giống lợn được Công ty DABACO cung cấp hay trang trại phải mua giống từ 
công ty? 
Công ty cung cấp  Trang trại mua  
- Ngoài giống lợn do DABACO cấp, gia đình có mua giống lợn ở ngoài 
không? 
Có  Không  
5.3 Tìm hiểu về cơ cấu vật nuôi tại trang trại: 
Loại vật 
nuôi 
Giống 
Số con 
hiện có 
Tổng số lợn 
xuất năm 
2018(kg) 
Số lứa 
nuôi/năm 
Hao hụt/lứa 
Lợn nái 
Lợn thịt 
5.4 Phòng và chữa bệnh cho lợn 
- Gia đình có thường dùng Vắc xin phòng bệnh cho lợn không? 
Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Không  
- Gia đình có thường xuyên phun sát trùng không? 
Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Không  
 - Gia đình thường phun sát trùng vào thời điểm nào? 
.. 
- Gia đình có thường xuyên tổ chức mở lớp tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn 
cho công nhân không? Thường xuyên  Thỉnh thoảng  không  
- Gia đình thường phòng bệnh cho lợn trong giai đoạn nào? 
Giai đoạn lợn con  
Giai đoạn lợn từ 20 – 30 Kg  
Giai đoạn 30kg – đến xuất chuồng  
- Loại Vắc xin nào gia đình thường sử dụng cho đàn lợn của gia đình? 
 Dịch tả  Đóng dấu  Tụ huyết trùng  
 Phó Thương hàn  Tai xanh  Bệnh khác .......................... 
- Vắc xin gia đình được hỗ trợ hay là tự mua: Công ty cấp  Tự mua  
 - Nếu tự mua thì chi phí vắc xin là bao nhiêu/ lứa: 
+ Lợn thịt:.. đồng/ lứa 
+ Lợn nái:đồng/ lứa 
- Khi Lợn bị bệnh thì gia đình làm thế nào? 
Tự chữa  Kỹ thuật  
Kết hợp cả hai  Không làm gì 
- Gia đình cho biết có các cách nào để tạo độ thông thoáng trong chuồng? 
5.5 Nguồn thức ăn 
- Trung bình một con lợn sẽ ăn với số lượng cám là bao nhiêu kg/ ngày? 
- Thức ăn sử dụng cho chăn nuôi lợn của gia đình là những loại thức ăn gì? 
+ Thức ăn đậm đặc do công ty DABACO cấp  
+ Thức ăn hỗn hợp do công ty DABACO cấp  
 + Thức ăn do gia đình tự chế biến (Ngô, cám gạo, khoai, sắn,)  
+ Thức ăn mua bên ngoài  
- Thức ăn gia đình sử dụng trong chăn nuôi lợn là: 
+ Mua trả tiền luôn hay mua chịu?: .................................................... 
- Nếu mua chịu thì thời gian hoàn trả là khi nào?................................ 
- Giá cám đậm đặc là bao nhiêu tiền/ kg tại thời điểm mua?.............. 
- Giá cám hỗn hợp là bao nhiêu tiền/ kg tại thời điểm mua?.................... 
Nếu tự chế biến: 
- Gia đình sử dụng những nguyên liệu gì?......................................... 
- Nguyên liệu do gia đình tự cung hay phải đi mua?......................... 
- Nếu đi mua thì chi phí mua nguyên liệu cho 1 lứa là bao nhiêu? 
.......................(1000đ/lứa) 
Nếu kết hợp: 
- Gia đình dùng tỉ lệ đậm đặc/ cám hỗn hợp là bao nhiêu?................ 
- Gia đình có cho lợn ăn bổ sung thức ăn gì? 
Rau khoai  T.Ă thừa  Bã rượu  Thức ăn khác  
5.6 Tiêu thụ sản phẩm 
- Thường bán lúc lợn được khoảng bao nhiêu kg?............................. 
- Thời gian nuôi một lứa cho DABACO là bao lâu?............................. 
- Giá gia công công ty DABACO trả cho trang trại là:(đồng/kg) lợn hơi 
- Năm 2018 gia đình xuất mấy lứa? 
+ Lợn thịt 
Lứa Số con Sản lượng 
Giá bán (1000 
đ/kg) 
Doanh thu 
1 
2 
3 
4 
 - Giá bán thịt lợn móc hàm tại thời điểm xuất lợn là bao nhiêu? ......... 
(1000đ/kg). 
- Khi bán lợn thì hình thức thanh toán như thế nào? 
+ Trả trước một phần, sau khi giao lợn thanh toán luôn toàn bộ tiền  
+ Trả toàn bộ sau khi giao lợn  
+ Trả từng phần làm nhiều đợt  
+ Nợ lâu, khó đòi  
+ Nợ không đòi được  
- Để bán được lợn gia đình có mất chi phí mối lái không? 
 Có  Không  
5.7 Nguồn vốn 
 - Gia đình có vay vốn để chăn nuôi không? Có  không  
Nếu có: 
Nguồn vay 
Số tiền 
(1000 đ) 
Lãi suất 
(%/tháng) 
Thời hạn 
(năm) 
Mục đích 
sử dụng 
Ghi 
chú 
Ngân hàng 
Các tổ chức đoàn thể 
Họ hàng, người quen 
5.8. Những khoản chi phí hang năm của trang trại 
Khoản chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá 
Thành 
tiền 
Nhân công 1000đ/người/tháng 
Quản lý 1000đ/tháng 
Điện 1000đ/tháng 
Lãi vay ngân hàng 1000đ/năm 
Khấu hao TSCĐ 1000đ/năm 
Chi khác 
 5.9.Các loại cám trang trại dùng trong chăn nuôi 
STT Loại cám Độ tuổi cho ăn Tiêu chuẩn TB/con 
1 
2 
3 
4 
- Gia đình gặp phải những khó khăn gì khi tham gia chăn nuôi lợn gia công 
cho công ty DABACO? 
 ........................................................................................................................ 
- Gia đình có mong muốn gì khi tham gia chăn nuôi lợn gia công ............... 
 ........................................................................................................................ 
- Gia đình có kiến nghị gì để phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hình thức 
nuôi gia công 
 ........................................................................................................................ 
Xin chân thành cảm ơn! 
Chữ ký của chủ hộ Chữ ký của điều tra viên 
 PHIẾU PHỎNG VẤN CÁN BỘ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ 
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN DABACO 
Ngày phỏng vấn: ................................ 
I. Thông tin chung 
1.Tên người được phỏng vấn: ................................................................. 
2. Địa chỉ: Thôn (tổ) .............................................................................. 
3. Số điện thoại: ...................................................................................... 
4. Dân tộc: .............................................................................................. 
5. Tuổi: ................................................................................................... 
6. Giới tính: ............................................................................................. 
7. Trình độ văn hóa: . .............................................................................. 
8. Trình độ chuyên môn: ......................................................................... 
9. Anh (chị) công tác ở công ty được bao lâu rồi: .................................. 
10. Anh (chị) phụ trách ở bộ phận nào của công ty:............................... 
II. Thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty DABACO 
1. Anh (chị) có thể cho biết công ty hiện nay đang hợp đồng sản xuất 
kinh doanh với bao nhiêu hộ (trang trại)..................................................... 
+ Hộ chăn nuôi lợn thịt:........................... (hộ) 
+ Hộ chăn nuôi lợn nái:..............................(hộ) 
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là gì: ..................... 
3. Công ty thường liên kết, hợp tác với các trang trại (hộ nuôi) quy mô 
như thế nào:............................................................................................. 
4. Công ty có hỗ trợ nào cho các trang trại (hộ nuôi) khi tham gia nuôi 
gia công không? 
- Hỗ trợ trang thiết bị đầu vào  
- Hỗ trợ vốn ban đầu  
- Hỗ trợ thức ăn đầu vào  
- Hỗ trợ kỹ thuật  
- Hỗ trợ tư vấn  
- Hỗ trợ khác:............................................................................................. 
 5. Công ty hợp tác với các trang trại (hộ nuôi) có hợp đồng không? 
 Có  Không  
6. Trong trường hợp có dịch bệnh công ty có hỗ trợ gì không? 
 Có  Không  
Nếu có thì đó là hỗ trợ gì: 
7. Nếu tỷ lệ lợn chết quá nhiều thì công ty có biện pháp j để khắc phục? 
. 
8. Công ty thu mua lợn gia công của các trang trại (hộ nuôi) rồi tiêu thụ ở đâu? 
9.Sản phẩm gia công của công ty có phục vụ chế biến xuất khẩu 
không?............................................................................................................... 
10. Công ty có liên kết với: 
+ Hộ thu gom  
+ Hộ chế biến  
+ Hộ giết mổ  
+ Các siêu thị  
+ Các công ty chế biến  
11. Giá bán TB/ 1kg lợn hơi là bao nhiêu: 
12. Chi phí của công ty đối với các hộ nuôi gia công lợn thịt cho công 
ty (tính BQ/ 100 kg lợn hơi) 
TT Khoản CP Thành tiền Tỷ lệ 
1 Thức ăn 
2 Thuốc thú Y 
3 Nhân viên tư vấn 
4 Vận chuyển 
5 Giống 
6 Chi phí khác...... 
7 Thuế 
 ................................. 
 13. Một số loạivaccine, thuốc thú y mà công ty dùng để phòng bệnh? 
STT Loại ĐVT Tác dụng 
I Vaccine 
1 
2 
3 
II 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14.Các loại cám Công Ty dùng trong chăn nuôi. 
STT Loại cám Độ tuổi cho ăn Tiêu chuẩn TB/con 
1 
2 
3 
4 
 15. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của lợn 
Tuần tuổi Nhiệt độ thích hợp 
16.Lịch làm vaccine đối với đàn lợn 
Tuần tuổi 5 7 9 11 
Liều (ml/con) 
Phòng dịch 
17.Tỷ lệ trộn cám 
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 
Trộn % cám mới + 
% cám cũ 
Trộn % cám mới + 
% cám cũ 
Trộn % cám mới 
+ % cám cũ 
Cho ăn 
100% 
cám mới 
18. Lợi nhuận TB mà công ty thu được từ việc đầu tư kinh doanh cho các hộ 
nuôi gia công lợn thịt là bao nhiêu? (TB/ 100 kg lợn hơi) 
Xin chân thành cảm ơn! 
Chữ ký của người được PV Chữ ký của điều tra viên 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_co_cau_to_chuc_va_hoat_dong_san_xuat_kinh.pdf