Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất

sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc

bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Công tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không thể

thiếu trong bất kỳ một xã hội nào. Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài người,

vấn đề sở hữu đất đai đã giữ một vai trò cốt lõi, nó đã từng là một trong những

căn bản chủ yếu tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân. Địa chính đã

thực sự được nhiều dân tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai đoạn vừa qua

công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn rất sơ sài do đó đã dẫn đến

những khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Để việc quản lý đất đai

được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải thực hiện tốt các công tác như đăng

ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và sở hữu

nhà ở. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo dõi biến động đất đai, lập hồ sơ

thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất đai, cải tạo đất, thiết kế xây

dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý

Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ

trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành

Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản

lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và

kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính2

chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài

nguyên và Môi trường.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một phần của dự án

nêu trên.

Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho

công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức

cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử

dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính

pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.

Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Thái Nguyên, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Công ty

Cổ phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài

liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa

chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, đã

tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã trên địa bàn tỉnh

trong đó có xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho

toàn khu vực xã Tân Hòa, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà

trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty Cổ phần Tài Nguyên

Môi Trường Phương Bắc với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi

em tiến hành nghiên cứu đề tài “Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ

bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái

Nguy

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 77 trang xuanhieu 4140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Khóa luận Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
ước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập 
đầy đủ và được gắn nằm trong các thửa. Các lớp thông tin của thửa đất được 
gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin từ nhãn sẽ tiến hành gán nhãn bằng lớp 
đó. 
Hình 4.15: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn 
 56 
Trong bước gắn nhãn thửa ta gắn (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa 
chỉ) bằng lớp 53 do vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ 
và tên chủ sử dụng đất, loại đất), và gán địa chỉ chủ sử dụng đất bằng lớp 52, vvv.... 
gán xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ. 
Vẽ nhãn thửa 
Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các 
dữ liệu thuộc tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho 
trước. Có thể có rất nhiều dữ liệu thuộc tính đi kèm theo tại một thời điểm 
không thể hiển thị được tất cả các dữ liệu. 
Hình 4.16: Vẽ nhãn thửa 
Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn 
toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa 
ứng với số thửa đã đánh. 
Sửa bảng nhãn thửa 
Để đảm bảo cho đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong file 
báo cáo, ta phải kiểm tra bảng nhãn thửa xem file báo cáo đã cập nhật đầy đủ 
hay chưa. Có nhưng trường hợp các thông tin của thửa đất khi gắn bị chồng đè 
 57 
lên ranh thửa, do vậy khi gán nhãn thửa file báo cáo sẽ không cập nhật được 
các thộng tin vào bản nhãn. 
Sửa bảng nhãn thửa để kiểm tra bảng cơ sở dữ liệu địa chính xem các 
thông tin trong bảng đã đầy đủ chưa nêu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép 
ta thay đổi bổ sung các thông tin như (Tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng 
đất, xứ đồng, loại đất) sửa chữa bổ sung xong ta ghi lại và báo cáo vào file (báo 
cáo) để thông tin được cập nhật đầy đủ. 
Hình 4.17: Sửa bảng nhãn thửa 
Tạo khung bản đồ địa chính 
Tạo khung bản đồ bao gồm: Viền khung, các điểm chia tọa độ, thanh tỉ 
lệ, bảng ghi chi tiết thông tin của các nhãn thửa nhỏ và các thông tin như ngày, 
tháng, tên cơ quan lập bản đồ, cơ quan kiểm tra và các thông tin liên quan khác 
trong thành lập bản đồ. Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và 
cách thể hiện theo đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của 
Bộ TN & MT ban hành. 
 58 
Hình 4.18: Tạo khung bản đồ địa chính 
Hình 4.19: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh 
Khi ta ấn vào nút “Chọn bản đồ” và chọn điểm trên màn hình thì toạ độ 
góc khung của bản đồ xẽ hiên lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các 
tham số tỷ lệ sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. 
Đến đây ta đã hoàn thành công việc ứng dụng phần mềm Microstation, 
Famis thành lập bản đồ địa chính tờ số 16 tỷ lệ 1:1000 xã Tân Hòa từ số liệu 
đo chi tiết. 
 59 
Kiểm tra kết quả đo 
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử, tiến hành rà soát, 
kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chon những 
thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ, sau đó 
chuyển khoảng cách đó ra thực địa. 
Đo dải thửa, đo đường thằng đồng thời dùng thước dây đo khoảng cách 
ngoài thực địa rồi so sánh kết quả giữa thực địa và trong bản đồ. Những sai số 
đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi 
biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật. 
In bản đồ 
Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ 
thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này. 
4.4. Kiểm tra, nghiệm thu các tài liệu 
- Kết quả: 
+ Thành lập được lưới khống chế đo vẽ xã Tân Hòa - Huyện Phú Bình - 
Tỉnh Thái Nguyên. 
+ Thành lập được bản đồ địa chính qua các số liệu đo chi tiết trong quá 
trình đo đạc. 
+ Bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất, sổ nhật ký trạm đo 
lập đúng mẫu, đúng quy định, có đầy đủ chữ ký xác nhận, đồng ý của các cấp 
có liên quan. 
+ Ranh giới, loại đất được đo vẽ và thể hiện phù hợp với hiện trạng sử dụng. 
- Nhận xét: 
+ Trong quá trình đo đạc còn gặp đôi chút khó khăn do địa hình phức 
tạp, diện tích lớn, tranh chấp đất gây cản trở việc đo đạc. 
+ Thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công việc đo đạc đã xuống cấp làm chậm 
tiến độ khi đo đạc ở khu vưc khó khăn, đòi hỏi độ chính xác cao. 
 60 
PHẦN 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Bản đồ địa chính của xã Tân Hòa được đo vẽ thô sơ đã quá cũ và có 
nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất đai của xã nên Công 
ty CP TNMT Phương Bắc được sự phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi 
trường tỉnh Thái Nguyên tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn 
xã Tân Hòa . 
- Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 147 điểm lưới địa chính có độ chính 
xác tương đối cao. 
- Đã thành lập được một tờ bản đồ địa chính 1:1000 thuộc Xã Tân Hòa 
Huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên số hiệu tờ bản đồ đã thành lập khi kết 
thúc đợt thực tập là tờ 16 với tổng số 545 thửa đất tổng diện tích là 
206918.5m2, trong đó: 
- + ONT có 102 thửa diện tích là 27935.8m2 
- + CLN có 24 thửa diện tích là 44307.8m2 
- + BHK có 16 thửa diện tích là 188282.5m2 
- + DGT có 2 thửa diện tích là 11604.4m2 
- + DCH có 1 thửa diện tích là 3160.9m2 
- + DTL có 4 thửa diện tích là 428.4m2 
- + LUC có 394 thửa diện tích là 81828.6m2 
- + NTS có 3 thửa diện tích là 5687.3 m2 
- + RSX có 1 thửa diện tích là 3170.7m2 
- + SON có 1 thửa diện tích là 3913.2m2 
- + DCS có 1 thửa diện tích là 564.9m2 
- + BCS có 3 thửa diện tích là 964.8m2 
 61 
- + NHK có 3 thửa diện tích là 16853.5m2 
- Tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation 
V8i, Gcadas với độ chính xác cao. 
5.2. Kiến nghị 
Kiến nghị UBND xã Tân Hòa tiếp tục triển khai cập nhập chỉnh lý biến 
động đất đai thường xuyên theo quy định Luật đất đai 2013. 
Cán bộ địa chính xã cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ 
nghiệp vụ, để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng bản đồ địa chính trong 
công tác quản lý đất đai, tạo điều kiện phát triển ngành Quản lý đất đai được dễ 
dàng , thuận tiện và đồng bộ. 
Tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng công nghệ khoa học vào công tác thành 
lập bản đồ nhằm nâng cao năng suất lao động tự động hóa quá trình thành lập 
bản đồ giảm bớt thời gian, chi phí, công sức. 
Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, biên tập trên Microstation, Famis để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, 
đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
Nhà nước cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công nghệ 
tiên tiến, thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển 
của ngành. 
 62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2006), Hướng dẫn sử dụng phần mềm tích 
hợp đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa 
chính. 
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Quy phạm thành lập bản đồ địa chính 
tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000,1:5000 và 1:10.000, Hà Nội. 
4. Công ty cổ phần Công ty Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc (2019), Số 
liệu đo vẽ địa chính. 
5. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành - 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
6. Luật đất đai 2013, Nxb Chính trị Quốc gia HN. 
7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông Lâm 
Thái Nguyên. 
8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông 
lâm Thái Nguyên 
9. Quy phạm Thành lập Bản đồ địa chính năm 2008. Bộ TN & MT. 
10. Tổng cục Địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử. 
11. Tổng cục Địa chính, Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis. 
12. Tổng cục Địa chính (1999), Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 
1:500, 1:1000, 1:2000,1:5000,1:10.000, 1:25.000. 
13. UBND xã Tân Hòa(2018), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội. 
 PHỤ LỤC 1 
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M0 = 1.000 
2. Sai số vị trí điểm: 
- Nhỏ nhất: mpmin = 0.013m (Điểm: DV69) 
- Lớn nhất: mpmax = 0.021m (Điểm: DV36) 
3. Sai số tương đối cạnh: 
- Nhỏ nhất: ms/smin = 1/596604 (Cạnh: DV69_92565, S = 5461.3m) 
- Lớn nhất: ms/smax = 1/64246 (Cạnh: DV29_93417, S = 752.3m) 
4. Sai số phương vị: 
- Nhỏ nhất: mamin = 0.34" (DV69_92565) 
- Lớn nhất: mamax = 3.90" (DV29_93417) 
5. Sai số chênh cao: 
- Nhỏ nhất: mdhmin = 0.014m (DV78_DV53) 
- Lớn nhất: mdhmax = 0.142m (DV36_93417) 
6. Chiều dài cạnh: 
- Nhỏ nhất: Smin = 540.831m (DV87_DV39) 
- Lớn nhất: Smax = 5461.301m (DV69_92565) 
- Trung bình: Stb = 1292.952m 
Tổng số tam giác : 47 
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/49923 
 (Tam giác: DV118_DV78_DV76 [S] = 2695.4m) 
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/27183490090082220 
 (Tam giác: DV134_92565_DV69 [S] = 12481.8m) 
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: -0.072 m 
 (Tam giác: DV118_DV69_DV76 [S] = 3797.1m) 
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.000 m 
 (Tam giác: DV73_DV76_DV129 [S] = 2709.9m) 
 PHỤ LỤC 2 
ĐIỂM TỌA ĐỘ LƯỚI DV XÃ TÂN HÒA 
Số+A1:E140 Tên 
điểm 
Tọa độ Độ cao 
h (m) TT X (m) Y (m) 
1 92565 2369069,367 445721,996 14,156 
2 93416 2377302,627 447839,973 86,195 
3 93417 2377557,211 449781,072 92,354 
4 DV01 2377552,255 446972,866 20,936 
5 DV02 2377518,805 446808,397 18,871 
6 DV03 2377614,653 447236,144 25,588 
7 DV04 2377396,632 447052,755 17,171 
8 DV05 2377446,199 447244,034 19,486 
9 DV06 2377156,700 447186,301 19,109 
10 DV07 2377204,140 447335,039 19,742 
11 DV08 2377130,942 447493,214 28,252 
12 DV09 2376999,474 447345,204 20,476 
13 DV10 2377012,444 447091,928 26,672 
14 DV100 2374534,224 449957,759 17,551 
15 DV101 2375179,548 449737,322 20,418 
16 DV102 2374960,339 449676,182 20,581 
17 DV103 2374770,939 449641,922 20,803 
18 DV104 2374531,389 449627,421 18,936 
19 DV105 2374289,597 449632,338 18,636 
20 DV106 2375212,701 449336,485 24,575 
21 DV107 2375018,011 449422,704 24,284 
 22 DV108 2374935,948 449097,650 22,447 
23 DV109 2374707,476 448986,021 19,572 
24 DV11 2376977,473 446882,337 22,843 
25 DV110 2374643,186 449337,569 20,379 
26 DV111 2374409,069 449439,131 23,422 
27 DV112 2374806,014 450689,865 19,593 
28 DV113 2374662,336 450399,753 20,064 
29 DV114 2374284,142 450229,088 17,825 
30 DV115 2374061,600 450098,098 17,469 
31 DV116 2374219,752 449859,457 17,688 
32 DV117 2374148,980 449125,057 18,136 
33 DV118 2374266,834 448941,190 18,402 
34 DV119 2374020,200 448474,510 21,249 
35 DV12 2376775,220 446512,784 15,962 
36 DV120 2373888,807 448992,677 16,984 
37 DV121 2374099,680 449561,701 18,439 
38 DV122 2373942,697 449663,476 17,635 
39 DV123 2373781,824 449369,210 19,013 
40 DV124 2373580,159 449178,626 17,45 
41 DV125 2373568,699 448999,293 22,793 
42 DV126 2373879,160 448174,684 21,57 
43 DV127 2373782,001 447811,794 16,565 
44 DV128 2373473,496 447765,105 17,533 
45 DV129 2373609,702 448037,414 17,89 
46 DV13 2376909,126 446598,955 16,746 
47 DV130 2373270,568 447960,528 14,251 
 48 DV131 2373689,172 448739,870 21,417 
49 DV132 2373503,002 448692,448 20,409 
50 DV133 2373220,532 448496,519 18,84 
51 DV134 2373182,663 448777,115 16,908 
52 DV135 2372902,299 449026,726 16,415 
53 DV136 2372848,757 449344,720 17,298 
54 DV137 2372950,470 449669,864 14,924 
55 DV138 2373660,326 449623,469 16,967 
56 DV139 2373397,289 449668,047 15,518 
57 DV14 2377034,738 447674,532 25,024 
58 DV140 2374497,060 450640,787 24,318 
59 DV141 2374094,623 450523,765 20,582 
60 DV15 2376799,456 447868,755 27,714 
61 DV15A 2376405,566 446950,184 24,066 
62 DV16 2376812,493 447242,750 24,949 
63 DV16A 2376347,678 446688,434 19,964 
64 DV17 2376619,309 447053,714 21,863 
65 DV18 2376593,803 446836,153 22,866 
66 DV19 2376468,360 447311,128 25,747 
67 DV20 2376624,264 447430,027 28,697 
68 DV21 2376562,772 447513,511 30,188 
69 DV22 2376649,137 448128,861 26,747 
70 DV23 2376863,515 448368,764 23,695 
71 DV24 2376923,825 448948,489 28,639 
72 DV25 2377066,323 449551,294 30,347 
73 DV26 2376830,756 449225,761 28,248 
 74 DV27 2376540,921 448801,839 23,356 
75 DV28 2376262,836 448452,926 22,813 
76 DV29 2376810,474 449690,013 27,249 
77 DV30 2376513,977 449701,629 24,956 
78 DV31 2377149,082 450101,767 31,746 
79 DV32 2376908,080 450137,722 26,679 
80 DV33 2376594,938 450386,376 25,486 
81 DV34 2376963,371 451066,956 28,438 
82 DV35 2376616,106 450957,060 28,728 
83 DV36 2377022,209 451719,353 27,83 
84 DV37 2376685,924 451551,271 29,617 
85 DV38 2376499,961 451774,989 24,994 
86 DV39 2376348,201 451970,781 27,482 
87 DV40 2376246,423 452478,314 28,919 
88 DV41 2375988,428 452271,002 26,035 
89 DV42 2376242,211 451825,638 27,672 
90 DV43 2376095,450 451846,456 25,533 
91 DV44 2376066,910 451629,711 23,974 
92 DV45 2376052,400 451410,209 24,847 
93 DV46 2376000,910 451149,978 24,426 
94 DV47 2376181,634 451015,618 25,445 
95 DV48 2375815,174 451110,290 23,463 
96 DV49 2375775,134 450701,012 24,86 
97 DV50 2376155,181 450623,730 26,471 
98 DV51 2376336,496 450289,574 25,422 
99 DV52 2376286,536 450018,222 25,706 
 100 DV53 2376147,895 449460,033 23,656 
101 DV54 2375776,962 449288,187 22,028 
102 DV55 2376340,582 449199,218 23,861 
103 DV56 2376047,402 449192,606 21,326 
104 DV57 2376181,830 448734,493 27,346 
105 DV58 2375868,167 448757,236 21,713 
106 DV59 2375964,604 448537,693 24,59 
107 DV60 2375910,933 448225,787 26,801 
108 DV61 2376108,065 448111,158 23,622 
109 DV62 2376390,589 447675,641 30,829 
110 DV62A 2375905,836 447820,443 24,65 
111 DV63 2376189,222 447378,468 21,782 
112 DV63A 2375742,277 447636,195 21,186 
113 DV64 2376024,967 447132,963 20,388 
114 DV64A 2375938,878 447446,255 28,372 
115 DV65 2375792,984 447381,949 29,601 
116 DV66 2375472,601 447794,740 18,691 
117 DV67 2374970,065 447611,813 17,011 
118 DV68 2374571,998 447176,482 16,775 
119 DV69 2374311,405 447253,912 15,224 
120 DV70 2374582,381 447559,089 18,053 
121 DV71 2374669,608 447692,392 17,113 
122 DV72 2374704,606 448046,060 17,168 
123 DV73 2374393,157 448204,194 20,075 
124 DV74 2374490,221 448399,201 19,672 
125 DV75 2375004,751 448134,350 19,446 
 126 DV76 2374859,563 448526,078 23,076 
127 DV77 2375415,622 448678,208 21,335 
128 DV78 2375391,277 449158,545 20,893 
129 DV79 2375573,413 449524,283 30,474 
130 DV80 2375813,842 449722,980 23,89 
131 DV81 2375928,982 450132,674 23,014 
132 DV82 2375403,125 450299,168 21,509 
133 DV83 2375819,106 451383,416 22,692 
134 DV84 2375531,005 451375,026 22,716 
135 DV86 2375706,664 451805,017 26,043 
136 DV87 2375823,485 452101,828 24,185 
137 DV88 2375741,239 452379,918 24,129 
138 DV89 2375798,959 452922,040 27,602 
139 DV90 2375592,332 452605,415 23,575 
140 DV91 2375238,883 452015,769 21,052 
141 DV92 2375514,741 451931,588 25,038 
142 DV93 2375463,119 451017,962 26,369 
143 DV95 2375199,924 451190,517 23,42 
144 DV96 2375036,124 450915,776 20,787 
145 DV97 2374719,396 450972,338 21,63 
146 DV98 2375080,262 450357,167 19,399 
147 DV99 2374894,535 450105,974 19,258 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thanh_lap_ban_do_dia_chinh_ti_le_11000_to_ban_do_s.pdf