Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong cuộc sống, đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không

thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày, với các hoạt động sản xuất công

nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác

động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm

giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái

hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu

nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách

mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và

cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả

nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang

ngày một rõ rệt như hiện nay.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà

nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương

lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa

chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản lý đất

đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật

cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh

theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho

công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết

sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản

lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính

mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ

địa chính.2

Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Thái Nguyên, Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng

Thăng Long đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự

toán: Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất

đai tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên, đã tiến hành xây

dựng hệ thống bản đồ địa chính cho xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, Tỉnh

Thái Nguyên.

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính

cho toàn khu vực xã Tân Khánh, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám

hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty Cổ

phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long với sự hướng dẫn của thầy

giáo TS. Vũ Thị Thannh Thủy em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng

công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính

tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.

1.2. Mục tiêu

- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập

lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính. Hỗ

trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai.

- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Khánh,

huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.

- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Tân Khánh.

- Thành lập được lưới khống chế đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis.

1.3. Ý nghĩa của đề tài

- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức

đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.

- Trong thực tiễn.3

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong

công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước

về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.

+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết chỉnh lý bản đồ địa chính theo

công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài

Nguyên và Môi Trường

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 85 trang xuanhieu 1300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 9 tỷ lệ 1:1000 tại xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
ản đồ và luận 
chứng kinh tế kỹ thuật của công trình, chúng tôi đóng gói và giao nộp tài liệu: 
- Các loại sổ đo 
- Bản đồ địa chính 
- Các loại bảng biểu 
- Biên bản kiểm tra 
- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính 
- Đĩa CD ghi file số liệu 
4.6. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp 
4.6.1. Thuận lợi 
- Xã Tân Khánh là xã nông nghiệp vùng trung du có mật độ công trình xây dựng 
không quá lớn, địa vật tập trung do đó thuật lợi cho công tác đo ngắm tại thực địa. 
- Lượng mưa trung bình 1 năm ít khoảng từ 1.200 đến 1.570 giờ/năm nên 
thuận lợi cho việc đi thực địa. 
4.6.2. Khó khăn 
- Hạ tầng kĩ thuật đo đạc chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của khoa học 
và công nghệ; 
- Kinh phí đầu tư cho việc đo đạc bản đồ địa chính của nhà nước còn hạn chế; 
- Nguồn nhân lực có trình độ đào tạo cao còn ít; 
- Khu đo xã Tân Khánh là xã trung miền núi có địa hình bị chia cắt 
nhiều dạng khác nhau không bằng phẳng, đồi núi tập trung nên việc đi lại rất 
vất vả; 
- Hệ thống điện không ổn định, thường xuyên bị yếu vào các giờ cao điểm; 
 66 
- Hệ thống giao thông: đường nhựa chỉ có chạy từ trung tâm huyện về xã 
nhưng chỉ phục vụ cho những hộ dân gần đường nhựa, còn lại vẫn là đường đất để 
đi đất vùng sâu hơn nên khó khăn cho việc di chuyển đồ đạc, đi lại; 
- Có nhiều đồi núi cao, rừng rậm và nhiều côn trùng có hại nguy hiểm; 
- Người dân trên địa bàn đa số là người dân tộc do đó nhận thức về công tác 
đo đạc địa chính chưa cao; 
- Thời tiết vào mùa hè nhiệt độ cao nên đi làm hết sức vất vả. 
4.6.3. Giải pháp 
- Nhà nước nên có những chính sách, kinh phí hợp lí để hoàn tất việc đo đạc 
và chỉnh lí bản đồ địa chính; 
- Cần khuyến khích và đạo tạo nâng cao nguồn nhân lực trong ngành 
bài bản hơn; 
- Đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại hơn 
 67 
PHẦN 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
 Điều kiện tự nhiên – kinh tế và xã hội của xã Tân Khánh còn khó khăn, 
giao thông chưa được đảm bảo 100% bê tông hóa, thu nhập bình quân trên 
đầu người còn thấp, người dân ở đâu trình độ văn hóa chưa cao. 
Bản đồ địa chính của xã Tân Khánh năm 2014 được đo vẽ thô sơ đã quá 
cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất đai của xã 
nên Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long được sự phê 
duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên tiến hành đo vẽ 
thành lập bản đồ địa chính cho toàn xã Tân Khánh. 
Lưới khống chế đo vẽ được đo bằng công nghệ GPS; lưới được xây 
dựng thành mạng lưới tam giác dày đặc gồm 73 điểm (3 điểm gốc, 70 điểm 
mới); mật độ điểm lưới được rải đều trong khu đo, tạo thành cặp cạnh thông 
hướng với nhau. 
Dùng các loại máy GPS đo tĩnh nhãn hiệu loại máy X20 HUACE để đo, 
thời gian đo trên mỗi trạm đo tối thiểu là 45 phút. Sử dụng phần mềm 
DPSurvey để bình sai lưới. Các công đoạn đo đạc lưới được thực hiện đúng 
các yêu cầu, trình tự theo đúng quy định, quy phạm của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường. Khu vực khó khăn tăng dầy điểm trạm đo bằng đường chuyền 
treo, phương pháp điểm dẫn để đo vẽ chi tiết. 
Phân mảnh bản đồ địa chính xã Tân Khánh theo các tỷ lệ được 102 mảnh 
bản đồ. Nhóm đo bằng máy toàn đạc điện tử đã hoàn thiện tờ bản đồ số 9, xã 
Tân Khánh với tỷ lệ 1:1000, với tổng số thửa là 210 thửa, bao gồm 11 loại đất 
với tổng diện tích các loại đất ở tờ bản đồ số 9 là là 31.452,2(m2), từ bản dồ 
đã được kiểm tra và nghiệm thu, đạt các yêu cầu về kỹ thuật. 
 68 
5.2. Kiến nghị 
- Đối với công ty: 
+ Cần có những chính sách ưu tiên và có sự đầu tư nhiều hơn nữa về 
trang thiết bị kỹ thuật và kinh phí để xây dựng hệ thống phần mềm đồ họa độc 
lập của Việt Nam giải quyết tất cả các bước từ thu thập số liệu đến biên tập 
bản đồ số địa chính và ứng dụng bản đồ số địa chính một cách hiệu quả. 
+ Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, biên tập trên Famis để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho 
việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
 + Cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công nghệ tiên tiến, 
thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của ngành. 
 + Cần có thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lí hơn. 
- Đối với khoa Quản lý Tài nguyên: 
 + Cần đào tạo cho sinh viên sử dụng công nghệ thành lập bản đồ mới 
nhất như: Microstation V8, Gcadas... 
 + Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường nghiên cứu, nâng cao trình độ 
chuyên môn cũng như kiến thức tin học vào công tác thành lập bản đồ và quản lý 
nhà nước về đất đai từng bước đáp ứng được yêu cầu của xã hội đặt ra. 
 + Nên cho 100% sinh viên thực tập ở các doanh nghiệp khác nhau để có 
thêm kiến thức và kết hợp thực hành. 
 69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 
19/05/2014 - Quy định về thành lập BĐĐC. 
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Quy phạm Thành lập Bản đồ địa 
chính năm 2008. 
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT 
ngày 10/11/2008 - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 
1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000. 
5. Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013. 
6. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan 
Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb 
Nông nghiệp Hà Nội. 
7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông 
lâm Thái Nguyên. 
8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
9. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử. 
10. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb. 
11. Viện nghiên cứu địa chính (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm 
Microstation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội. 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỀ TÀI 
Hình 1. Đo vẽ chi tiết 
Hình 2. Đo lưới 
 PHỤ LỤC 
BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI 
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 
STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m) 
1 92526 21° 33' 33.11942 105° 59' 03.47943 -25.337 
2 92536 21° 33' 20.69251 105° 56' 54.83373 -25.444 
3 92540 21° 31' 21.11917 105° 56' 33.58526 -25.399 
4 ĐV1-1 21° 33' 17.60750 105° 57' 21.54008 -25.419 
5 ĐV1-2 21° 33' 05.09221 105° 57' 23.81063 -25.410 
6 ĐV1-3 21° 33' 17.99974 105° 57' 46.91089 -25.396 
7 ĐV1-4 21° 33' 27.64829 105° 57' 43.92416 -25.404 
8 ĐV1-5 21° 33' 30.50290 105° 58' 08.75718 -25.384 
9 ĐV1-6 21° 33' 16.16218 105° 58' 03.38895 -25.381 
10 ĐV1-7 21° 33' 09.60942 105° 58' 18.45989 -25.364 
11 ĐV1-8 21° 33' 20.18459 105° 58' 24.62969 -25.364 
12 ĐV1-9 21° 33' 33.65492 105° 58' 26.44250 -25.370 
13 ĐV1-10 21° 33' 32.12470 105° 58' 47.53274 -25.351 
14 ĐV1-11 21° 33' 25.01011 105° 58' 42.41280 -25.351 
15 ĐV1-12 21° 33' 16.44295 105° 59' 02.69656 -25.329 
16 ĐV1-13 21° 33' 06.97588 105° 58' 59.46885 -25.327 
17 ĐV1-14 21° 33' 13.90255 105° 58' 35.53159 -25.351 
18 ĐV1-15 21° 33' 04.58697 105° 58' 30.92940 -25.351 
19 ĐV1-16 21° 32' 52.42262 105° 58' 36.88177 -25.339 
20 ĐV1-17 21° 32' 43.99006 105° 58' 28.56661 -25.342 
21 ĐV1-18 21° 32' 40.75746 105° 58' 14.41881 -25.352 
22 ĐV1-19 21° 32' 55.91525 105° 58' 16.00418 -25.359 
23 ĐV1-20 21° 33' 03.10060 105° 58' 07.70542 -25.370 
24 ĐV1-21 21° 32' 57.34697 105° 57' 45.55566 -25.387 
25 ĐV1-22 21° 32' 52.15367 105° 57' 30.18080 -25.397 
26 ĐV1-23 21° 33' 04.85115 105° 56' 53.86803 -25.436 
27 ĐV1-24 21° 33' 01.63623 105° 56' 41.45517 -25.445 
28 ĐV1-25 21° 32' 49.06143 105° 56' 45.08217 -25.436 
29 ĐV1-26 21° 32' 45.38280 105° 56' 26.77358 -25.450 
30 ĐV1-27 21° 32' 49.95735 105° 56' 17.01752 -25.461 
31 ĐV1-28 21° 32' 26.53821 105° 56' 01.63455 -25.462 
32 ĐV1-29 21° 32' 30.48194 105° 56' 15.59866 -25.452 
33 ĐV1-30 21° 32' 30.58392 105° 56' 41.28793 -25.429 
34 ĐV1-31 21° 32' 19.16864 105° 56' 43.02050 -25.422 
35 ĐV1-32 21° 32' 15.66308 105° 57' 03.73826 -25.401 
 36 ĐV1-33 21° 32' 25.76955 105° 57' 06.84278 -25.404 
37 ĐV1-34 21° 32' 39.92437 105° 56' 59.36684 -25.418 
38 ĐV1-35 21° 32' 29.27619 105° 57' 25.03111 -25.390 
39 ĐV1-36 21° 32' 17.00888 105° 57' 41.05360 -25.369 
40 ĐV1-37 21° 32' 17.53446 105° 57' 55.53694 -25.357 
41 ĐV1-38 21° 32' 35.47099 105° 57' 47.10185 -25.374 
42 ĐV1-39 21° 32' 35.67377 105° 57' 59.59790 -25.363 
43 ĐV1-40 21° 32' 27.85225 105° 58' 23.45786 -25.338 
44 ĐV1-41 21° 32' 14.54784 105° 58' 25.02738 -25.329 
45 ĐV1-42 21° 31' 51.72601 105° 58' 04.53691 -25.335 
46 ĐV1-43 21° 31' 41.00013 105° 57' 58.12303 -25.335 
47 ĐV1-44 21° 31' 56.99424 105° 57' 42.50511 -25.357 
48 ĐV1-45 21° 32' 05.11021 105° 57' 35.30565 -25.368 
49 ĐV1-46 21° 31' 58.27529 105° 57' 13.93591 -25.383 
50 ĐV1-47 21° 31' 46.06708 105° 57' 14.81295 -25.376 
51 ĐV1-48 21° 31' 55.71116 105° 56' 46.36877 -25.406 
52 ĐV1-49 21° 31' 44.49112 105° 56' 45.18206 -25.401 
53 ĐV1-50 21° 32' 07.36723 105° 56' 15.55810 -25.440 
54 ĐV1-51 21° 31' 54.49235 105° 56' 18.10593 -25.430 
55 ĐV1-52 21° 32' 12.28773 105° 55' 59.86336 -25.456 
56 ĐV1-53 21° 32' 02.49416 105° 55' 54.50089 -25.455 
57 ĐV1-54 21° 31' 42.62951 105° 55' 54.21436 -25.445 
58 ĐV1-55 21° 31' 30.50102 105° 55' 58.77872 -25.435 
59 ĐV1-56 21° 31' 12.73932 105° 56' 13.57642 -25.412 
60 ĐV1-57 21° 31' 03.46441 105° 56' 17.39548 -25.404 
61 ĐV1-58 21° 31' 33.76215 105° 56' 16.87874 -25.421 
62 ĐV1-59 21° 31' 40.59639 105° 56' 28.57055 -25.414 
63 ĐV1-60 21° 31' 23.75103 105° 56' 53.97626 -25.383 
64 ĐV1-61 21° 31' 22.17716 105° 57' 10.84480 -25.367 
65 ĐV1-62 21° 31' 45.21141 105° 57' 36.92381 -25.356 
66 ĐV1-63 21° 31' 18.42761 105° 57' 45.74381 -25.334 
67 ĐV1-64 21° 31' 23.87741 105° 57' 35.32366 -25.346 
68 ĐV1-65 21° 31' 06.56119 105° 57' 29.16037 -25.343 
69 ĐV1-66 21° 31' 10.15194 105° 57' 13.21685 -25.358 
70 ĐV1-67 21° 30' 49.84746 105° 57' 00.93237 -25.359 
71 ĐV1-68 21° 31' 02.36487 105° 57' 03.40604 -25.363 
72 ĐV1-69 21° 30' 59.23429 105° 56' 36.19092 -25.385 
73 ĐV1-70 21° 30' 50.04337 105° 56' 33.80680 -25.383 
(Nguồn: Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long) 
 BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH LƯỚI ĐO VẼ 
STT Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài cạnh 
1 DV1-1 DV1-2 390,409 
2 DV1-3 DV1-4 308,930 
3 DV1-5 DV1-6 467,305 
4 DV1-7 DV1-8 370,524 
5 DV1-8 DV1-9 417,546 
6 DV1-10 DV1-11 263,769 
7 DV1-12 DV1-13 305,607 
8 DV1-14 DV1-15 315,616 
9 DV1-16 DV1-17 352,840 
10 DV1-18 DV1-19 468,399 
11 DV1-19 DV1-20 325,337 
12 DV1-21 DV1-22 470,315 
13 DV1-23 DV1-24 370,571 
14 DV1-24 DV1-25 400,568 
15 DV1-26 DV1-27 313,989 
16 DV1-28 DV1-29 419,704 
17 DV1-30 DV1-31 354,596 
18 DV1-32 DV1-33 323,404 
19 DV1-33 DV1-34 485,573 
20 DV1-33 DV1-34 485,573 
21 DV1-33 DV1-35 534,338 
22 DV1-36 DV1-37 417,057 
23 DV1-38 DV1-39 359,603 
24 DV1-40 DV1-41 411,657 
25 DV1-42 DV1-43 377,992 
26 DV1-44 DV1-45 324,375 
27 DV1-44 DV1-62 396,372 
 28 DV1-46 DV1-47 376,307 
29 DV1-48 DV1-49 346,755 
30 DV1-50 DV1-51 402,694 
31 DV1-52 DV1-53 338,423 
32 DV1-54 DV1-55 395,458 
33 DV1-56 DV1-57 305,688 
34 DV1-58 DV1-59 396,704 
35 DV1-60 DV1-61 487,834 
36 DV1-63 DV1-64 343,524 
37 DV1-65 DV1-66 471,922 
38 DV1-67 DV1-68 391,495 
39 DV1-69 DV1-70 290,872 
(Nguồn: Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long) 
 BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI 
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84ELLIPSOID QUI CHIẾU: 
WGS-84 
STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m) 
1 92526 -1634226.356 5705124.337 2329079.136 
2 92536 -1630706.360 5706277.417 2328723.623 
3 92540 -1630489.396 5707743.688 2325302.796 
4 ĐV1-1 -1631454.762 5706099.771 2328635.383 
5 ĐV1-2 -1631556.451 5706217.780 2328277.374 
6 ĐV1-3 -1632155.393 5705894.816 2328646.612 
7 ĐV1-4 -1632042.784 5705813.613 2328922.610 
8 ĐV1-5 -1632720.847 5705586.086 2329004.273 
9 ĐV1-6 -1632616.936 5705784.385 2328594.053 
10 ĐV1-7 -1633054.208 5705736.278 2328406.611 
11 ĐV1-8 -1633191.993 5705572.548 2328709.122 
12 ĐV1-9 -1633200.243 5705411.838 2329094.442 
13 ĐV1-10 -1633788.370 5705261.460 2329050.677 
14 ĐV1-11 -1633668.885 5705379.309 2328847.164 
15 ĐV1-12 -1634256.600 5705311.717 2328602.103 
16 ĐV1-13 -1634196.776 5705440.124 2328331.289 
17 ĐV1-14 -1633513.094 5705554.474 2328529.425 
18 ĐV1-15 -1633414.760 5705692.109 2328262.942 
19 ĐV1-16 -1633617.241 5705777.094 2327914.964 
20 ĐV1-17 -1633413.436 5705934.516 2327673.731 
21 ĐV1-18 -1633032.103 5706081.632 2327581.250 
22 ĐV1-19 -1633028.848 5705904.465 2328014.871 
23 ĐV1-20 -1632776.943 5705892.111 2328220.415 
24 ĐV1-21 -1632182.078 5706129.894 2328055.817 
25 ĐV1-22 -1631772.868 5706307.936 2327907.249 
26 ĐV1-23 -1630728.828 5706457.161 2328270.468 
27 ĐV1-24 -1630395.390 5706590.203 2328178.497 
28 ĐV1-25 -1630534.764 5706698.129 2327818.775 
29 ĐV1-26 -1630039.625 5706882.778 2327713.534 
30 ĐV1-27 -1629755.503 5706910.175 2327844.395 
31 ĐV1-28 -1629402.497 5707286.043 2327174.425 
32 ĐV1-29 -1629776.649 5707132.905 2327287.252 
33 ĐV1-30 -1630487.121 5706928.792 2327290.178 
34 ĐV1-31 -1630570.473 5707039.050 2326963.606 
35 ĐV1-32 -1631154.577 5706913.319 2326863.323 
 36 ĐV1-33 -1631209.108 5706779.039 2327152.456 
37 ĐV1-34 -1630958.336 5706684.441 2327557.393 
38 ĐV1-35 -1631701.440 5706597.116 2327252.780 
39 ĐV1-36 -1632182.817 5706603.552 2326901.837 
40 ĐV1-37 -1632581.886 5706483.236 2326916.878 
41 ĐV1-38 -1632292.811 5706355.240 2327430.008 
42 ĐV1-39 -1632637.887 5706254.149 2327435.813 
43 ĐV1-40 -1633322.268 5706150.196 2327212.063 
44 ĐV1-41 -1633407.033 5706282.207 2326831.443 
45 ĐV1-42 -1632911.036 5706692.141 2326178.516 
46 ĐV1-43 -1632766.884 5706859.308 2325871.642 
47 ĐV1-44 -1632285.117 5706809.329 2326329.232 
48 ĐV1-45 -1632060.731 5706778.199 2326561.425 
49 ĐV1-46 -1631490.685 5707021.430 2326365.874 
50 ĐV1-47 -1631552.831 5707146.996 2326016.596 
51 ĐV1-48 -1630735.878 5707267.238 2326292.505 
52 ĐV1-49 -1630737.837 5707398.398 2325971.497 
53 ĐV1-50 -1629847.199 5707384.205 2326625.971 
54 ĐV1-51 -1629957.612 5707503.839 2326257.626 
55 ĐV1-52 -1629397.663 5707454.770 2326766.737 
56 ĐV1-53 -1629279.631 5707603.451 2326486.549 
57 ĐV1-54 -1629333.254 5707821.342 2325918.219 
58 ĐV1-55 -1629497.138 5707916.915 2325571.213 
59 ĐV1-56 -1629961.663 5707992.731 2325063.025 
60 ĐV1-57 -1630096.084 5708063.173 2324797.648 
61 ĐV1-58 -1629987.907 5707738.528 2325664.524 
62 ĐV1-59 -1630290.257 5707571.967 2325860.061 
63 ĐV1-60 -1631045.490 5707553.933 2325378.104 
64 ĐV1-61 -1631517.139 5707437.615 2325333.079 
65 ĐV1-62 -1632167.268 5706981.370 2325992.122 
66 ĐV1-63 -1632494.430 5707202.194 2325225.808 
67 ĐV1-64 -1632189.199 5707225.524 2325381.733 
68 ĐV1-65 -1632072.379 5707462.140 2324886.278 
69 ĐV1-66 -1631620.070 5707549.313 2324989.013 
70 ĐV1-67 -1631343.086 5707866.705 2324408.039 
71 ĐV1-68 -1631372.734 5707711.376 2324766.202 
72 ĐV1-69 -1630629.325 5707960.511 2324676.618 
73 ĐV1-70 -1630591.826 5708079.045 2324413.636 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_phuong_phap_toan_dac.pdf