Khóa luận Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông trên địa bàn xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế là cách sống con người lựa chọn phù hợp với điều kiện tự
nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội, môi trường sinh thái. Việc lựa chọn phương
thức mưu sinh đối với cư dân vùng đồng bằng đã khó, đối với đồng bào dân
tộc thiểu số ở khu vực miền núi càng khó khăn hơn. Do đó, vấn đề đảm bảo
nguồn sinh kế lâu dài cho đồng bào dân tộc thiểu số luôn được Đảng và Nhà
nước hết sức quan tâm. Đây là việc làm gắn liền với mục tiêu xoá đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của các vùng dân tộc thiểu số trên đất nước
ta. Sinh kế bền vững đang là một mối quan tâm đặt lên hàng đầu hiện nay của
con người. Trên thực tế đã có nhiều chương trình, tổ chức dự án hỗ trợ cho
cộng đồng để hướng đến mục tiêu phát triển ổn định và bền vững. Thực tế
cho thấy, việc lựa chọn những hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh
hưởng rất lớn từ nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người,
vật chất, cơ sở hạ tầng Hiện nay đất đai phục vụ cho sản xuất, làm nhà ở
cho người dân thì có hạn mà dân số thì ngày một tăng lên. Cho nên việc lựa
chọn hoạt động sinh kế và việc tăng thu nhập cho hộ gia đình đã khó lại càng
khó hơn.
Là huyện miền núi của tỉnh Hà Giang, xã Mậu Duệ có nhiều dân tộc
anh em cùng sinh sống. Cùng với các dân tộc khác như Tày, Nùng, Kinh,
người H’mông ở xã Mậu Duệ đã xây dựng cho mình một nền văn hóa phong
phú, đa dạng nhưng có bản sắc riêng khó hòa lẫn. Từ bao đời nay, bằng sự lao
động cần cù, sáng tạo, người H’mông ở đây đã lựa chọn cho mình các hoạt
động mưu sinh phù hợp. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi, khai thác các nguồn lợi
từ tự nhiên từng bước đảm bảo nhu cầu cuộc sống. Hiện nay, dưới tác động2
của các yếu tố mới, sinh kế của người H’mông ở xã Mậu Duệ có sự biến đổi.
Trong quá trình vận động, có những biến đổi phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế
nhất định, nâng cao chất lượng cuộc sống của người H’mông địa phương,
song bên cạnh đó cũng có nhiều yếu tố chưa phù hợp.
Từ những yêu cầu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu
hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông trên địa bàn xã Mậu Duệ,
huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung tìm hiểu, phân tích các nguồn lực sinh kế. Trên cơ sở
đó đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp, tăng thu nhập và ổn định cho đồng bào dân tộc H’mông tại xã Mậu
Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Mậu Duệ, huyện Yên
Minh, tỉnh Hà Giang.
- Tìm hiểu và đánh giá hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông
tại xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh.
- Tìm hiểu những khó khăn trở ngại trong hoạt động sinh kế của đồng
bào dân tộc H’mông ở xã Mậu Duệ.
- Đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế, thúc đấy sản xuất nông nghiệp
và tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc H’mông ở xã Mậu Duệ, huyện Yên
Minh, tỉnh Hà Giang.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông trên địa bàn xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
3. Các hoạt động sinh kế của hộ điều tra Hoạt động sinh kế của các hộ điều tra được thể hiện ở bảng sau: Bảng 4.14: Hoạt động sinh kế của các hộ điều tra Hộ NN Hộ PNN Hộ kiêm Hoạt động SL ( hộ) CC (%) SL ( hộ) CC (%) SL ( hộ) CC (%) Trồng lúa 29 42,03 - - 10 31,25 Trồng ngô 24 34,78 - - 5 15,63 Chăn nuôi bò 11 15,94 - - - - Chăn nuôi lợn 2 2,90 - - - - Chăn nuôi gia cầm 1 1,45 - - 2 6,25 Cán bộ 2 2,90 - - - - Làm thuê - - 5 38,46 6 18,75 Kinh doanh - - 8 61,54 9 28,13 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2019) Qua bảng 4.14, cho thấy nông nghiệp vẫn là một nghề mang lại thu nhập cho người dân trên địa bàn xã Mậu Duệ song nông nghiệp lại thường bị những tác động của thời tiết và điều kiện tự nhiên môi trường vì thế nó phần nào làm ảnh hưởng đến thu nhập của người dân. 47 * Kết quả sinh kế của người dân Kết quả sinh kế của người dân có thể hiểu là bao gồm những gì họ đạt được sau khi sử dụng nguồn lực, xây dựng những cách thức và thực hiện các hoạt động sinh kế. Con người vận dụng các nguồn lực dưới dự tác động của bối cảnh khách quan, họ thực hiện các hoạt động sinh kế để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân và gia đình. Kết quả sinh kế là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ sử dụng các nguồn lực khác nhau cũng như sự phối hợp giữa các nguồn lực đó. Nó sẽ giúp ta có được những đánh giá tổng thể của cả quá trình sản xuất kinh doanh của hộ trong một thời gian. Vì vậy, các khoản thu nhập được xem như một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sinh kế của các hộ nghiên cứu. Đối với nông dân, sinh kế của nông hộ bao gồm nông nghiệp và phi nông nghiệp. Bảng 4.15: Lợi nhuận thu được từ hiệu quả sử dụng tài nguyên của các hộ điều tra ĐVT: 1000đ/năm Hộ Nông nghiệp Hộ Phi Nông nghiệp Hộ kiêm Nguồn thu nhập TB % TB % TB % Trồng lúa 22.000 7,80 - - 16.000 8,29 Trồng ngô 5.000 1,77 - - - - Chăn nuôi lợn 57.000 20,21 - - - - Chăn nuôi bò 68.000 24,11 - - 30.000 15,54 Chăn nuôi gia cầm 10.000 3,55 22.000 11,40 Kinh doanh - - 100.000 62,5 70.000 36,27 Cán bộ 120.000 42,55 - - - - Làm thuê - - 60.000 37,5 55.000 28,50 Tổng lợi nhuận/hộ 282.000 160000 193.000 Lợi nhuận BQ/người 40.00 80.00 38.60 (Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2019) 48 Lợi nhuận bình quân trên đầu người của nhóm hộ phi nông nghiệp là cao nhất tương ứng 80 triệu/người/ năm nhóm hộ này thường là những người trẻ mới lập gia đình và đang làm những công việc hoạt động trí óc nên được trả công cao hơn. Thu nhập phi nông nghiệp là một nguồn thu nhập khác của các hộ nó ít liên quan đến tài nguyên của hộ nhưng lại rất quan trọng với các hộ, trong các nhóm hộ dù là nhóm hộ có số lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp ít nhưng lại có nguồn thu nhập từ phi nông nghiệp lớn. 4.4. Những ưu, nhược điểm trong các hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông tại xã Mậu Duệ 4.4.1. Hoạt động trồng trọt Điểm mạnh Điểm yếu - Diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn. - Địa hình thuộc miền núi cao mang đặc điểm khí hậu gió, thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp đặc biệt thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp ngắn ngày như: Thuốc lá,đỗ tương, lạc - Người dân ở đây có truyền thống canh tác lâu đời. - Địa hình là vùng núi cao, chủ yếu là núi đá vôi, gò đồi. Mặc dù diện tích đất canh tác lớn nhưng chất đất xấu, kém dinh dưỡng. - Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn h ạn chế, kỹ thuật canh tác của người dân còn lạc hậu. - Dụng cụ canh tác còn thô sơ, chưa có sự đầu tư. - Khó khăn về nguồn nước do địa hình cao, dốc. - Dịch sâu bệnh hại cây trồng. Cơ hội Thách thức - Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây công nghiệp ngắn ngày - Chất lượng sản phẩm chưa cao, chưa đạt tiêu chuẩn 49 nếu quy hoạch được vùng tập trung để phát triển sản xuất hàng hóa như: Đỗ tương, lạc giống, lạc đỏ, thuốc lá...sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Tranh thủ sự hỗ trợ, đầu tư của các chương trình, dự án như: Chương trình Nghị quyết 30a/CP hỗ trợ chuyển đổi giống cây tr ồng vật nuôi, chương trình 135 hỗ trợ sản xuất... - Xử lý, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch chưa được bảo đảm, sản phẩm còn nhỏ lẻ, manh mún, mẫu mã chưa được tốt nên việc tìm thị trường tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn. - Giao thông đi lại khó khăn nhất là đối với những xã vùng sâu, vùng xa như Thâm Tiềng còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu là đường đất, đường mòn dân sinh 4.4.2. Hoạt động chăn nuôi Điểm mạnh Điểm yếu - Diện tích đất lớn, bãi chăn thả tự nhiên còn khá nhiều thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu, bò và chăn nuôi dê - Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi - Trình độ kỹ thuật lạc hậu - Là vùng núi cao có khí hậu gió mùa nên khi nhiệt độ xuống thấp ảnh hưởng đến chăn nuôi. - Dụng cụ, đồ dùng thô sơ - Dịch bệnh, thiên tai - Nguồn vốn nghèo nàn Cơ hội Thách thức -Được sự hỗ trợ của các chương trình dự ánđầu tư cho phát triển chăn nuôi, xây dựng quy mô gia trại, trang trại hộ gia đình, trang trại tổng hợp. - Thị trường tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn, chưa ổn định. - Giao thông đi lại khó khăn. 50 4.5. Một số giải pháp cải thiện sinh kế, nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc H’mông tại xã Mậu Duệ 4.5.1. Giải pháp về kỹ thuật - Điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, sử dụng các giống cây trồng chống chịu kháng sâu bệnh cụ thể: + Về chăn nuôi: thay đổi giống vật nuôi phù hợp, có năng suất cao, tiêm phòng đầy đủ cho đàn gia súc và gia cầm, xây dựng hệ thống chuồng trại kiên cố, để làm thoáng mát cho vật nuôi về mùa hè và giữ ấm về mùa đông. + Về trồng trọt: Sử dụng giống mới chống chịu sâu bệnh tốt hơn, thay đổi thời vụ canh tác thích hợp trong năm, cải tạo đất trồng để tăng độ phì nhiêu và phòng tránh, trồng các loại cây xen canh có sức chống chịu tốt hơn được sâu bệnh vụ mùa. Gieo trồng các loại cây phù hợp với đất để đảm bảo cho năng suất cao. 4.5.2. Giải pháp về nguồn lực Qua điều tra cho thấy trình độ học vấn của các thành viên trong hộ còn thấp. Vì vậy, cần khuyến khích các hộ tạo điều kiện cho con em được đi học các cấp cao hơn, các thành viên trong độ tuổi lao động được học các lớp tập huấn, các lớp đào tạo nâng cao trình độ nhận thức trong hoạt động sinh kế. Đồng thời, biết cách áp dụng các thành tựu KH-KT vào quá trình sản xuất của hộ. 4.5.3. Giải pháp về vốn - Tăng nguồn thu hút, tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các nguồn tài trợ về tài chính và kinh nghiệm. - Đa dạng hóa nguồn vốn hỗ trợ triển khai thực hiện kế hoạch hành động từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế thông qua các hoạt động song phương và đa phương. 4.5.4. Giải pháp đa dạng hóa hoạt động sinh kế - Cần đa dạng hóa sinh kế theo hướng tiệm tiến từng bước, để giảm rủi 51 ro và giữ bản sắc văn hóa của dân tộc, tạo điều kiện cho người dân tộc thích nghi dần dần với kinh tế thị trường. - Đa dạng hóa hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông theo hướng phát huy lợi thế địa phương. 52 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông trên địa bàn xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, em có một số kết luận như sau: - Điều kiện tự nhiên của xã khá thuận lợi cho việc phát triển sinh kế cho các hộ dân - Có khá nhiều hoạt động sinh kế đa dạng và phong phú từ các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,... đến các hoạt động phi nông nghiệp như làm công, làm thuê, kinh doanh, buôn bán, cán bộ công nhân viên chức,... Tuy nhiên, sản xuất chủ yếu của người dân nơi đây vẫn là các hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cộng đồng dân tộc H’mông tại đây vẫn chưa biết tận dụng những lợi thế của địa phương, công cụ sản xuất và nguồn lực đầu tư còn ít chủ yếu theo phong tục tập quán và phục vụ nhu cầu của gia đình là chính. - Qua đánh giá nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc H’mông điều tra thì các nguồn lực này ở mức độ rất hạn chế. Trong 5 nguồn lực thì nguồn lực tự nhiên là nguồn lực dồi dào nhất, người dân nơi đây phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực này đặc biệt là nguồn đất, nguồn nước 5.2. Kiến nghị Xóa bỏ những phong tục tập quán lạc hậu, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Tạo điều kiện thuận lợi cho con em mình được đến trường. Luôn luôn học hỏi kinh nghiệm sản xuất của những hộ phát triển để áp dụng và thực hiện trên giađình nhà mình. Nông dân cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để tận dụng và phát huy được tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Mạnh dạn vay vốn để đầu tư vào sản xuất, cần phát triển 53 những loại cây (lạc, đỗ tương, ngô), con (lợn, bò,dê) có giá trị kinh tế cao để đưa vào sản xuất nhằm mang lại nguồn thu nhập cao cho gia đình và xã hội. Tăng cường các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. Tận dụng các nguồn lực tự nhiên sẵn có, khai thác hợp lý và phải biết tự bảo vệ nguồn tài nguyên này. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ kế hoạch và đầu tư (2003), sử dụng phương pháp tiếp cận sinh kế và khung sinh kế. 2. DFID,1999 Sinh kế bền vững và giảm nghèo, bộ phát triển quốc tế Vương Quốc Anh. 3. Lê Hiền (2009), Tiến trình phân tích sinh kế bền vững cho người dân vùng cao ở Thừa Thiên Huế. 4. Mã Thúy Nhuần, 2012. Phân tích sinh kế và xây dựng kế hoạch xã Kim Lư (huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn). Báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, 2012. 5. Nguyễn Đức Quang (2011), Phân tích sinh kế và xây dựng kế hoạch xã Kim Lư, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, Khóa luận tốt nghiệp đại học, khoa Kinh tế & PTNT, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 6. Lê Thao Sang, Luận văn thạc sỹ phát triển nông thôn, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, năm 2016. 7. Lê Duy Thường (2014), Đánh giá hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ, Đại học nông lâm Thái Nguyên. 8. Nguyễn Hữu Thọ (2010), Sử dụng khung sinh kế bền vững để phân tích sinh kế của người dân xã Yên Trạch, huyện: Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 9. Vương Xuân Tình, Mai Văn Thành (2005), Ứng dụng khung sinh kế bền vững, xácđịnh các phương thức ứng phó v ới tình trạng khan hiếm lương thực, Hội thảo ứng dụng phương pháp tiếp. 10. UBND xã Mậu Duệ, Báo cáo công tác chỉ đạo điều hành của UBND xã và thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế xã hội – Quốc phòng an ninh 55 năm 2018; phương hướng, nhiệm vụ năm năm 2019. 11. UBND Xã Mậu Duệ, Báo cáo kết quả công tác lãnh đạo,chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, phương hướng nhiệm vụ năm 2019, năm 2018. 12. UBND xã Mậu Duệ, Báo cáo phân tích hộ nghèo theo các nhóm dân tộc cấp xã, năm 2018. 13. UBND xã Mậu Duệ, Báo cáo về công tác xây dựng, quản lý các thiết chế văn hóa. thể thao cơ sở gắn với chương trình xây dựng NTM, năm 2016. 14. UBND xã Mậu Duệ, Đề án XDNTM, năm 2018 15. TS. Đỗ Văn Viện, ThS. Đặng Văn Tiến (2000), Bài giảng kinh tế hộ nông dân. PHIẾU ĐIỀU TRA SINH KẾ HỘ Phiếu số: Phần I: Thông tin chung về hộ gia đình 1.1. Họ tên chủ hộ: ................................... Tuổi:.................Nam/ Nữ:......... 1.2. Địa chỉ: Thôn ................................. ,xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh. 1.3. Dân tộc:.................................. 1.4. Trình độ học vấn: Tiểu học. THCS. THPT. TC - CĐ - ĐH 1.5. Danh sách các thành viên trong gia đình: TT Họ và tên Quan hệ với chủ hộ Giới tính Trình độ văn hóa Trình độ chuyên môn Nghề nghiệp 1 2 3 4 1.6. Phân loại hộ theo ngành nghề (đánh dấu x vào ô tương ứng): - Hộ thuần nông - Hộ kiêm nghề - Hộ phi nông nghiệp 1.7. Phân loại hộ theo thu nhập: Hộ Khá Hộ TB Hộ cận nghèo Hộ nghèo Phần II: Nguồn lực và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình 2.1. Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp của hộ được sử dụng SXKD - DV Loại đất Tổng diện tích (m2) Đất thổ cư Đất ruộng Đất ao, hồ Đất vườn Đất hoa màu Đất lâm nghiệp Đất khác 2.2. Nguồn nước a) Nguồn nước sinh hoạt chính của gia đình? Nước máy: Nước giếng: Nước sông, suối, ao, Nước mưa: b) Nguồn nước sử dụng cho tưới tiêu của gia đình? Nước máy: Nước giếng: Nước sông, suối, ao, Nước mưa: c) Gia đình gặp phải những khó khăn gì về nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất? Khó khăn Sinh hoạt Sản xuất Thiếu nước thường xuyên Thiếu nước một vài thời điểm Nguồn nước không vệ sinh Nguồn nước ở xa Chi phí quá cao Khó khăn khác: 2.3. Đất và nhà ở a) Hình thức sở hữu đất ở và nhà ở? Sở hữu của gia đình. Nhà thuê. Ở nhờ. Khác:.. b) Tổng diện tích đất ở và nhà ở của gia đình? ....................................... m2 2.4. Nguồn vốn của gia đình Loại tài sản Đơn vị Số lượng Giá trị (1000đ) I. Tài sản cho sinh hoạt 1. Nhà ở m2 - Nhà xây - Nhà sàn, gỗ, ván - Nhà tranh tre, nứa, lá ..... 2. Phương tiện đi lại - Xe đạp Chiếc - Xe máy Chiếc - Ô tô Chiếc 3. Phương tiện nghe nhìn - Tivi Chiếc - Đài Chiếc - Vi tính Chiếc ..... 4. Trang bị nội thất - Giường Chiếc - Tủ Chiếc - Bàn ghế Chiếc - Khác 5.Quạt điện Chiếc 6. Tủ lạnh Chiếc 7. Điện thoại Chiếc 8. Bếp ga Cái 9. Máy giặt Chiếc 10. Giếng nước, bể nước 11. Nhà vệ sinh ..... II. Tài sản là công cụ sản xuất 1. Ô tô tải Chiếc 2. Máy bơm Cái 3. Máy cày bừa Cái 4. Máy tuốt lúa Cái 5. Máy xay xát Cái 6. Máy cưa Cái 7. Máy quay, vò chè Chiếc 8. Trâu, bò Con 9. Chuồng trại chăn nuôi 10. Tài sản khác......................... 2.5. Quan hệ xã hội của đồng bào dân tộc H’mông Quan hệ láng giềng? Rất tốt. Bình thường. Thờ ơ. Không ý kiến. Quan hệ trong dòng họ? Rất tốt. Bình thường. Thờ ơ. Không ý kiến. Quan hệ trong tôn giáo? Rất tốt. Bình thường. Thờ ơ. Không ý kiến. 2.6. Những hỗ trợ mà gia đình nhận được từ chính quyền và các tổ chức, đoàn thể địa phương? Thông tin chính sách. Thông tin văn hóa, đời sống. Thông tin thị trường. Thông tin khuyến nông. Kỹ thuật sản xuất. Vốn/vay vốn. Dạy nghề. Hỗ trợ khác:. Phần III. Thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình 3.1. Thu nhập trung bình từ sản xuất của hộ trong 12 tháng qua. Chỉ tiêu Thu nhập (1000 đồng) Thu nhập từ trông trọt Thu nhập từ chăn nuôi Thu nhập từ lâm nghiệp Thu nhập từ phi nông nghiệp Khác: 3.2. Chi phí trung bình cho sản xuất của hộ trong 12 tháng qua. Chỉ tiêu Chi phí (1000 đồng) Chi cho trồng trọt Chi cho chăn nuôi Chi cho lâm nghiệp Chi cho các hoạt động phi nông nghiệp Khác:. 3.3. Để cải thiện đời sống gia đình cần hỗ trợ gì? Vay vốn ưu đãi. Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm. Tập huấn kiến thức, kinh nghiệm làm ăn. Hỗ trợ nhà ở (xây mới, sửa chữa nhà ở). Hỗ trợ việc làm tại địa phương. Khác: . Xác nhận hộ gia đình Điều tra viên Nông Thị Thân
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_hoat_dong_sinh_ke_cua_dong_bao_dan_toc.pdf