Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Từ xa xưa, con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất để
tạo ra của cải vật chất. Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc sử dụng
đất đai, đặc biệt là việc là vấn đề chiếm hữu và sử dụng đất, vấn đề phân phối
và quản lý đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo nên
của cải và sự giàu có cho mỗi cá nhân.
Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là nguồn tài
nguyên vô cùng quý giá. Mọi quá trình sống của sinh vật đều phải dựa vào đất.
đất đai là sản phẩm của quá trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng lý – hóa
và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra môi
trường sinh sống cho các loài và còn là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh. Đồng thời
đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không
gian và chứa đựng dinh dưỡng chính vì vậy công tác quản lý đất đai là việc
quan trọng của mỗi quốc gia.
Việt Nam là nước đang phát triển nên kinh tế theo hướng thị trường, sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. cùng với nó là sự
gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các ngành
kinh tế phi nông nghiệp đòi hỏi phải có quỹ đất để phát triển, vì thế quỹ đất
cho ngành nông nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các ngành công
nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta cần chủ động
quản lý và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững.
Bản đồ địa chính là kết quả công tác điều tra cơ bản của ngành về quản lý
nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã, phường,
thị trấn và thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ
bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ quản lý chặt2
chẽ đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ địa chính có
vai trò rất quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước
về đất đai.[8]
Thị trấn Phố Lu có địa hình, địa mạo khá phức tạp. Vì vậy, công tác quản
lý Nhà nước về đất đai tại xã còn gặp nhiều khó khăn; hệ thống bản đồ, hồ sơ
địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý đất
đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật
vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần thiết và cấp bách
Trước đòi hỏi thực tế khách quan, được sự phân công của khoa Quản Lý
Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn
của ThS.Trương Thành Nam và sự hỗ trợ của Công ty TNHH VIETMAP em
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số
liệu đo, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Ứng dụng phần mềm microStation v8i và gCadas Thành lập bản đồ địa
chính, mảnh BĐĐC tờ 55, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai.
1.3.Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Microstation v8i và
gCadas thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất
đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
n dân số (%) Hộ Khẩu Kinh Dân tộc khác Tổng số 1571 6832 5504 1328 1,42 1 Phú Long 1 83 356 161 195 1,42 2 Phú Long 2 68 292 285 7 1,42 3 Phú Cường 1 98 421 356 65 1,42 4 Phú Cường 2 113 485 368 117 1,42 5 Phú Thịnh 1 125 537 451 86 1,42 6 Phú Thịnh 2 87 374 335 39 1,42 7 Phú Thịnh 3 178 765 612 153 1,42 8 Phú Thành 1 150 645 413 232 1,42 9 Phú Thành 2 143 614 452 162 1,42 10 Phú Thành 3 141 606 584 22 1,42 11 Tổ Dân Phố 1 135 580 465 115 1,42 12 Tổ Dân Phố 2 113 485 451 34 1,42 13 Tổ Dân Phố 3 137 672 571 101 1,42 (Nguồn: UBND thị trấn Phố Lu) Tổng số lao động của xã năm 2017 là 3150 lao động trong đó nam 1521 nữ 1629 người . Lao động gián tiếp có 159 người . Lao động nông lâm nghiệp là 2165 người trong đó có 512 người qua đào tạo. Lao động công nghiệp tổng 726 người trong đó 438 người đã qua đào tạo. Lao động thương mại dịch vụ là 662 người trong đó 267 người qua đào tạo. 51 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2017 STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích đất tự nhiên 1642.13 100 1 Đất nông nghiệp NNP 267,81 16,30 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 231,32 14,08 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 232,61 14,16 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 219,15 13,34 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 14,36 0,87 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 68,64 4,17 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 28,72 1,74 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 119,59 7,28 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 30,84 1,87 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 36,42 2,2 1.4 Đất làm muối LMU 0.00 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 2 Đất phi nông nghiệp PNN 66,34 4,04 2.1 Đất ở OCT 54,36 3,68 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 54,36 3,68 2.2 Đất chuyên dùng CDG 92,30 5,62 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2,52 0,15 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2,84 0,17 2.2.3 Đất an ninh CAN 0.00 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 3,08 0,18 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 31,98 1,94 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 1,86 0,11 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, NTD 5,10 0,31 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 51,12 3,11 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 0.00 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3,41 0,20 3 Đất chưa sử dụng CSD 0,78 0,03 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3,74 0,22 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 1,66 0,10 52 3.3.7. Tạo hồ sơ thửa đất và xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3.3.7.1. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa Hồ sơ thửa đất là tài liệu quan trọng trong việc quản lý Nhà nước về đất đai. Chức năng này cho phép tạo ra các loại bản đồ của thửa đất theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường như: - Hồ sơ kỹ thuật thửa đất - Trích lục bản đồ - Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Famis cũng có chức năng chia cắt thửa đất tự động trên tờ bản đồ và xác định thửa đất như: đỉnh thửa,chiều dài cạnh,chủ sử dụng... Nhờ có chức năng này mà nó giúp cho việc quản lý hồ sơ địa chính theo đúng quy định. Trên thanh Menu: Chọn → 53 3.3.7.2. Kết xuất hồ sơ thửa đất - Tạo trích lục thửa đất Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/ Hồ sơ thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên quan. Mục Tỷ lệ bản đồ chọn 1/1000 và mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ chọn Trích lục thửa đất. Cuối cùng, chọn Tạo HSTĐ. Hình 3.22. Tạo trích lục thửa đất Kết quả thu được: Hình 3.23. Kết quả tạo trích lục thửa đất 54 - Tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất Tương tự như tạo trích lục thửa đất. Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/Hồ sơ thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên quan. Sau đó, ở mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ, ta chọn Bản mô tả. Cuối cùng chọn Tạo HSTĐ. Kết quả thu được: Hình 3.24. Kết quả tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất - Tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất cũng được tạo tương tự như ta tạo trích lục thửa đất và bản mô tả ranh giới , mốc giới thửa đất. Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Bản đồ/Hồ sơ thửa đất/ Hồ sơ thửa đất. Xuất hiện bảng Bản vẽ kỹ thuật. Điền đầy đủ các thông tin liên 55 quan. Sau đó, ở mục Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ ta chọn Kết quả đo đạc. Cuối cùng chọn Tạo HSTĐ. Kết quả thu được: Hình 3.25. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất c. Xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ngoài việc xuất hồ sở thửa đất, gCadas còn có chức năng tạo giấy chứng nhận theo thông tư được cập nhất mới nhất từ Bộ TN&MT. Nếu như trước kia phải sửa nhiều lần thì nay gCadas xuất sơ đồ hình thể ra làm trung tâm người dùng chỉ sửa duy nhất một lần ở trên sơ đồ hình thể này, sau đó các mẫu giấy chứng nhận đều lấy ra từ sơ đồ hình thể. Như vậy, sẽ đảm b ảo tính thống nhất cho sơ đồ hình thể. Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas, chọn vào bảng thông tin thuộc tính, trên bảng thông tin thuộc tính vào Đơn đăng ký/Tạo đơn tự động. Xuất hiện hộp thoại Tạo đơn tự động. + Trên bảng tạo đơn tự động ta thiết lập các mục như: ngày đăng ký, loại đơn, mã đơn, đợt đăng kí, cấp XD. 56 + Phần tùy chọn: Chọn hình thức đơn cho thửa đất. + Chọn Chấp nhận. Xuất hiện bảng Danh sách đơn đăng ký. Ta chọn Tìm kiếm để hiện các đơn đăng kí đủ điều kiện lên. Hình 3.26. Tạo đơn tự động Tiếp tục bôi đen tất cả đơn đăng kí rồi chọn Xét duyệt tự động. Xuất hiện bảng Xét duyện giấy chứng nhận tự động. Bôi đen tất cả hoặc chọn những thửa nào cần xét duyệt, thiết lập mặc định cho giấy chứng nhận. Ở đây ta chọn loại GCN theo quy định của BTNMT, tùy chọn kiểu giấy GCN cho thửa đất để xét duyệt, xong bấm Thực hiện để xét duyệt tự động. Trên thanh công cụ của phần mềm gCadas chọn Hồ sơ/Quản lý đơn đăng ký. Xuất hiện danh sách giấy chứng nhận chọn Đánh số tự động, rồi chọn lần lượt đánh mã vạch, đánh số vào sổ, đánh số seri thì ta được danh sách giấy chứng nhận đầy đủ mã vạch, số vào sổ và số seri. Cuối cùng, ta bôi đen tất cả Danh sách giấy chứng nhận chọn Xuất, in GCN. Xuất hiện bảng in GCN. Bôi đen tất cả và chọn Xuất GCN. 57 3.3.8. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục 3.3.8.1. Thuận lợi - Trong thời gian thực tập dưới sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của anh chị cán bộ trong Công ty, thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên nhất là giảng viên ThS.Trương Thành Nam đã giúp chúng em hoàn thành tốt công việc cũng như nhiện vụ được giao trong thời gian ngắn ngủi của quá trình thực tập. - Dưới sự tạo điều kiện thuận lợi từ lãnh đạo địa phương thị trấn Phố Lu và bà con trong xã , đã giúp chúng em có thêm sức mạnh, niềm tin đề hoàn thiện tốt công việc của mình. - Trong quá trình thực tập chúng em được tiếp cận với các loại phần mền, máy móc, trang thiết bị đạt chuẩn, được tập huấn sử dụng thành thạo. Quá trình đó đã củng cố những kiến thức cho bản thân chúng em, vững vàng hơn, tự tin hơn. - Trong thời gian thực tập tại thị trấn Phố Lu, huyện Bảo thắng, tỉnh Lào Cai, ngoài thời gian tham gia công tác nội nghiệp, chúng em được giao lưu thể thao với địa phương, tạo không khí thoải mái, gắn kết tình cảm mọi người với nhau. 3.3.8.2. Khó khăn - Thời gian thực tập tại thị trấn Phố Lu rơi vào thời gian hè, khí hậu khô nóng, oi bức làm ảnh hưởng dến sức khỏe và công việc nội nghiệp cũng bị ảnh hưởng. - Trong quá trình công khai bản đồ, ranh giới, mốc giới thửa đất có một số hộ gia đình, cá nhân chưa thống nhất được ranh giới, mốc giới thửa đất - Trong quá trình kí bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, kết quả đo đạc một số hộ gia đình không hợp tác làm việc, gây cãi vã, tranh chấp, ảnh hưởng dến tiến độ làm việc. 58 - Công tác thu thập hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhiều chủ sử dụng đất hiện đang thế chấp vay vốn ngân hàng nên chưa thu thập được. - Trong quá trình thực hiện đề tài, do còn thiếu sót về kiến thức, kinh nghiện dường như chưa có, luôn làm cho chúng em lúng túng trong sử lý các vấn đề thực tế, và mất nhiều thời gian. 3.3.8.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục - Về bản thân chúng em luôn phải tự cố gắng học hỏi, có chí tiến thủ, cầu tiến ham học hỏi để không ngừng nâng cao kiến thức của bản thân,kinh nghiện thực tế. - UBND thị trấn Phố Lu chỉ đạo, tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới toàn dân trên địa bàn xã quản lý về nội dung công tác của đơn vi đo đạc, cấp GCNQSDĐ đảm bảo quyền lợi của các chủ sử dụng đất. Để tạo sự đồng thuận và hợp tác cao từ các chủ sử dụng đất, thuận lợi cho công tác thiết lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ. - Đề nghị Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Lào Cai sớm cung cấp cho đơn vị thi công các bản vẽ phần diện tích thu hồi. - Đề nghị UBND thị trấn Phố Lu phối hợp với cán bộ quản lý đất đai của các xã giáp ranh, cung cấp bản đồ giáp ranh, phục vụ việc đo vẽ được thuận lợi. - UBND thị trấn Phố Lu chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới các gia đình, cá nhân còn thiếu thông tin nhanh chóng bổ sung cho đơn vị đo đạc. - UBND thị trấn Phố Lu kiểm tra, xác minh mối quan hệ gia đình của những cá nhân ký thay trong bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất. 59 PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Đề tài nghiên cứu "Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 55 từ số liệu đo đạc tại thị trấn Phố Lu,huyện Bảo Thắng,tỉnh Lào Cai có những kết luận chính như sau: * Thị trấn Phố Lu là vùng trung du miền núi có vị trí đặc biệt quan trọng và nằm tại trung tâm huyện Bảo Thắng,Thị Trấn Phố Lu có 13 thôn,dân số 9670 người với tổng diện tích đất tự nhiên là 1642.13 ha,mật độ dân số đạt 661 người /km2 * Đề tài đã thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 07 điểm địa chính và 128 điểm lưới kinh vĩ có độ chính xác tương đối cao. Đã thành lập được một tờ bản đồ địa chính 1:500 thuộc tt Phố Lu , huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai với số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ 55 Tổng số 527 thửa đất tổng diện tích là 13411.7m2, trong đó: - Loại đất ONT có 321 thửa diện tích là 38382.6m2 - Loại đất CLN có 77 thửa diện tích là 18764.1m2 - Loại đất BHK có 34 thửa đất diện tích là 6039.8m2 - Loại đất DGD có 2 thửa với diện tích là 11627.2m2 - Loại đất DGT có 7 thửa diện tích là 13282.9m2 - Loại đất DSH có 2 thửa diện tích là 243.4m2 - Loại đất DTL có 11 thửa diện tích là 1835.2m2, - Loại đất DTT có 1 thửa t diện tích 7921.2m2 - Loại đất LUC có 39 thửa diện tích là 24534m2 - Loại đất LUK có 8 thửa diện tích là 1330.6m2 - Loại đất NTD có 1 thửa với diện tích là 5258.9m2 - Loại đất NTS có 10 thửa diện tích là 3409.2 m2 - Loại đất RSX có 14 thửa diện tích là 10372.6m2 60 Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas với độ chính xác cao 4.2. Kiến nghị Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, em có những kiến nghị dưới đây: - Nhà nước cần đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực về tin học cho địa phương để đẩy mạnh công tác ứng dụng tin học vào công tác quản lý đất đại ở địa phương. - Tích cực cập nhật các thông tin về phần mềm hỗ trợ trong quản lý đất đai. - Sử dụng tờ bản đồ địa chính tờ 55 vừa thành lập trên đây của thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai vào công tác quản lý nhà nước về đất đai 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 2. Bộ Tài nguyên & Môi trường, (2006), Hướng dẫn sử dụng phần mềm Famis. 3.Công ty TNHH VIETMAP (2017), kế hoạch thi công,công tác: đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng csdl địa chính tt Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 4. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 5. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thị Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb Nông nghiệp Hà Nội. 6. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 7. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 8.Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 9. TT 05/2009/TT-BTNMT ngµy 1/6/2009,Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính, Bộ TN & MT. 10.Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính 11. TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT. 12.Tổng cục Địa chính, (1999), Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000. 62 13.Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb. 14.UBND thị trấn Phố Lu, (2017), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội. 15.Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 16. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, (2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN. 17.Viện nghiên cứu Địa chính, (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sơ đồ lưới khống chế thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Phụ lục 2: Trích dẫn số liệu đo đạc chi tiết Phụ lục 3: Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Phụ lục 4: Tờ bản đồ địa chính số 55 của thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Phụ lục 5: Ảnh tư liệu quá trình đi thực tập PHỤ LỤC 1 SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ THỊ TRẤN PHỐ LU PHỤ LỤC 2 TRÍCH DẪN SỐ LIỆU ĐO ĐẠC CHI TIẾT Tên điểm Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) KV1 2469991,541 441289,227 KV2 2469992,421 441287,633 KV3 2469991,882 441288,66 KV4 2469982,084 441282,91 KV5 2469982,495 441281,969 KV6 2469980,162 441282,112 KV7 2469980,348 441281,248 KV8 2469979,793 441283,052 KV9 2469981,13 441283,364 KV10 2469976,202 441291,251 KV11 2469975,135 441290,709 KV12 2469969,804 441299,681 KV13 2469968,844 441299,066 KV14 2469965,98 441302,599 KV15 2469965,213 441302,05 KV16 2469962,524 441304,405 KV17 2469957,937 441306,113 KV18 2469977,613 441317,198 KV19 2469972,797 441279,307 KV20 2469973,067 441278,528 KV21 2469973,405 441277,852 KV22 2469970,733 441276,809 KV23 2469969,906 441278,522 KV24 2469962,863 441285,91 KV25 2469953,746 441295,5 KV26 2469958,103 441302,12 KV27 2469955,633 441304,338 KV28 2469946,058 441291,949 KV29 2469947,233 441290,572 KV30 2469950,816 441294,339 ... ... ... PHỤ LỤC 3 SƠ ĐỒ PHÂN MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỊ TRẤN PHỐ LU PHỤ LỤC 4 TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 55 CỦA THỊ TRẤN PHỐ LU PHỤ LỤC 5 ẢNH TƯ LIỆU QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP
File đính kèm:
- khoa_luan_thanh_lap_to_ban_do_dia_chinh_to_so_55_tu_so_lieu.pdf