Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1.Tính cấp thiết của đề tài

Từ xa xưa, con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất để

tạo ra của cải vật chất. Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc sử dụng

đất đai, đặc biệt là việc là vấn đề chiếm hữu và sử dụng đất, vấn đề phân phối

và quản lý đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo nên

của cải và sự giàu có cho mỗi cá nhân.

Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là nguồn tài

nguyên vô cùng quý giá. Mọi quá trình sống của sinh vật đều phải dựa vào đất.

đất đai là sản phẩm của quá trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng lý – hóa

và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra môi

trường sinh sống cho các loài và còn là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây

dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh. Đồng thời

đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không

gian và chứa đựng dinh dưỡng chính vì vậy công tác quản lý đất đai là việc

quan trọng của mỗi quốc gia.

Việt Nam là nước đang phát triển nên kinh tế theo hướng thị trường, sự

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. cùng với nó là sự

gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các ngành

kinh tế phi nông nghiệp đòi hỏi phải có quỹ đất để phát triển, vì thế quỹ đất

cho ngành nông nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các ngành công

nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta cần chủ động

quản lý và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững.

Bản đồ địa chính là kết quả công tác điều tra cơ bản của ngành về quản lý

nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã, phường,

thị trấn và thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ

bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ quản lý chặt2

chẽ đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ địa chính có

vai trò rất quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước

về đất đai.[8]

Thị trấn Phố Lu có địa hình, địa mạo khá phức tạp. Vì vậy, công tác quản

lý Nhà nước về đất đai tại xã còn gặp nhiều khó khăn; hệ thống bản đồ, hồ sơ

địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý đất

đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật

vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần thiết và cấp bách

Trước đòi hỏi thực tế khách quan, được sự phân công của khoa Quản Lý

Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn

của ThS.Trương Thành Nam và sự hỗ trợ của Công ty TNHH VIETMAP em

đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số

liệu đo, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai”.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Ứng dụng phần mềm microStation v8i và gCadas Thành lập bản đồ địa

chính, mảnh BĐĐC tờ 55, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai.

1.3.Ý nghĩa của đề tài

- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã

được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.

- Trong thực tiễn.

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Microstation v8i và

gCadas thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất

đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.

+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài

Nguyên và Môi Trường.

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 77 trang xuanhieu 2320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
n dân 
số (%) 
Hộ Khẩu Kinh 
Dân tộc 
khác 
 Tổng số 1571 6832 5504 1328 1,42 
1 Phú Long 1 83 356 161 195 1,42 
2 Phú Long 2 68 292 285 7 1,42 
3 Phú Cường 1 98 421 356 65 1,42 
4 Phú Cường 2 113 485 368 117 1,42 
5 Phú Thịnh 1 125 537 451 86 1,42 
6 Phú Thịnh 2 87 374 335 39 1,42 
7 Phú Thịnh 3 178 765 612 153 1,42 
8 Phú Thành 1 150 645 413 232 1,42 
9 Phú Thành 2 143 614 452 162 1,42 
10 Phú Thành 3 141 606 584 22 1,42 
11 Tổ Dân Phố 1 135 580 465 115 1,42 
12 Tổ Dân Phố 2 113 485 451 34 1,42 
13 Tổ Dân Phố 3 137 672 571 101 1,42 
(Nguồn: UBND thị trấn Phố Lu) 
 Tổng số lao động của xã năm 2017 là 3150 lao động trong đó nam 1521 
nữ 1629 người . Lao động gián tiếp có 159 người . Lao động nông lâm nghiệp 
là 2165 người trong đó có 512 người qua đào tạo. Lao động công nghiệp tổng 
726 người trong đó 438 người đã qua đào tạo. Lao động thương mại dịch vụ là 
662 người trong đó 267 người qua đào tạo. 
51 
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2017 
STT Loại đất Mã 
Diện tích 
(ha) 
Cơ cấu 
(%) 
 Tổng diện tích đất tự nhiên 1642.13 100 
1 Đất nông nghiệp NNP 267,81 16,30 
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 231,32 14,08 
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 232,61 14,16 
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 219,15 13,34 
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 14,36 0,87 
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 68,64 4,17 
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 28,72 1,74 
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 119,59 7,28 
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 30,84 1,87 
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00 
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 36,42 2,2 
1.4 Đất làm muối LMU 0.00 
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 
2 Đất phi nông nghiệp PNN 66,34 4,04 
2.1 Đất ở OCT 54,36 3,68 
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 54,36 3,68 
2.2 Đất chuyên dùng CDG 92,30 5,62 
2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2,52 0,15 
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2,84 0,17 
2.2.3 Đất an ninh CAN 0.00 
2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 3,08 0,18 
2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 
2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 31,98 1,94 
2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 1,86 0,11 
2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 
2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, NTD 5,10 0,31 
2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 51,12 3,11 
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0.00 
2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3,41 0,20 
3 Đất chưa sử dụng CSD 0,78 0,03 
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3,74 0,22 
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 1,66 0,10 
52 
3.3.7. Tạo hồ sơ thửa đất và xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
3.3.7.1. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa 
 Hồ sơ thửa đất là tài liệu quan trọng trong việc quản lý Nhà nước về đất 
đai. Chức năng này cho phép tạo ra các loại bản đồ của thửa đất theo đúng quy 
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường như: 
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất 
- Trích lục bản đồ 
- Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất. 
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
Famis cũng có chức năng chia cắt thửa đất tự động trên tờ bản đồ và xác 
định thửa đất như: đỉnh thửa,chiều dài cạnh,chủ sử dụng... Nhờ có chức năng 
này mà nó giúp cho việc quản lý hồ sơ địa chính theo đúng quy định. 
 Trên thanh Menu: Chọn → 
53 
3.3.7.2. Kết xuất hồ sơ thửa đất 
 - Tạo trích lục thửa đất 
Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/ Hồ 
sơ thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên 
quan. Mục Tỷ lệ bản đồ chọn 1/1000 và mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ 
chọn Trích lục thửa đất. Cuối cùng, chọn Tạo HSTĐ. 
Hình 3.22. Tạo trích lục thửa đất 
 Kết quả thu được: 
Hình 3.23. Kết quả tạo trích lục thửa đất 
54 
 - Tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất 
Tương tự như tạo trích lục thửa đất. Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas 
chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/Hồ sơ thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ 
thuật. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên quan. 
Sau đó, ở mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ, ta chọn Bản mô tả. Cuối cùng 
chọn Tạo HSTĐ. 
Kết quả thu được: 
 Hình 3.24. Kết quả tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất 
 - Tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất 
 Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất cũng được tạo tương 
tự như ta tạo trích lục thửa đất và bản mô tả ranh giới , mốc giới thửa đất. Trên 
thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/ Hồ sơ 
thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên 
55 
quan. Sau đó, ở mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ ta chọn Kết quả đo đạc. 
Cuối cùng chọn Tạo HSTĐ. 
 Kết quả thu được: 
Hình 3.25. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc 
hiện trạng thửa đất 
c. Xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
Ngoài việc xuất hồ sở thửa đất, gCadas còn có chức năng tạo giấy chứng 
nhận theo thông tư được cập nhất mới nhất từ Bộ TN&MT. Nếu như trước kia 
phải sửa nhiều lần thì nay gCadas xuất sơ đồ hình thể ra làm trung tâm người 
dùng chỉ sửa duy nhất một lần ở trên sơ đồ hình thể này, sau đó các mẫu giấy 
chứng nhận đều lấy ra từ sơ đồ hình thể. Như vậy, sẽ đảm b ảo tính thống nhất 
cho sơ đồ hình thể. 
Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas, chọn vào bảng thông tin thuộc 
tính, trên bảng thông tin thuộc tính vào Đơn đăng ký/Tạo đơn tự động. Xuất 
hiện hộp thoại Tạo đơn tự động. 
 + Trên bảng tạo đơn tự động ta thiết lập các mục như: ngày đăng ký, loại 
đơn, mã đơn, đợt đăng kí, cấp XD. 
56 
 + Phần tùy chọn: Chọn hình thức đơn cho thửa đất. 
 + Chọn Chấp nhận. Xuất hiện bảng Danh sách đơn đăng ký. Ta chọn 
Tìm kiếm để hiện các đơn đăng kí đủ điều kiện lên. 
Hình 3.26. Tạo đơn tự động 
Tiếp tục bôi đen tất cả đơn đăng kí rồi chọn Xét duyệt tự động. Xuất 
hiện bảng Xét duyện giấy chứng nhận tự động. Bôi đen tất cả hoặc chọn 
những thửa nào cần xét duyệt, thiết lập mặc định cho giấy chứng nhận. Ở đây 
ta chọn loại GCN theo quy định của BTNMT, tùy chọn kiểu giấy GCN cho 
thửa đất để xét duyệt, xong bấm Thực hiện để xét duyệt tự động. 
Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Hồ sơ/Quản lý đơn 
đăng ký. Xuất hiện danh sách giấy chứng nhận chọn Đánh số tự động, rồi 
chọn lần lượt đánh mã vạch, đánh số vào sổ, đánh số seri thì ta được danh 
sách giấy chứng nhận đầy đủ mã vạch, số vào sổ và số seri. Cuối cùng, ta bôi 
đen tất cả Danh sách giấy chứng nhận chọn Xuất, in GCN. Xuất hiện bảng 
in GCN. Bôi đen tất cả và chọn Xuất GCN. 
57 
3.3.8. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục 
3.3.8.1. Thuận lợi 
- Trong thời gian thực tập dưới sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của anh chị 
cán bộ trong Công ty, thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên nhất là giảng viên 
ThS.Trương Thành Nam đã giúp chúng em hoàn thành tốt công việc cũng 
như nhiện vụ được giao trong thời gian ngắn ngủi của quá trình thực tập. 
- Dưới sự tạo điều kiện thuận lợi từ lãnh đạo địa phương thị trấn Phố Lu 
và bà con trong xã , đã giúp chúng em có thêm sức mạnh, niềm tin đề hoàn 
thiện tốt công việc của mình. 
- Trong quá trình thực tập chúng em được tiếp cận với các loại phần 
mền, máy móc, trang thiết bị đạt chuẩn, được tập huấn sử dụng thành thạo. 
Quá trình đó đã củng cố những kiến thức cho bản thân chúng em, vững vàng 
hơn, tự tin hơn. 
- Trong thời gian thực tập tại thị trấn Phố Lu, huyện Bảo thắng, tỉnh 
Lào Cai, ngoài thời gian tham gia công tác nội nghiệp, chúng em được giao 
lưu thể thao với địa phương, tạo không khí thoải mái, gắn kết tình cảm mọi 
người với nhau. 
 3.3.8.2. Khó khăn 
- Thời gian thực tập tại thị trấn Phố Lu rơi vào thời gian hè, khí hậu khô 
nóng, oi bức làm ảnh hưởng dến sức khỏe và công việc nội nghiệp cũng bị ảnh 
hưởng. 
- Trong quá trình công khai bản đồ, ranh giới, mốc giới thửa đất có một 
số hộ gia đình, cá nhân chưa thống nhất được ranh giới, mốc giới thửa đất 
- Trong quá trình kí bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, kết quả đo 
đạc một số hộ gia đình không hợp tác làm việc, gây cãi vã, tranh chấp, ảnh 
hưởng dến tiến độ làm việc. 
58 
- Công tác thu thập hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhiều chủ 
sử dụng đất hiện đang thế chấp vay vốn ngân hàng nên chưa thu thập được. 
- Trong quá trình thực hiện đề tài, do còn thiếu sót về kiến thức, kinh 
nghiện dường như chưa có, luôn làm cho chúng em lúng túng trong sử lý các 
vấn đề thực tế, và mất nhiều thời gian. 
3.3.8.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục 
- Về bản thân chúng em luôn phải tự cố gắng học hỏi, có chí tiến thủ, cầu 
tiến ham học hỏi để không ngừng nâng cao kiến thức của bản thân,kinh nghiện 
thực tế. 
- UBND thị trấn Phố Lu chỉ đạo, tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới toàn 
dân trên địa bàn xã quản lý về nội dung công tác của đơn vi đo đạc, cấp 
GCNQSDĐ đảm bảo quyền lợi của các chủ sử dụng đất. Để tạo sự đồng thuận 
và hợp tác cao từ các chủ sử dụng đất, thuận lợi cho công tác thiết lập bản đồ 
địa chính, lập hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ. 
- Đề nghị Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Lào Cai sớm cung cấp cho 
đơn vị thi công các bản vẽ phần diện tích thu hồi. 
- Đề nghị UBND thị trấn Phố Lu phối hợp với cán bộ quản lý đất đai của các 
xã giáp ranh, cung cấp bản đồ giáp ranh, phục vụ việc đo vẽ được thuận lợi. 
- UBND thị trấn Phố Lu chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa 
tới các gia đình, cá nhân còn thiếu thông tin nhanh chóng bổ sung cho đơn vị 
đo đạc. 
- UBND thị trấn Phố Lu kiểm tra, xác minh mối quan hệ gia đình của 
những cá nhân ký thay trong bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất. 
59 
PHẦN 4 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
4.1. Kết luận 
Đề tài nghiên cứu "Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 55 
từ số liệu đo đạc tại thị trấn Phố Lu,huyện Bảo Thắng,tỉnh Lào Cai có những 
kết luận chính như sau: 
* Thị trấn Phố Lu là vùng trung du miền núi có vị trí đặc biệt quan trọng 
và nằm tại trung tâm huyện Bảo Thắng,Thị Trấn Phố Lu có 13 thôn,dân số 
9670 người với tổng diện tích đất tự nhiên là 1642.13 ha,mật độ dân số đạt 661 
người /km2 
* Đề tài đã thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 07 điểm địa chính và 128 điểm 
lưới kinh vĩ có độ chính xác tương đối cao. Đã thành lập được một tờ bản đồ 
địa chính 1:500 thuộc tt Phố Lu , huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai với số hiệu tờ 
bản đồ đã thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ 55 
Tổng số 527 thửa đất tổng diện tích là 13411.7m2, trong đó: 
- Loại đất ONT có 321 thửa diện tích là 38382.6m2 
- Loại đất CLN có 77 thửa diện tích là 18764.1m2 
- Loại đất BHK có 34 thửa đất diện tích là 6039.8m2 
- Loại đất DGD có 2 thửa với diện tích là 11627.2m2 
- Loại đất DGT có 7 thửa diện tích là 13282.9m2 
- Loại đất DSH có 2 thửa diện tích là 243.4m2 
- Loại đất DTL có 11 thửa diện tích là 1835.2m2, 
- Loại đất DTT có 1 thửa t diện tích 7921.2m2 
- Loại đất LUC có 39 thửa diện tích là 24534m2 
- Loại đất LUK có 8 thửa diện tích là 1330.6m2 
- Loại đất NTD có 1 thửa với diện tích là 5258.9m2 
- Loại đất NTS có 10 thửa diện tích là 3409.2 m2 
- Loại đất RSX có 14 thửa diện tích là 10372.6m2 
60 
Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm 
MicroStation V8i, Gcadas với độ chính xác cao 
4.2. Kiến nghị 
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, em có những kiến nghị dưới 
đây: 
- Nhà nước cần đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực về 
tin học cho địa phương để đẩy mạnh công tác ứng dụng tin học vào công tác 
quản lý đất đại ở địa phương. 
- Tích cực cập nhật các thông tin về phần mềm hỗ trợ trong quản lý đất đai. 
- Sử dụng tờ bản đồ địa chính tờ 55 vừa thành lập trên đây của thị trấn Phố 
Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai vào công tác quản lý nhà nước về đất đai 
61 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1.Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản 
đồ địa chính, Hà Nội. 
2. Bộ Tài nguyên & Môi trường, (2006), Hướng dẫn sử dụng phần mềm 
Famis. 
3.Công ty TNHH VIETMAP (2017), kế hoạch thi công,công tác: đo đạc 
chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng csdl địa chính tt Phố Lu, huyện Bảo 
Thắng, tỉnh Lào Cai. 
4. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông 
lâm Thái Nguyên. 
5. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thị Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, 
Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb 
Nông nghiệp Hà Nội. 
6. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
7. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về 
thi hành Luật Đất đai. 
8.Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập 
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 
9. TT 05/2009/TT-BTNMT ngµy 1/6/2009,Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định 
và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính, Bộ TN & MT. 
10.Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản 
đồ địa chính 
11. TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ 
TN&MT. 
12.Tổng cục Địa chính, (1999), Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 
1:1000; 1:2000; 1:5000. 
62 
13.Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb. 
14.UBND thị trấn Phố Lu, (2017), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội. 
15.Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
16. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, 
(2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN. 
17.Viện nghiên cứu Địa chính, (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm 
MicroStation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội 
 PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Sơ đồ lưới khống chế thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, 
tỉnh Lào Cai 
Phụ lục 2: Trích dẫn số liệu đo đạc chi tiết 
Phụ lục 3: Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính thị trấn Phố Lu, huyện Bảo 
Thắng, tỉnh Lào Cai 
Phụ lục 4: Tờ bản đồ địa chính số 55 của thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, 
tỉnh Lào Cai. 
Phụ lục 5: Ảnh tư liệu quá trình đi thực tập 
PHỤ LỤC 1 
SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ THỊ TRẤN PHỐ LU 
PHỤ LỤC 2 
TRÍCH DẪN SỐ LIỆU ĐO ĐẠC CHI TIẾT 
Tên điểm Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) 
KV1 2469991,541 441289,227 
KV2 2469992,421 441287,633 
KV3 2469991,882 441288,66 
KV4 2469982,084 441282,91 
KV5 2469982,495 441281,969 
KV6 2469980,162 441282,112 
KV7 2469980,348 441281,248 
KV8 2469979,793 441283,052 
KV9 2469981,13 441283,364 
KV10 2469976,202 441291,251 
KV11 2469975,135 441290,709 
KV12 2469969,804 441299,681 
KV13 2469968,844 441299,066 
KV14 2469965,98 441302,599 
KV15 2469965,213 441302,05 
KV16 2469962,524 441304,405 
KV17 2469957,937 441306,113 
KV18 2469977,613 441317,198 
KV19 2469972,797 441279,307 
KV20 2469973,067 441278,528 
KV21 2469973,405 441277,852 
KV22 2469970,733 441276,809 
KV23 2469969,906 441278,522 
KV24 2469962,863 441285,91 
KV25 2469953,746 441295,5 
KV26 2469958,103 441302,12 
KV27 2469955,633 441304,338 
KV28 2469946,058 441291,949 
KV29 2469947,233 441290,572 
KV30 2469950,816 441294,339 
... ... ... 
PHỤ LỤC 3 
SƠ ĐỒ PHÂN MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỊ TRẤN PHỐ LU 
PHỤ LỤC 4 
TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 55 CỦA THỊ TRẤN PHỐ LU 
PHỤ LỤC 5 
ẢNH TƯ LIỆU QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thanh_lap_to_ban_do_dia_chinh_to_so_55_tu_so_lieu.pdf