Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là lá phổi xanh

khổng lồ của nhân loại. Rừng là tài nguyên quý giá của nhân loại, rừng giữ

vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội loài người. Rừng không chỉ là nơi

cung cấp thức ăn, vật liệu xây dựng, thuốc chữa bệnh, tham gia vào quá trình

giữ đất, giữ nước, điều hoà khí hậu, phòng hộ và bảo vệ môi trường, bảo vệ

các nguồn gen quý hiếm và là nơi cư trú của các loài động, thực vật, tạo ra sự

đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta. Tuy nhiên trong những năm gần

đây diện tích rừng tự nhiên đang ngày càng bị thu hẹp diện tích, giảm đi liên

tục chất lượng và trữ lượng. rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc tăng lên do

hoạt động khai thác chặt phá, đốt nương làm rẫy, sử dụng rừng không hợp lí.

Gỗ và các tài nguyên khác ngoài gỗ đang dần bị cạn kiệt, các loài cây gỗ có

giá trị đã và đang đang bị hủy hoại ở mức báo động mà nguyên nhân chủ yếu

là do chính hoạt động của con người gây ra.

Theo số liệu điều tra của viện quy hoạch rừng năm 1945 diện tích rừng

tự nhiên nước ta là 14 triệu ha tương đương với độ che phủ là 43%, đến năm

1990 diện tích rừng tự nhiên nước ta chỉ còn 9,175 triệu ha, tương đương độ

che phủ là 27,2 %. Từ khi chính phủ có chỉ thị 268/TTg (1996) cấm khai thác

rừng tự nhiên nên tốc độ rừng phục hồi đã trở nên khả quan hơn. Theo quyết

định số 1423/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/04/2020 của bộ nông nghiệp và phát

triển nông thôn công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2019, diện tích rừng

tự nhiên nước ta gần 10,3 triệu ha, độ che phủ tương ứng là 41,89%. Từ đó

rừng cũng dần cung cấp cho con người nhiều sản phẩm hơn, duy trì sự phát

triển của động thực vật có giá trị kinh tế cao. Đồng thời rừng còn là một thế2

mạnh của khu vực miền núi trung du. Góp phần xóa đói giảm nghèo, làm giàu

bền vững cho nhiều hộ dân.

Ngày nay Đảng và nhà nước Việt Nam ta đang trong quá trình mở của

phát triển nền kinh tế, nhiều khu đô thị đang được hình thành, do dân số tăng

nhanh, sự phát triển của các ngành công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy, sự gia

tăng của các phương tiện giao thông,. làm cho môi trường đô thị bị ô nhiễm

ngày càng nghiêm trọng. Cho nên, bảo vệ môi trường trở thành nhiệm vụ hết

sức cấp bách. Cây xanh, là một thành phần quan trọng trong các công trình

kiến trúc, có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, bảo vệ

môi trường và giải quyết các vấn đề môi sinh. Cùng với việc giảm thiểu

nguồn ô nhiễm thì sử dụng cây xanh đang là giải pháp hiệu quả nhất trong

việc bảo vệ môi trường và tạo nên các khu rừng cảnh quan du lịch sinh thái

cho nhân dân tới nghỉ ngơi, thăm quan. Vì vậy, cây xanh đô thị đã trở thành

chủ đề thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm.

Trong sản xuất cây con từ hạt có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

của cây con trong giai đoạn vườn ươm, trong đó có hỗn hợp ruột bầu và sâu

bệnh hại. Ruột bầu là nơi cung cấp chủ yếu dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn

nuôi dưỡng ở vườn ươm, tuy nhiên mỗi loài cây phù hợp với thành phần ruột

bầu khác nhau. Thực tế có những kết quả nghiên cứu đầy đủ về tạo hỗn hợp ruột

bầu và được áp dụng cho một số loài cây đã sử dụng để trồng rừng trong cả

nước. Đặc tính chống chịu sâu bệnh của mỗi loài cây cũng khác nhau.

Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên

cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim

xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại

trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên”.

Nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của các công thức hỗn hợp ruột bầu khác

nhau trong quá trình sinh trưởng của cây Lim xẹt, có ảnh hưởng như thế nào3

đến quá trình sinh trưởng của cây Lim xẹt trong giai đoạn vườn ươm, và tìm

ra một số biện pháp kỹ thuật phù hợp trong chăm sóc cây trong giai đoạn

vườn ươm.

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang xuanhieu 3160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
ai +2% supe lân. 
Trong sản xuất gieo ươm cây Lim xẹt, giai đoạn 30 đến 90 ngày tuổi thì 
cây con Lim xẹt sinh trưởng đường kính gốc tốt nhất khi hỗn hợp ruột bầu 
gồm 83% đất tầng mặt +15% phân chuồng hoai +2% supe lân (CT4). Cây con 
Lim xẹt sinh trưởng đường kính gốc thấp nhất là (CT2) hỗn hợp ruột bầu 
gồm 93% đất tầng mặt +5% phân chuồng hoai +2% supe lân. 
Trong sản xuất gieo ươm cây Lim xẹt, giai đoạn 30 đến 90 ngày tuổi thì 
cây con Lim xẹt động thái ra lá tốt nhất khi hỗn hợp ruột bầu gồm 98% đất 
 42 
tầng mặt +2% supe lân (Đối chứng) (CT1). Cây con Lim xẹt sinh trưởng động 
thái ra lá thấp nhất là (CT2) hỗn hợp ruột bầu gồm 93% đất tầng mặt +5% 
phân chuồng hoai +2% supe lân. 
Như vậy có thể kết luận công thức ảnh hưởng tốt nhất đến cây con Lim 
xẹt trong giai đoạn vườn ươm là công thức 4 (83% đất tầng mặt + 15% phân 
chuồng hoai +2% supe lân). 
5.2. Tồn tại 
Do thời gian có hạn và cũng là lần đầu tiên bản thân làm quen với công 
tác nghiên cứu khoa học, chưa có nhiều kiến thức và kinh nghiệm nên không 
thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. 
Đề tài chưa nghiên cứu được nhiều loại thành phần hỗn hợp ruột bầu để 
thấy được mức độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây. 
Thời gian theo dõi còn ngắn nên có thể chưa đánh giá hết được mức độ 
ảnh hưởng của các hỗn hợp ruột bầu khác nhau. 
5.3. Kiến nghị 
Trong phạm vi và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi đưa ra những kiến 
nghị sau đây: 
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, trong gieo ươm loài cây Lim xẹt nên 
sử dụng hỗn hợp ruột bầu có tỷ lệ: 83% đất tầng mặt + 15% phân chuồng hoai 
+2% supe lân). 
Để sản xuất giống cây Lim xẹt ươm từ hạt đạt kết quả tốt hơn cần có 
thời gian nghiên cứu dài hơn để chọn công thức có tỷ lệ hỗn hợp ruột bầu 
thích hợp nhất. 
Cần thử nghiệm thêm một số công thức hỗn hợp ruột bầu khác nhằm 
đưa ra được công thức thí nghiệm tốt hơn cho việc sản xuất cây giống trong 
quá trình gieo ươm. 
 43 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. Tài liệu Tiếng Việt 
1. Lương thị Anh và Mai Quan Trường (2007), Giáo trình trồng rừng, Đại 
học Nông lâm Thái nguyên. 
2. Nguyễn Tuấn Bình (2002), Kích thước bầu thích hợp cho gieo ươm Dầu 
song nàng. 
3. Nguyễn Đăng Cường (2010), Bài giảng thống kê ứng dụng trong lâm 
nghiệp, Đại học Nông lâm Thái nguyên. 
4. Nguyễn Minh Đường (1985), Nghiên cứu cây trồng Dầu, Sao, Vên trên các 
dạng đất đai trống trọc còn khả năng sản xuất gỗ lớn gỗ quý. Báo cáo 
khoa học 01.9.3. Phân viện Lâm nghiệp phía Nam. 
5. Lê Sỹ Hồng (2015), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kĩ thuật tạo cây con 
cây Phay (Duabanga grandisflora Roxb.ex.DC). Luận án tiến sĩ Lâm 
nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 
6. Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2006), Nghiên cứu điều kiện cất trữ và gieo ươm cây 
Huỳnh liên (Tecoma stans) phục vụ cho trồng cây xanh đô thị. Luận văn 
thạc sĩ khoa học lâm nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh 
7. Lê Hồng Phúc (2015), Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp 
bảo tồn loài Thiết Sam Giả lá ngắn (Pseudotsuga brevifolia W. C. 
Cheng & L. K. Fu, 1975) tại tỉnh Hà Giang. Luận án tiến sĩ Lâm 
nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 
8. Nguyễn Xuân Quát (1985), Thông nhựa ở Việt Nam - yêu cầu chất lượng của 
cây con và hỗn hợp ruột bầu ươm cây để trồng rừng. Tóm tắt luận án phó 
tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. 
9. Nguyễn Văn Sở và Trần Thế Phong (2003), trồng rừng nhiệt đới. Tủ sách 
trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh 
 44 
10. Nguyễn Văn Sở (2004), Kĩ thuật gieo ươm cây con tại vườn ươm. Tủ sách 
trường ĐHNL Tp.Hồ Chí Minh. 
11. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh thái rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. 
12. Đoàn Đình Tam (2011), Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây 
Vối thuốc (Schima wallichii Choisy) tại một số tỉnh vùng núi phía Bắc. 
Tóm tắt luận án Tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Viện khoa học lâm 
nghiệp Việt Nam. 
13. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch (2012), Bài giảng sinh lý thực 
vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
14. Trịnh Xuân Vũ và các tác giả khác (1975), sinh lý thực vật. Nxb Nông 
Nghiệp Việt Nam. 
15. Bộ lâm nghiệp (1987), Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh các loài cây 
16. Mai Quang Trường, Lương Thị Anh (2007). Giáo trình trồng rừng. Nxb 
NN Hà Nội. 
17. Ngô Kim Khôi (1998), Thống kê toán học trong lâm nghiệp, Nxb NN Hà Nội 
18. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000) thực vật rừng, Nxb Nông nghiệp, 
Hà Nội. 
19. Nguyễn Tuấn Bình (2002). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố 
sinh thái đến sinh trưởng cây con Dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri 
Pierre) một năm tuổi trong giai đoạn vườn ươm. Luận văn thạc sĩ khoa 
học nông nghiệp, trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 
20. Nguyễn Bá (2006), hình thái học thực vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
21. Phạm Thị Nga (2009). Tìm hiểu một số đặc điểm sinh thái, sinh trưởng 
phát triển của cây Lim xẹt tái sinh tự nhiên tại phân khu phục hồi sinh 
thái Vườn quốc gia Tam Đảo. Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, 
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 
 45 
22. Hoàng Công Đãng (2000). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh 
thái đến sinh trưởng và sinh khối của cây Bần chua (Sonneratia 
caseolaris) ở giai đoạn vườn ươm. Tóm tắt luận án tiến sỹ nông nghiệp, 
Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 
II. Tài liệu tiếng anh 
23. Ekta Khurana and J.S. Singh (2000), Ecology of seed and seedling growth 
for conservation and restoration of tropical dry forest: a review. 
Department of Botany, Banaras Hindu University, Varanasi India. 
24. Kimmins, J. P (1998), Forest ecology. Prentice – Hall, Upper Saddle 
River, New Jersey. 
25. Thomas D. Landis (1985), Mineral nutrition as an index of seedling 
quality. Evaluating seedling quality: principles, procedures, and 
predictive abilities of major tests. Workshop held October 16-18, 1984. 
Forest Research Laboratory, Oregon State University. 
 PHỤ LỤC 
Phục lục 1: Một số hình ảnh nghiên cứu 
Hình 1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ nghiên cứu 
Hình 2. Đóng bầu và đắp đất quanh luống 
Hình 3. Bố trí thí nghiệm 
Hình 4. Gieo hạt vào ruột bầu 
Hình 5. Tưới nước và chăm sóc cây con 
Hình 6. Tỷ lệ nảy mầm của các công thức 
Hình 7. Che đậy cho cây con giai đoạn 1-2 tháng tuổi 
Hình 8. Một số loại sâu bệnh hại 
Hình 9. Một số loại thuốc trừ sâu bệnh hại 
Hình 10. Làm cỏ sạch sẽ 
 Phụ lục 2: Ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng chiều cao, 
đường kính cổ rễ, động thái ra lá của cây Lim xẹt 
2.1. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 30 ngày tuổi 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Std. Error 
95% Confidence Interval for Mean Minim
um 
Maxim
um Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 14.2700 1.17605 .67899 11.3485 17.1915 13.28 15.57 
CT2 3 14.3933 1.30619 .75413 11.1486 17.6381 13.02 15.62 
CT3 3 15.2967 1.03905 .59990 12.7155 17.8778 14.41 16.44 
CT4 3 16.1233 .46490 .26841 14.9685 17.2782 15.77 16.65 
Total 12 15.0208 1.18771 .34286 14.2662 15.7755 13.02 16.65 
Test of Homogeneity of Variances 
Chieucaotb 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
.837 3 8 .511 
ANOVA 
Chieucaotb 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 6.747 3 2.249 2.052 .185 
Within Groups 8.770 8 1.096 
Total 15.517 11 
Chieucaotb 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT1 3 14.2700 
CT2 3 14.3933 
CT3 3 15.2967 
CT4 3 16.1233 
Sig. .076 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.2. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 60 ngày tuổi 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu
m 
Maximu
m Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 22.6567 1.52717 .88171 18.8630 26.4504 21.36 24.34 
CT2 3 21.8267 1.43674 .82950 18.2576 25.3957 20.19 22.88 
CT3 3 23.9567 2.15931 1.24668 18.5926 29.3207 22.18 26.36 
CT4 3 25.3167 .45369 .26194 24.1896 26.4437 24.90 25.80 
Total 12 23.4392 1.89607 .54735 22.2345 24.6439 20.19 26.36 
Test of Homogeneity of Variances 
Chieucaotb 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
2.123 3 8 .176 
ANOVA 
Chieucaotb 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 21.016 3 7.005 3.024 .094 
Within Groups 18.530 8 2.316 
Total 39.546 11 
Chieucaotb 
Duncan 
CTT
N 
N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
CT2 3 21.8267 
CT1 3 22.6567 22.6567 
CT3 3 23.9567 23.9567 
CT4 3 25.3167 
Sig. .139 .074 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.3. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 90 ngày tuổi 
Descriptives 
 N Mean Std. 
Deviation 
Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu
m 
Maximum 
Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 28.1733 1.10961 .64063 25.4169 30.9298 27.01 29.22 
CT2 3 27.1700 2.04580 1.18114 22.0879 32.2521 24.81 28.44 
CT3 3 29.4600 1.53626 .88696 25.6437 33.2763 28.01 31.07 
CT4 3 31.1000 1.64009 .94691 27.0258 35.1742 29.47 32.75 
Total 12 28.9758 2.06459 .59599 27.6641 30.2876 24.81 32.75 
Test of Homogeneity of Variances 
chieucaotrungbinh 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
.565 3 8 .653 
ANOVA 
chieucaotrungbinh 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 25.955 3 8.652 3.306 .078 
Within Groups 20.933 8 2.617 
Total 46.888 11 
chieucaotrungbinh 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
CT2 3 27.1700 
CT1 3 28.1733 28.1733 
CT3 3 29.4600 29.4600 
CT4 3 31.1000 
Sig. .135 .066 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. ses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.4. Động thái ra lá giai đoạn 30 ngày tuổi 
Solatrungbinh 3 thang 
 N Mean Std. 
Deviation 
Std. Error 95% Confidence Interval for 
Mean 
Minimum Maximum 
Lower 
Bound 
Upper Bound 
CT1 3 8.0667 .94685 .54667 5.7145 10.4188 7.52 9.16 
CT2 3 7.9800 .37363 .21572 7.0518 8.9082 7.58 8.32 
CT3 3 8.3967 .72210 .41691 6.6029 10.1905 7.74 9.17 
CT4 3 8.5400 .57611 .33262 7.1089 9.9711 8.04 9.17 
Total 12 8.2458 .63354 .18289 7.8433 8.6484 7.52 9.17 
Test of Homogeneity of Variances 
solatb 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
1.392 3 8 .314 
ANOVA 
solatb 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups .636 3 .212 .449 .725 
Within Groups 3.779 8 .472 
Total 4.415 11 
solatb 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 7.9800 
CT1 3 8.0667 
CT3 3 8.3967 
CT4 3 8.5400 
Sig. .374 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.5. Động thái ra lá giai đoạn 60 ngày tuổi 
Descriptives 
Solatrungbinh 4 thang 
 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum 
Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 8.0533 .73419 .42388 6.2295 9.8772 7.23 8.64 
CT2 3 7.1567 .93500 .53983 4.8340 9.4793 6.22 8.09 
CT3 3 7.4800 .46130 .26633 6.3341 8.6259 7.00 7.92 
CT4 3 7.2600 .22000 .12702 6.7135 7.8065 7.04 7.48 
Total 12 7.4875 .66011 .19056 7.0681 7.9069 6.22 8.64 
Test of Homogeneity of Variances 
solatb 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
1.264 3 8 .350 
ANOVA 
solatb 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 1.444 3 .481 1.150 .386 
Within Groups 3.349 8 .419 
Total 4.793 11 
solatb 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 7.1567 
CT4 3 7.2600 
CT3 3 7.4800 
CT1 3 8.0533 
Sig. .149 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.6. Động thái ra lá giai đoạn 90 ngày tuổi 
Descriptives 
Solatrungbinh 5 thang 
 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu
m 
Maximum 
Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 8.0000 1.17222 .67678 5.0880 10.9120 6.71 9.00 
CT2 3 6.6833 .59231 .34197 5.2119 8.1547 6.00 7.05 
CT3 3 6.8667 .19757 .11407 6.3759 7.3575 6.69 7.08 
CT4 3 7.6200 .61221 .35346 6.0992 9.1408 7.04 8.26 
Total 12 7.2925 .83982 .24243 6.7589 7.8261 6.00 9.00 
Test of Homogeneity of Variances 
solatb 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
2.524 3 8 .131 
ANOVA 
solatb 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups 3.481 3 1.160 2.170 .170 
Within Groups 4.278 8 .535 
Total 7.758 11 
solatb 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 6.6833 
CT3 3 6.8667 
CT4 3 7.6200 
CT1 3 8.0000 
Sig. .072 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.7. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 30 ngày tuổi 
Descriptives 
DKCR 
 N Mean Std. 
Deviation 
Std. 
Error 
95% Confidence Interval 
for Mean 
Minimum Maximum 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
CT1 3 .2370 .04912 .02836 .1150 .3590 .19 .29 
CT2 3 .2167 .01193 .00689 .1870 .2463 .20 .23 
CT3 3 .2433 .03001 .01732 .1688 .3179 .22 .28 
CT4 3 .2767 .02732 .01577 .2088 .3445 .25 .31 
Total 12 .2434 .03566 .01030 .2208 .2661 .19 .31 
Test of Homogeneity of Variances 
DKCR 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
1.222 3 8 .363 
ANOVA 
DKCR 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups .006 3 .002 1.773 .230 
Within Groups .008 8 .001 
Total .014 11 
DKCR 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 .2167 
CT1 3 .2370 
CT3 3 .2433 
CT4 3 .2767 
Sig. .066 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.8. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 60 ngày tuổi 
Descriptives 
DKCR 
 N Mean Std. 
Deviation 
Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minim
um 
Maximum 
Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 .3313 .03900 .02252 .2344 .4282 .30 .38 
CT2 3 .3180 .02946 .01701 .2448 .3912 .29 .35 
CT3 3 .3320 .00755 .00436 .3132 .3508 .32 .34 
CT4 3 .3347 .02444 .01411 .2740 .3954 .31 .36 
Total 12 .3290 .02448 .00707 .3134 .3446 .29 .38 
Test of Homogeneity of Variances 
DKCR 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
2.404 3 8 .143 
ANOVA 
DKCR 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups .001 3 .000 .220 .880 
Within Groups .006 8 .001 
Total .007 11 
DKCR 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 .3180 
CT1 3 .3313 
CT3 3 .3320 
CT4 3 .3347 
Sig. .505 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 2.9. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 90 ngày tuổi 
Descriptives 
DKCR 
 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for 
Mean 
Minimum Maximum 
Lower Bound Upper Bound 
CT1 3 .3740 .02606 .01504 .3093 .4387 .36 .40 
CT2 3 .3623 .03842 .02218 .2669 .4578 .32 .39 
CT3 3 .3717 .00737 .00426 .3534 .3900 .37 .38 
CT4 3 .4007 .00603 .00348 .3857 .4156 .40 .41 
Total 12 .3772 .02510 .00725 .3612 .3931 .32 .41 
Test of Homogeneity of Variances 
DKCR 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
6.733 3 8 .014 
ANOVA 
DKCR 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Between Groups .002 3 .001 1.447 .300 
Within Groups .004 8 .001 
Total .007 11 
DKCR 
Duncan 
CTTN N Subset for alpha = 0.05 
1 
CT2 3 .3623 
CT3 3 .3717 
CT1 3 .3740 
CT4 3 .4007 
Sig. .100 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_anh_huong_cua_hon_hop_ruot_bau_den_sinh.pdf