Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là lá phổi xanh
khổng lồ của nhân loại. Rừng là tài nguyên quý giá của nhân loại, rừng giữ
vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội loài người. Rừng không chỉ là nơi
cung cấp thức ăn, vật liệu xây dựng, thuốc chữa bệnh, tham gia vào quá trình
giữ đất, giữ nước, điều hoà khí hậu, phòng hộ và bảo vệ môi trường, bảo vệ
các nguồn gen quý hiếm và là nơi cư trú của các loài động, thực vật, tạo ra sự
đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta. Tuy nhiên trong những năm gần
đây diện tích rừng tự nhiên đang ngày càng bị thu hẹp diện tích, giảm đi liên
tục chất lượng và trữ lượng. rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc tăng lên do
hoạt động khai thác chặt phá, đốt nương làm rẫy, sử dụng rừng không hợp lí.
Gỗ và các tài nguyên khác ngoài gỗ đang dần bị cạn kiệt, các loài cây gỗ có
giá trị đã và đang đang bị hủy hoại ở mức báo động mà nguyên nhân chủ yếu
là do chính hoạt động của con người gây ra.
Theo số liệu điều tra của viện quy hoạch rừng năm 1945 diện tích rừng
tự nhiên nước ta là 14 triệu ha tương đương với độ che phủ là 43%, đến năm
1990 diện tích rừng tự nhiên nước ta chỉ còn 9,175 triệu ha, tương đương độ
che phủ là 27,2 %. Từ khi chính phủ có chỉ thị 268/TTg (1996) cấm khai thác
rừng tự nhiên nên tốc độ rừng phục hồi đã trở nên khả quan hơn. Theo quyết
định số 1423/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/04/2020 của bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2019, diện tích rừng
tự nhiên nước ta gần 10,3 triệu ha, độ che phủ tương ứng là 41,89%. Từ đó
rừng cũng dần cung cấp cho con người nhiều sản phẩm hơn, duy trì sự phát
triển của động thực vật có giá trị kinh tế cao. Đồng thời rừng còn là một thế2
mạnh của khu vực miền núi trung du. Góp phần xóa đói giảm nghèo, làm giàu
bền vững cho nhiều hộ dân.
Ngày nay Đảng và nhà nước Việt Nam ta đang trong quá trình mở của
phát triển nền kinh tế, nhiều khu đô thị đang được hình thành, do dân số tăng
nhanh, sự phát triển của các ngành công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy, sự gia
tăng của các phương tiện giao thông,. làm cho môi trường đô thị bị ô nhiễm
ngày càng nghiêm trọng. Cho nên, bảo vệ môi trường trở thành nhiệm vụ hết
sức cấp bách. Cây xanh, là một thành phần quan trọng trong các công trình
kiến trúc, có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, bảo vệ
môi trường và giải quyết các vấn đề môi sinh. Cùng với việc giảm thiểu
nguồn ô nhiễm thì sử dụng cây xanh đang là giải pháp hiệu quả nhất trong
việc bảo vệ môi trường và tạo nên các khu rừng cảnh quan du lịch sinh thái
cho nhân dân tới nghỉ ngơi, thăm quan. Vì vậy, cây xanh đô thị đã trở thành
chủ đề thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm.
Trong sản xuất cây con từ hạt có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
của cây con trong giai đoạn vườn ươm, trong đó có hỗn hợp ruột bầu và sâu
bệnh hại. Ruột bầu là nơi cung cấp chủ yếu dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn
nuôi dưỡng ở vườn ươm, tuy nhiên mỗi loài cây phù hợp với thành phần ruột
bầu khác nhau. Thực tế có những kết quả nghiên cứu đầy đủ về tạo hỗn hợp ruột
bầu và được áp dụng cho một số loài cây đã sử dụng để trồng rừng trong cả
nước. Đặc tính chống chịu sâu bệnh của mỗi loài cây cũng khác nhau.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim
xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên”.
Nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của các công thức hỗn hợp ruột bầu khác
nhau trong quá trình sinh trưởng của cây Lim xẹt, có ảnh hưởng như thế nào3
đến quá trình sinh trưởng của cây Lim xẹt trong giai đoạn vườn ươm, và tìm
ra một số biện pháp kỹ thuật phù hợp trong chăm sóc cây trong giai đoạn
vườn ươm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A.Chev) trong giai đoạn vườn ươm tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
ai +2% supe lân. Trong sản xuất gieo ươm cây Lim xẹt, giai đoạn 30 đến 90 ngày tuổi thì cây con Lim xẹt sinh trưởng đường kính gốc tốt nhất khi hỗn hợp ruột bầu gồm 83% đất tầng mặt +15% phân chuồng hoai +2% supe lân (CT4). Cây con Lim xẹt sinh trưởng đường kính gốc thấp nhất là (CT2) hỗn hợp ruột bầu gồm 93% đất tầng mặt +5% phân chuồng hoai +2% supe lân. Trong sản xuất gieo ươm cây Lim xẹt, giai đoạn 30 đến 90 ngày tuổi thì cây con Lim xẹt động thái ra lá tốt nhất khi hỗn hợp ruột bầu gồm 98% đất 42 tầng mặt +2% supe lân (Đối chứng) (CT1). Cây con Lim xẹt sinh trưởng động thái ra lá thấp nhất là (CT2) hỗn hợp ruột bầu gồm 93% đất tầng mặt +5% phân chuồng hoai +2% supe lân. Như vậy có thể kết luận công thức ảnh hưởng tốt nhất đến cây con Lim xẹt trong giai đoạn vườn ươm là công thức 4 (83% đất tầng mặt + 15% phân chuồng hoai +2% supe lân). 5.2. Tồn tại Do thời gian có hạn và cũng là lần đầu tiên bản thân làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, chưa có nhiều kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Đề tài chưa nghiên cứu được nhiều loại thành phần hỗn hợp ruột bầu để thấy được mức độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây. Thời gian theo dõi còn ngắn nên có thể chưa đánh giá hết được mức độ ảnh hưởng của các hỗn hợp ruột bầu khác nhau. 5.3. Kiến nghị Trong phạm vi và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi đưa ra những kiến nghị sau đây: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, trong gieo ươm loài cây Lim xẹt nên sử dụng hỗn hợp ruột bầu có tỷ lệ: 83% đất tầng mặt + 15% phân chuồng hoai +2% supe lân). Để sản xuất giống cây Lim xẹt ươm từ hạt đạt kết quả tốt hơn cần có thời gian nghiên cứu dài hơn để chọn công thức có tỷ lệ hỗn hợp ruột bầu thích hợp nhất. Cần thử nghiệm thêm một số công thức hỗn hợp ruột bầu khác nhằm đưa ra được công thức thí nghiệm tốt hơn cho việc sản xuất cây giống trong quá trình gieo ươm. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu Tiếng Việt 1. Lương thị Anh và Mai Quan Trường (2007), Giáo trình trồng rừng, Đại học Nông lâm Thái nguyên. 2. Nguyễn Tuấn Bình (2002), Kích thước bầu thích hợp cho gieo ươm Dầu song nàng. 3. Nguyễn Đăng Cường (2010), Bài giảng thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp, Đại học Nông lâm Thái nguyên. 4. Nguyễn Minh Đường (1985), Nghiên cứu cây trồng Dầu, Sao, Vên trên các dạng đất đai trống trọc còn khả năng sản xuất gỗ lớn gỗ quý. Báo cáo khoa học 01.9.3. Phân viện Lâm nghiệp phía Nam. 5. Lê Sỹ Hồng (2015), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kĩ thuật tạo cây con cây Phay (Duabanga grandisflora Roxb.ex.DC). Luận án tiến sĩ Lâm nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 6. Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2006), Nghiên cứu điều kiện cất trữ và gieo ươm cây Huỳnh liên (Tecoma stans) phục vụ cho trồng cây xanh đô thị. Luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh 7. Lê Hồng Phúc (2015), Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Thiết Sam Giả lá ngắn (Pseudotsuga brevifolia W. C. Cheng & L. K. Fu, 1975) tại tỉnh Hà Giang. Luận án tiến sĩ Lâm nghiệp, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 8. Nguyễn Xuân Quát (1985), Thông nhựa ở Việt Nam - yêu cầu chất lượng của cây con và hỗn hợp ruột bầu ươm cây để trồng rừng. Tóm tắt luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. 9. Nguyễn Văn Sở và Trần Thế Phong (2003), trồng rừng nhiệt đới. Tủ sách trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh 44 10. Nguyễn Văn Sở (2004), Kĩ thuật gieo ươm cây con tại vườn ươm. Tủ sách trường ĐHNL Tp.Hồ Chí Minh. 11. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh thái rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. 12. Đoàn Đình Tam (2011), Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Vối thuốc (Schima wallichii Choisy) tại một số tỉnh vùng núi phía Bắc. Tóm tắt luận án Tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam. 13. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch (2012), Bài giảng sinh lý thực vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 14. Trịnh Xuân Vũ và các tác giả khác (1975), sinh lý thực vật. Nxb Nông Nghiệp Việt Nam. 15. Bộ lâm nghiệp (1987), Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh các loài cây 16. Mai Quang Trường, Lương Thị Anh (2007). Giáo trình trồng rừng. Nxb NN Hà Nội. 17. Ngô Kim Khôi (1998), Thống kê toán học trong lâm nghiệp, Nxb NN Hà Nội 18. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000) thực vật rừng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 19. Nguyễn Tuấn Bình (2002). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng cây con Dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri Pierre) một năm tuổi trong giai đoạn vườn ươm. Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp, trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 20. Nguyễn Bá (2006), hình thái học thực vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 21. Phạm Thị Nga (2009). Tìm hiểu một số đặc điểm sinh thái, sinh trưởng phát triển của cây Lim xẹt tái sinh tự nhiên tại phân khu phục hồi sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo. Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 45 22. Hoàng Công Đãng (2000). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng và sinh khối của cây Bần chua (Sonneratia caseolaris) ở giai đoạn vườn ươm. Tóm tắt luận án tiến sỹ nông nghiệp, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. II. Tài liệu tiếng anh 23. Ekta Khurana and J.S. Singh (2000), Ecology of seed and seedling growth for conservation and restoration of tropical dry forest: a review. Department of Botany, Banaras Hindu University, Varanasi India. 24. Kimmins, J. P (1998), Forest ecology. Prentice – Hall, Upper Saddle River, New Jersey. 25. Thomas D. Landis (1985), Mineral nutrition as an index of seedling quality. Evaluating seedling quality: principles, procedures, and predictive abilities of major tests. Workshop held October 16-18, 1984. Forest Research Laboratory, Oregon State University. PHỤ LỤC Phục lục 1: Một số hình ảnh nghiên cứu Hình 1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ nghiên cứu Hình 2. Đóng bầu và đắp đất quanh luống Hình 3. Bố trí thí nghiệm Hình 4. Gieo hạt vào ruột bầu Hình 5. Tưới nước và chăm sóc cây con Hình 6. Tỷ lệ nảy mầm của các công thức Hình 7. Che đậy cho cây con giai đoạn 1-2 tháng tuổi Hình 8. Một số loại sâu bệnh hại Hình 9. Một số loại thuốc trừ sâu bệnh hại Hình 10. Làm cỏ sạch sẽ Phụ lục 2: Ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng chiều cao, đường kính cổ rễ, động thái ra lá của cây Lim xẹt 2.1. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 30 ngày tuổi Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minim um Maxim um Lower Bound Upper Bound CT1 3 14.2700 1.17605 .67899 11.3485 17.1915 13.28 15.57 CT2 3 14.3933 1.30619 .75413 11.1486 17.6381 13.02 15.62 CT3 3 15.2967 1.03905 .59990 12.7155 17.8778 14.41 16.44 CT4 3 16.1233 .46490 .26841 14.9685 17.2782 15.77 16.65 Total 12 15.0208 1.18771 .34286 14.2662 15.7755 13.02 16.65 Test of Homogeneity of Variances Chieucaotb Levene Statistic df1 df2 Sig. .837 3 8 .511 ANOVA Chieucaotb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 6.747 3 2.249 2.052 .185 Within Groups 8.770 8 1.096 Total 15.517 11 Chieucaotb Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT1 3 14.2700 CT2 3 14.3933 CT3 3 15.2967 CT4 3 16.1233 Sig. .076 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.2. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 60 ngày tuổi Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu m Maximu m Lower Bound Upper Bound CT1 3 22.6567 1.52717 .88171 18.8630 26.4504 21.36 24.34 CT2 3 21.8267 1.43674 .82950 18.2576 25.3957 20.19 22.88 CT3 3 23.9567 2.15931 1.24668 18.5926 29.3207 22.18 26.36 CT4 3 25.3167 .45369 .26194 24.1896 26.4437 24.90 25.80 Total 12 23.4392 1.89607 .54735 22.2345 24.6439 20.19 26.36 Test of Homogeneity of Variances Chieucaotb Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.123 3 8 .176 ANOVA Chieucaotb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 21.016 3 7.005 3.024 .094 Within Groups 18.530 8 2.316 Total 39.546 11 Chieucaotb Duncan CTT N N Subset for alpha = 0.05 1 2 CT2 3 21.8267 CT1 3 22.6567 22.6567 CT3 3 23.9567 23.9567 CT4 3 25.3167 Sig. .139 .074 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.3. Sinh trưởng chiều cao giai đoạn 90 ngày tuổi Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu m Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 28.1733 1.10961 .64063 25.4169 30.9298 27.01 29.22 CT2 3 27.1700 2.04580 1.18114 22.0879 32.2521 24.81 28.44 CT3 3 29.4600 1.53626 .88696 25.6437 33.2763 28.01 31.07 CT4 3 31.1000 1.64009 .94691 27.0258 35.1742 29.47 32.75 Total 12 28.9758 2.06459 .59599 27.6641 30.2876 24.81 32.75 Test of Homogeneity of Variances chieucaotrungbinh Levene Statistic df1 df2 Sig. .565 3 8 .653 ANOVA chieucaotrungbinh Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 25.955 3 8.652 3.306 .078 Within Groups 20.933 8 2.617 Total 46.888 11 chieucaotrungbinh Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 2 CT2 3 27.1700 CT1 3 28.1733 28.1733 CT3 3 29.4600 29.4600 CT4 3 31.1000 Sig. .135 .066 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. ses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.4. Động thái ra lá giai đoạn 30 ngày tuổi Solatrungbinh 3 thang N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 8.0667 .94685 .54667 5.7145 10.4188 7.52 9.16 CT2 3 7.9800 .37363 .21572 7.0518 8.9082 7.58 8.32 CT3 3 8.3967 .72210 .41691 6.6029 10.1905 7.74 9.17 CT4 3 8.5400 .57611 .33262 7.1089 9.9711 8.04 9.17 Total 12 8.2458 .63354 .18289 7.8433 8.6484 7.52 9.17 Test of Homogeneity of Variances solatb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.392 3 8 .314 ANOVA solatb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .636 3 .212 .449 .725 Within Groups 3.779 8 .472 Total 4.415 11 solatb Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 7.9800 CT1 3 8.0667 CT3 3 8.3967 CT4 3 8.5400 Sig. .374 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.5. Động thái ra lá giai đoạn 60 ngày tuổi Descriptives Solatrungbinh 4 thang N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 8.0533 .73419 .42388 6.2295 9.8772 7.23 8.64 CT2 3 7.1567 .93500 .53983 4.8340 9.4793 6.22 8.09 CT3 3 7.4800 .46130 .26633 6.3341 8.6259 7.00 7.92 CT4 3 7.2600 .22000 .12702 6.7135 7.8065 7.04 7.48 Total 12 7.4875 .66011 .19056 7.0681 7.9069 6.22 8.64 Test of Homogeneity of Variances solatb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.264 3 8 .350 ANOVA solatb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.444 3 .481 1.150 .386 Within Groups 3.349 8 .419 Total 4.793 11 solatb Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 7.1567 CT4 3 7.2600 CT3 3 7.4800 CT1 3 8.0533 Sig. .149 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.6. Động thái ra lá giai đoạn 90 ngày tuổi Descriptives Solatrungbinh 5 thang N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu m Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 8.0000 1.17222 .67678 5.0880 10.9120 6.71 9.00 CT2 3 6.6833 .59231 .34197 5.2119 8.1547 6.00 7.05 CT3 3 6.8667 .19757 .11407 6.3759 7.3575 6.69 7.08 CT4 3 7.6200 .61221 .35346 6.0992 9.1408 7.04 8.26 Total 12 7.2925 .83982 .24243 6.7589 7.8261 6.00 9.00 Test of Homogeneity of Variances solatb Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.524 3 8 .131 ANOVA solatb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.481 3 1.160 2.170 .170 Within Groups 4.278 8 .535 Total 7.758 11 solatb Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 6.6833 CT3 3 6.8667 CT4 3 7.6200 CT1 3 8.0000 Sig. .072 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.7. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 30 ngày tuổi Descriptives DKCR N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 .2370 .04912 .02836 .1150 .3590 .19 .29 CT2 3 .2167 .01193 .00689 .1870 .2463 .20 .23 CT3 3 .2433 .03001 .01732 .1688 .3179 .22 .28 CT4 3 .2767 .02732 .01577 .2088 .3445 .25 .31 Total 12 .2434 .03566 .01030 .2208 .2661 .19 .31 Test of Homogeneity of Variances DKCR Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.222 3 8 .363 ANOVA DKCR Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .006 3 .002 1.773 .230 Within Groups .008 8 .001 Total .014 11 DKCR Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 .2167 CT1 3 .2370 CT3 3 .2433 CT4 3 .2767 Sig. .066 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.8. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 60 ngày tuổi Descriptives DKCR N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minim um Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 .3313 .03900 .02252 .2344 .4282 .30 .38 CT2 3 .3180 .02946 .01701 .2448 .3912 .29 .35 CT3 3 .3320 .00755 .00436 .3132 .3508 .32 .34 CT4 3 .3347 .02444 .01411 .2740 .3954 .31 .36 Total 12 .3290 .02448 .00707 .3134 .3446 .29 .38 Test of Homogeneity of Variances DKCR Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.404 3 8 .143 ANOVA DKCR Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .001 3 .000 .220 .880 Within Groups .006 8 .001 Total .007 11 DKCR Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 .3180 CT1 3 .3313 CT3 3 .3320 CT4 3 .3347 Sig. .505 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 2.9. Sinh trưởng đường kính cổ rễ giai đoạn 90 ngày tuổi Descriptives DKCR N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound CT1 3 .3740 .02606 .01504 .3093 .4387 .36 .40 CT2 3 .3623 .03842 .02218 .2669 .4578 .32 .39 CT3 3 .3717 .00737 .00426 .3534 .3900 .37 .38 CT4 3 .4007 .00603 .00348 .3857 .4156 .40 .41 Total 12 .3772 .02510 .00725 .3612 .3931 .32 .41 Test of Homogeneity of Variances DKCR Levene Statistic df1 df2 Sig. 6.733 3 8 .014 ANOVA DKCR Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .002 3 .001 1.447 .300 Within Groups .004 8 .001 Total .007 11 DKCR Duncan CTTN N Subset for alpha = 0.05 1 CT2 3 .3623 CT3 3 .3717 CT1 3 .3740 CT4 3 .4007 Sig. .100 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_anh_huong_cua_hon_hop_ruot_bau_den_sinh.pdf