Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện phát triển kinh tế theo định hướng thị trường có sự
quản lý của nhà nước, ngành nông nghiệp Việt Nam có vai trò rất quan trọng
trong sự nghiệp phát triển đất nước. Nông nghiệp là một ngành sản xuất tạo ra
hàng hóa nông sản cung cấp và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Trang trại là cơ sở sản xuất cơ bản trong chu trình sản xuất lương thực,
ở Việt Nam, kinh tế trang trại tương đối phát triển. Trang trại có thể được sở hữu
và điều hành bởi một cá nhân, cộng đồng, gia đình, Tổng công ty hoặc một công
ty. Một trang trại có thể là một khu vực có kích thước tùy nghi từ một diện tích
nhỏ cho đến vài chục nghìn ha. Một trang trại thường có đồng cỏ, ruộng, vườn,
hồ nước và có hàng rào bao quanh, trong trang trại có thể có nhà để ở dành cho
những người chủ trang trại hoặc người quản lý, lao động tại trang trại.
Ngành chăn nuôi không đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế toàn cầu
nhưng lại có nhiều ý nghĩa về chính trị - xã hội. Nó chiếm 40% tổng sản phẩm
trong nền nông nghiệp, giải quyết việc làm cho hơn 1,3 tỷ người lao động và
sinh kế của hơn 1 tỷ người dần sống ở các nước nghèo. Đối với nước ta chăn
nuôi là một trong hai lĩnh vực kinh tế quan trọng trong ngành nông nghiệp (chăn
nuôi và trồng trọt). Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với
nước ta khi có tới hơn 80% dân số sống dựa vào nông nghiệp. Tuy nhiên ngành
chăn nuôi cũng được coi là một trong 3 ngành tác động lớn đến môi trường.
Ngành sản xuất nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển biến vững chắc từ
sản xuất nông nghiệp lúa nước thuần túy sang sản xuất nông nghiệp đa dạng với
nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị cao. Hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng2
có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt khi vấn đề lương thực
đã giải quyết cơ bản. Nhưng do xuất phát điểm nền kinh tế còn thấp nên tỷ trọng
sản lượng chăn nuôi mới chiếm khoảng 35% trong tổng sản lượng nông nghiệp.
Chăn nuôi hiện nay đang là một trong những mũi nhọn trong việc chuyển đổi cơ
cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, đa dạng hóa vật nuôi. Chăn
nuôi đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hộ gia đình và là
một trong những nguồn thu chủ yếu của nông dân. Ngành chăn nuôi trong những
năm qua có những bước tiến đáng kể về năng suất, chất lượng và quy mô, các
tiến bộ khoa học kỹ thuật đặc biệt về con giống và thức ăn đã được áp dụng
trong chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ dân.
Kinh tế trang trại của thị xã Phổ Yên nói chung và phường Bắc Sơn nói
riêng đã được hình thành và phát triển từ lâu, ngày càng được chú trọng phát
triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên bên cạnh đó vấn đề quy
hoạch trang trại chăn nuôi còn giàn trải, chưa đồng bộ, việc phát triển kinh tế
trang trại chăn nuôi cũng gặp những không ít khó khăn: khó khăn về tiêu thụ sản
phẩm, thiếu vốn, lao động trang trại chưa qua đào tạo, thị trường các yếu tố đầu
vào và đầu ra còn bấp bênh, thiếu ổn định, tiềm ẩn nhiều rủi ro,.
Việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh trang
trại Hương Thực trên địa bàn phường Bắc Sơn không chỉ giải quyết vấn đề
thực tiễn đóng góp kinh tế cho địa phương, mà còn nhận thức rõ vai trò to lớn
của kinh tế trang trại trong tiến trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Để
thấy rõ tính ưu việt của hình thức tổ chức sản xuất trang trại cũng như mặt
hạn chế cần khắc phục tôi tiến hành thực hiện đề tài:“Tìm hiểu cơ cấu tổ
chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi lợn Hương
Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên”.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại Hương Thực, phường Bắc Sơn, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên
cả về số 63 lượng và chất lượng sản xuất so với kinh tế hộ, tổng đàn lợn năm 2018 của trang trại là 3000 con với sản lượng 300 tấn. - Trang trại đã đảm bảo đáp ứng đủ yêu cầu của Công ty về cơ sở vật chất, kỹ thuật khi tham gia chăn nuôi gia công, thực hiện tổ chức chăn nuôi, phòng dịch, chăm sóc theo đúng quy định của Công ty. - Vì là chăn nuôi gia công nên giá chăn nuôi gia Công ty trả cho trang trại là 3.800 đồng/kg lợn hơi vì vậy hiệu quả về mặt kinh tế so với chi phí mà trang trại phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất thấp. Còn về phía Công ty TNHH Đầu tư phát triển chăn nuôi lợn DABACO khi mà giá cả thị trường lên cao thì lợi nhuận Công ty nhận được là 50.000 đồng/kg lợn hơi, cao hơn rất nhiều so với trang trại. - Để thúc đẩy tổ chức sản xuất trang trại Hương Thực phát triển trong những năm tới cần triển khai thực hiện các giải pháp về nâng giá chăn nuôi gia công, hỗ trợ vốn, đào tạo và nâng cao trình độ quản lý. Đồng thời cần thực hiện tốt công tác kiểm dịch, phòng bệnh, xử lý chất thải trước khi đưa ra môi trường tự nhiên và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tóm lại: Trang trại Hương Thực có nhiều cơ hội và thuận lợi để phát triển quy mô sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường, tuy nhiên điều đó còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như vốn, lao động, trình độ quản lý của chủ trang trại nhưng trước hết vẫn là nhận thức và hành động của các cấp chính quyền trong quá trình tác động, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho trang trại phát triển. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1. Bộ NN và PTNT (2015), Tờ trình về chính sách khuyến khích phát triển trang trại năm 2015, Hà Nội. 2. Bùi Minh Hà, Nguyễn Thị Lai (2005), Trang trại và những đặc trưng cơ bản của trang trại, Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam. 3. Thủ tướng Chính Phủ (2002), Nghị định số 85/2002/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Hà Nội. 4. Thủ tướng Chính phủ (2013), Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội. 5. Thủ tướng Chính phủ (2015), Nghị định số 55/2015/ NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 6. UBND Phường Bắc Sơn (2018), Báo cáo kết quả công tác trong năm 2018 và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2019 Bắc Sơn. 7. UBND Phường Bắc Sơn (2018) Báo cáo đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của UBND nhiệm kỳ 2011 – 2016 và hương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ tới, Bắc Sơn. II. Các tài liệu tham khảo từ Internet 10. Đỗ Thị Thơm (2018), Bắc Giang: “Lợn sạch Tân Yên đến với người tiêu dùng” giang-lon-sach-tan-yen-den-voi-nguoi-tieu-dung [Ngày truy cập20 tháng 2 năm 2018]. 11. Hội làm vườn Việt Nam kinh-te-trang-trai.html[Ngày truy cập 22 tháng 2 năm 2018] 12. Kho tài liệu tri-doanh-nghiep/phan-tich-cac-khai-niem-to-chuc-san-xuat-to-chuc- quan-ly-va-su-the-hien-trong-thuc-te-hoat-dong-cua-cac-doanh- nghiep.html [Ngày truy cập 24 tháng 2 năm 2018] PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HƯƠNG THỰC Ngày phỏng vấn: ................................................ Địa bàn điều tra: ................................................ PHẦN I. THÔNG TIN CƠ BẢN 1.Tên chủ hộ: ................................................................................................... 2. Địa chỉ: ........................................................................................................ 3. Số điện thoại: ................................................................................................ 4. Dân tộc: ....................................................................................................... 5. Tuổi: ............................................................................................................ 6. Giới tính: ...................................................................................................... 7. Trình độ văn hóa của chủ hộ: ...................................................................... 8. Trình độ chuyên môn của chủ hộ: ................................................................ 9. Tổng số nhân khẩu trong hộ: ...........................( người). Bảng 1: Thông tin chung về các thành viên trong gia đình TT Họ & tên Giới tính Tuổi Trình độ văn hóa Trình độ chuyên môn Nghề nghiệp Tình trạng việc làm 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5... 10. Số nhân khẩu là lao động chính:.......................................( người). 11. Phân loại hộ (theo ngành nghề của hộ). Thuần nông Hộ kiêm nông nghiệp, dịch vụ. Hộ làm dịch vụ, kinh doanh Hộ khác 12. Phân loại hộ (theo kinh tế). Giàu Khá giả Trung bình Nghèo PHẦN II: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN CỦA TRANG TRẠI 1. Công ty liên kết - Trang trại hiện đang chăn nuôi gia công cho Công ty nào? Công ty CP Công ty DABACO Công ty RTD 3. Chi phí xây dựng chuồng trại của Trang trại Khoản mục XD ĐVT Số lượng Chi phí/khoản mục Tổng chi phí 2. Quy mô trang trại Tên tài sản Diện tích (m2) Tiền đầu tư (triệu đồng) Số năm đã sử dụng (năm) Sửa chữa hàng năm (Tr. đ) Ghi chú Chuồng trại Kho chứa Máy móc TS khác - Trang trại có được hỗ trợ chi phí xây dựng không?................ Nếu có thì được hỗ trợ bao nhiêu?......................... 4. Chi phí trang thiết bị của trang trại STT Khoản mục ĐVT Số lượng Thành tiền (1000đ) - Trang trại có được hỗ trợ chi phí trang thiết bị không?................ Nếu có thì được hỗ trợ bao nhiêu?......................... 5.Tình hình chăn nuôi lợn của trang trại 5.1 Kinh nghiệm chăn nuôi - Trang trại đã nuôi lợn từ năm nào ? ................ tháng..................năm.........? - Trang trại đã từng chăn nuôi lợn thịt, lợn nái hay cả hai?: ....... - Trang trại dã tham gia lớp tập huấn chăn nuôi lợn nào chưa? Có Khôg Mấy lần.(lần), do ai tổ chức?.................................. 5.2. Nguồn giống - Trang trại thường nhận nuôi gia công giống lợn gì? Lợn nội Lợn ngoại Lợn lai - Trọng lượng BQ 1 con giống là bao nhiêu.. (Kg) - Giống lợn được Công ty DABACO cung cấp hay trang trại phải mua giống từ công ty? Công ty cung cấp Trang trại mua - Ngoài giống lợn do DABACO cấp, gia đình có mua giống lợn ở ngoài không? Có Không 5.3 Tìm hiểu về cơ cấu vật nuôi tại trang trại: Loại vật nuôi Giống Số con hiện có Tổng số lợn xuất năm 2018(kg) Số lứa nuôi/năm Hao hụt/lứa Lợn nái Lợn thịt 5.4 Phòng và chữa bệnh cho lợn - Gia đình có thường dùng Vắc xin phòng bệnh cho lợn không? Thường xuyên Thỉnh thoảng Không - Gia đình có thường xuyên phun sát trùng không? Thường xuyên Thỉnh thoảng Không - Gia đình thường phun sát trùng vào thời điểm nào? .. - Gia đình có thường xuyên tổ chức mở lớp tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn cho công nhân không? Thường xuyên Thỉnh thoảng không - Gia đình thường phòng bệnh cho lợn trong giai đoạn nào? Giai đoạn lợn con Giai đoạn lợn từ 20 – 30 Kg Giai đoạn 30kg – đến xuất chuồng - Loại Vắc xin nào gia đình thường sử dụng cho đàn lợn của gia đình? Dịch tả Đóng dấu Tụ huyết trùng Phó Thương hàn Tai xanh Bệnh khác .......................... - Vắc xin gia đình được hỗ trợ hay là tự mua: Công ty cấp Tự mua - Nếu tự mua thì chi phí vắc xin là bao nhiêu/ lứa: + Lợn thịt:.. đồng/ lứa + Lợn nái:đồng/ lứa - Khi Lợn bị bệnh thì gia đình làm thế nào? Tự chữa Kỹ thuật Kết hợp cả hai Không làm gì - Gia đình cho biết có các cách nào để tạo độ thông thoáng trong chuồng? 5.5 Nguồn thức ăn - Trung bình một con lợn sẽ ăn với số lượng cám là bao nhiêu kg/ ngày? - Thức ăn sử dụng cho chăn nuôi lợn của gia đình là những loại thức ăn gì? + Thức ăn đậm đặc do công ty DABACO cấp + Thức ăn hỗn hợp do công ty DABACO cấp + Thức ăn do gia đình tự chế biến (Ngô, cám gạo, khoai, sắn,) + Thức ăn mua bên ngoài - Thức ăn gia đình sử dụng trong chăn nuôi lợn là: + Mua trả tiền luôn hay mua chịu?: .................................................... - Nếu mua chịu thì thời gian hoàn trả là khi nào?................................ - Giá cám đậm đặc là bao nhiêu tiền/ kg tại thời điểm mua?.............. - Giá cám hỗn hợp là bao nhiêu tiền/ kg tại thời điểm mua?.................... Nếu tự chế biến: - Gia đình sử dụng những nguyên liệu gì?......................................... - Nguyên liệu do gia đình tự cung hay phải đi mua?......................... - Nếu đi mua thì chi phí mua nguyên liệu cho 1 lứa là bao nhiêu? .......................(1000đ/lứa) Nếu kết hợp: - Gia đình dùng tỉ lệ đậm đặc/ cám hỗn hợp là bao nhiêu?................ - Gia đình có cho lợn ăn bổ sung thức ăn gì? Rau khoai T.Ă thừa Bã rượu Thức ăn khác 5.6 Tiêu thụ sản phẩm - Thường bán lúc lợn được khoảng bao nhiêu kg?............................. - Thời gian nuôi một lứa cho DABACO là bao lâu?............................. - Giá gia công công ty DABACO trả cho trang trại là:(đồng/kg) lợn hơi - Năm 2018 gia đình xuất mấy lứa? + Lợn thịt Lứa Số con Sản lượng Giá bán (1000 đ/kg) Doanh thu 1 2 3 4 - Giá bán thịt lợn móc hàm tại thời điểm xuất lợn là bao nhiêu? ......... (1000đ/kg). - Khi bán lợn thì hình thức thanh toán như thế nào? + Trả trước một phần, sau khi giao lợn thanh toán luôn toàn bộ tiền + Trả toàn bộ sau khi giao lợn + Trả từng phần làm nhiều đợt + Nợ lâu, khó đòi + Nợ không đòi được - Để bán được lợn gia đình có mất chi phí mối lái không? Có Không 5.7 Nguồn vốn - Gia đình có vay vốn để chăn nuôi không? Có không Nếu có: Nguồn vay Số tiền (1000 đ) Lãi suất (%/tháng) Thời hạn (năm) Mục đích sử dụng Ghi chú Ngân hàng Các tổ chức đoàn thể Họ hàng, người quen 5.8. Những khoản chi phí hang năm của trang trại Khoản chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Nhân công 1000đ/người/tháng Quản lý 1000đ/tháng Điện 1000đ/tháng Lãi vay ngân hàng 1000đ/năm Khấu hao TSCĐ 1000đ/năm Chi khác 5.9.Các loại cám trang trại dùng trong chăn nuôi STT Loại cám Độ tuổi cho ăn Tiêu chuẩn TB/con 1 2 3 4 - Gia đình gặp phải những khó khăn gì khi tham gia chăn nuôi lợn gia công cho công ty DABACO? ........................................................................................................................ - Gia đình có mong muốn gì khi tham gia chăn nuôi lợn gia công ............... ........................................................................................................................ - Gia đình có kiến nghị gì để phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hình thức nuôi gia công ........................................................................................................................ Xin chân thành cảm ơn! Chữ ký của chủ hộ Chữ ký của điều tra viên PHIẾU PHỎNG VẤN CÁN BỘ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN DABACO Ngày phỏng vấn: ................................ I. Thông tin chung 1.Tên người được phỏng vấn: ................................................................. 2. Địa chỉ: Thôn (tổ) .............................................................................. 3. Số điện thoại: ...................................................................................... 4. Dân tộc: .............................................................................................. 5. Tuổi: ................................................................................................... 6. Giới tính: ............................................................................................. 7. Trình độ văn hóa: . .............................................................................. 8. Trình độ chuyên môn: ......................................................................... 9. Anh (chị) công tác ở công ty được bao lâu rồi: .................................. 10. Anh (chị) phụ trách ở bộ phận nào của công ty:............................... II. Thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty DABACO 1. Anh (chị) có thể cho biết công ty hiện nay đang hợp đồng sản xuất kinh doanh với bao nhiêu hộ (trang trại)..................................................... + Hộ chăn nuôi lợn thịt:........................... (hộ) + Hộ chăn nuôi lợn nái:..............................(hộ) 2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là gì: ..................... 3. Công ty thường liên kết, hợp tác với các trang trại (hộ nuôi) quy mô như thế nào:............................................................................................. 4. Công ty có hỗ trợ nào cho các trang trại (hộ nuôi) khi tham gia nuôi gia công không? - Hỗ trợ trang thiết bị đầu vào - Hỗ trợ vốn ban đầu - Hỗ trợ thức ăn đầu vào - Hỗ trợ kỹ thuật - Hỗ trợ tư vấn - Hỗ trợ khác:............................................................................................. 5. Công ty hợp tác với các trang trại (hộ nuôi) có hợp đồng không? Có Không 6. Trong trường hợp có dịch bệnh công ty có hỗ trợ gì không? Có Không Nếu có thì đó là hỗ trợ gì: 7. Nếu tỷ lệ lợn chết quá nhiều thì công ty có biện pháp j để khắc phục? . 8. Công ty thu mua lợn gia công của các trang trại (hộ nuôi) rồi tiêu thụ ở đâu? 9.Sản phẩm gia công của công ty có phục vụ chế biến xuất khẩu không?............................................................................................................... 10. Công ty có liên kết với: + Hộ thu gom + Hộ chế biến + Hộ giết mổ + Các siêu thị + Các công ty chế biến 11. Giá bán TB/ 1kg lợn hơi là bao nhiêu: 12. Chi phí của công ty đối với các hộ nuôi gia công lợn thịt cho công ty (tính BQ/ 100 kg lợn hơi) TT Khoản CP Thành tiền Tỷ lệ 1 Thức ăn 2 Thuốc thú Y 3 Nhân viên tư vấn 4 Vận chuyển 5 Giống 6 Chi phí khác...... 7 Thuế ................................. 13. Một số loạivaccine, thuốc thú y mà công ty dùng để phòng bệnh? STT Loại ĐVT Tác dụng I Vaccine 1 2 3 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14.Các loại cám Công Ty dùng trong chăn nuôi. STT Loại cám Độ tuổi cho ăn Tiêu chuẩn TB/con 1 2 3 4 15. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của lợn Tuần tuổi Nhiệt độ thích hợp 16.Lịch làm vaccine đối với đàn lợn Tuần tuổi 5 7 9 11 Liều (ml/con) Phòng dịch 17.Tỷ lệ trộn cám Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Trộn % cám mới + % cám cũ Trộn % cám mới + % cám cũ Trộn % cám mới + % cám cũ Cho ăn 100% cám mới 18. Lợi nhuận TB mà công ty thu được từ việc đầu tư kinh doanh cho các hộ nuôi gia công lợn thịt là bao nhiêu? (TB/ 100 kg lợn hơi) Xin chân thành cảm ơn! Chữ ký của người được PV Chữ ký của điều tra viên
File đính kèm:
- khoa_luan_tim_hieu_co_cau_to_chuc_va_hoat_dong_san_xuat_kinh.pdf