Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Nước chè là loại đồ uống phổ biến thứ hai trên thế giới sau nước uống,

nước chè là thức uống rất có lợi cho sức khỏe, góp phần ngừa ung thư, giảm

cholesterol, diệt khuẩn và giảm cân, do đó nó còn chống được một số bệnh do

các chất phóng xạ gây ra.

Chính vì các đặc tính ưu việt trên, chè đã trở thành sản phẩm đồ uống

phổ thông trên toàn thế giới

Hiện nay đã có trên 40 nước trên thế giới sản xuất chè, trong khi có trên

200 nước tiêu thụ chè

Đây chính là một lợi thế tạo điều kiện cho việc sản xuất chè ngày càng

phát triển

Từ lâu, cây chè ở Việt Nam đã trở thành một phần quan trọng của văn

hóa và là một mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Việt Nam đang là nước sản xuất chè lớn thứ 5 trên thế giới, với 80% sản

lượng chè phục vụ các thị trường xuất khẩu. Trên địa bàn xã Tả Sìn Thàng,

huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên là một trong những địa phương có điều kiện

tự nhiên thích hợp để phát triển cây chè Shan Tuyết , cây chè Shan Tuyết đã

được người dân nơi đây trồng từ rất sớm, trong sản xuất nông nghiệp hiện nay

cây chè không chỉ là cây xóa đói, giảm nghèo mà đã giúp nhiều gia đình có

kinh tế khá hơn, từng bước vươn lên làm giàu. Mặt khác cây chè Shan Tuyết

cũng đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương.Trong nhiều

năm qua, ngành chè của huyện đã có bước phát triển, song kết quả còn chưa

cao so với tiềm năng và còn nhiều vấn đề cần phải xem xét, giải quyết. Đến nay

về diện tích trồng chè, năng suất và sản lượng chè tăng đáng kể.Tuy nhiên việc

phát triển sản xuất cây chè còn gặp nhiều khó khăn như một số nơi còn phát2

triển tự phát, không theo quy hoạch, sản lượng chè chế biến sản xuất ra không

ổn định, chưa chủ động được thị trường, thiếu sản phẩm cao cấp, mối liên hệ giữa

doanh nghiệp chế biến, đẩy mạnh tiêu thụ chè cho các hộ nông dân phát triển

nhanh, vững chắc và đạt hiểu quả kinh tế cao.

Xuất phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng

sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa,

tỉnh Điện Biên’’ làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết các vấn

đề còn tồn tại để phát triển hơn nữa ngành sản xuất chè trên địa bàn xã Tả

Sìn Thàng.

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 1

Trang 1

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 2

Trang 2

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 3

Trang 3

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 4

Trang 4

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 5

Trang 5

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 6

Trang 6

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 7

Trang 7

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 8

Trang 8

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 9

Trang 9

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 80 trang xuanhieu 3520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên

Khóa luận Đánh giá thực trạng sản xuất chè Shan Tuyết trên địa xã Tả Sìn Thàng, huyện Tùa Chủa, tỉnh Điện Biên
h kỹ thuật trong sản 
xuất cũng như trong chế biến là điều kiện kiên quyết để cây chè tăng trưởng, 
phát triển cho năng suất, chất lượng cao. Do vậy, việc tuân thủ nghiêm ngặt và 
áp dụng một cách đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 
 Giải pháp vềchính sách 
 Về chính sách đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất: các tiến bộ 
kinh tế về thuỷ lợi, giống, phân bón cần được đẩy mạnh hơn nữa việc đầu tư 
ứng dụng cũng như đưa những tiến bộ này vào trong sản xuất chè. 
 - Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng vùng chè: tỉnh cần đầu tư xây 
dựng cho vùng chè các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện... 
56 
 - Chính sách thị trường: tỉnh cần có phương hướng mở rộng thị trường 
hơn nữa, với nhiều hình thức phong phú và đa dạng hơn, đặc biệt là trong công 
tác marketing giới thiệu sản phẩm. 
 - Về chính sách vốn: Đi đôi với việc hỗ trợ vốn cho các hộ sản xuất thì 
cần phải xem xét thêm các phương thức cho vay khác để người dân có điều 
kiện đầu tư phát triển mở rộng diện tích trồng chè. 
 - Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài: Nhà nước cần phải hoàn thiện 
các cơ sở pháp lý một cách cụ thể hơn nữa để các nhà đầu tư có thể yên tâm 
đầu tư vào ngành chè. 
57 
PHẦN 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
 Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu là làm sao đạt được 
hiệu quả cao nhất, điều này cần tìm ra các giải pháp và đánh giá mọi hoạt động 
cụ thể. Chính vì vậy trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, được sự giúp 
đỡ của nhà trường và các ban ngành, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy 
giáo Nguyễn Quốc Huy, tôi đã hoàn thành đề tài:”Đánh giá thực trạng sản 
xuất chè Shan Tuyết trên địa bàn xã Tả Sìn Thàng – huyện Tủa Chùa - tỉnh 
Điện Biên.” 
 Trong thời gian thực tập tôi rút ra một số kết luận sau: 
 Với các điều kiện thuận lợi về tự nhiên kinh tế, xã hội cho thấy xã Tả Sìn 
Thàngcó lợi thế trong việc phát triển cây chè, cùng với đó là sự quan tâm chỉ 
đạo của UBND xã, của cán bộ KN, sự tham gia nhiệt tình của người dân trong 
xã nên trong thời gian qua sản xuất chè của xã đã đạt được những kết quả nhất 
định: 
 Qua 3 năm 2017 - 2019, về mặt diện tích không tăng thêm giữ mức ổn 
định là 800 ha. Năng suất bình quân đạt từ 45 đến 55 tạ/ha chè búp. Đem lại 
thu nhập bình quân 40 triệu đồng trên hộ (đã trừ các chi phí chăm sóc, vật tư, 
thu hái) góp phần cải thiện thu nhập nâng cao đời sống người dân, nhận thấy 
được hiệu quả từ cây chè đem lại nên ngày càng hộ dân đã đầu tư vào cây chè 
với quy mô lớn cho năng suất và chất lượng cao. 
 Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập mà trong những năm tới cần tập trung 
giải quyết. Cụ thể: 
 - Về sản xuất: Sản xuất chè ở xã Tả Sìn Thàng còn thiếu sự đầu tư về kỹ 
thuật, do vậy năng suất và chất lượng còn thấp. 
58 
 - Về chế biến: Mặc dù công cụ chế biến đã được cải tiến nhiều, nhưng 
còn thiếu đồng bộ chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chưa có tiêu chuẩn về 
kích cỡ rãnh xoắn chế độ nhiệt vật liệu chế tạo không đồng đều giữa các lần 
sản xuất. Số lượng công cụ chế biến còn ít, tăng chậm. 
 - Về tiêu thụ: Trong khâu tiêu thụ vẫn còn nhiều bất cập đó là sản phẩm 
chưa có mẫu mã ổn định, chưa đăng ký về thương hiệu, công tác tổ chức tiêu 
thụ còn yếu kém, chưa có thị trường ổn định. 
 Giá chè của xã bán ra còn thấp, chưa đủ sức cạnh tranh với vùng trồng chè 
khác như ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Lâm Đồng... 
 - Công tác khuyến nông địa phương tác động tới việc phát triển sản xuất 
và tiêu thụ chè còn nhiều hạn chế chưa phát huy được vai trò thúc đẩy sản xuất. 
 Đứng trước một thực tế như vậy người dân trồng chè xã Tả Sìn Thàng 
trong những năm tới cần phải giải quyết được những khó khăn trong khâu 
kỹ thuật trồng chế biến và tiêu thụ, đồng thời phát huy thế mạnh của mình 
để đẩy mạnh hơn nữa, dần đưa cây chè trở thành cây công nghiệp mũi nhọn 
của địa phương. 
5.2. Kiến nghị 
 * Đối với Nhà nước: 
- Nhà nước cần áp dụng chính sách ưu đãi cho vay vốn với người trồng 
chè ở các địa phương. Nhà nước nên căn cứ vào tình hình thực trạng của thị 
trường chè màcó chính sách hỗ trợ nông dân một cách kịp thời và hợp lý. 
 - Hỗ trợ chương trình KN. 
- Có chương trình nghiên cứu đồng bộ các chính sách, đặc biệt các chính 
sách trong nông nghiệp đối với các địa phương trung du, miền núi. 
59 
* Đối với tỉnh: 
- Tỉnh uỷ tiếp tục nghiên cứu đề ra các biện pháp giải pháp cho quá trình 
phát triển của cây chè cả về diện tích, năng suất, sản lượng, chế biến vàtiêu thụ, 
đồng thời quy hoạch các vùng chè cụ thể. Xây dựng phương hướng sản xuất 
chế biến cho mỗi vùng, tạo điều kiện mở rộng thị trường, hỗ trợ cho các vùng 
chế biến, đầu tư sản xuất về vốn, kỹ thuật, vật tư máy móc chế biến. 
- Tỉnh cần có chính sách trợ cấp, trợ giá ưu đãi cho người trồng chè cụ 
thể như: có chính sách trợ cấp phân hoá học và thuốc bảo vệ thực và hỗ trợ 
xưởng chế biến nhỏ cho người trồng chè đồng thời kéo dài thời gian vay tín 
dụng cho người trồng chè phù hợp với chu kỳ trả nợ, như vậy người dân họ mới 
yên tâm đầu tư vào cây chè. 
- Tạo mọi ưu tiên cho các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào cây chè 
nhất là đối với khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng các nhà máy chế 
biến có quy mô lớn, tạo dựng được thương hiệu cho chè Shan Tuyết Tả Sìn 
Thàng, có thị trường tiêu thụ rộng. 
* Đối với xã: 
- Xã tiếp tục chỉ đạo khuyến khích hộ nông dân mở rộng diện tích chè, 
đồng thời tăng cường công tác KN, hướng nhân dân vận dụng đúng các quy 
trình kỹ thuật mới vào trong sản xuất, trồng lại và tái tạo nương chè, đầu tư hỗ 
trợ về vốn cho việc cải tiến công nghiệp chế biến khuyến khích vận dụng các 
biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM, bón phân vi sinh để tạo ra chè sạch nâng 
cao chất lượng sản phẩm chè, tu sửa lại và mở rộng một số đoạn đường trong 
các thôn và đường lên đồi chè. 
- Tập trung thực hiện các biện pháp thâm canh, cải tạo phục hồi các 
nương chè để nâng cao năng suất, chất lượng chè búp tươi. 
- Sử dụng các loại giống mới có năng suất chất lượng tốt, thay thế dần 
các nương chè đã cằn cỗi và quá thời kỳ khai thác. 
60 
* Với các hộ nông dân: 
 - Tích cực vận dụng các biện pháp kỹ thuật vào trong sản xuất, cố gắng 
đầu tư hơn nữa về cây chè từ máy móc cải tiến chế biến đến giống, mở rộng 60 
diện tích bằng sự cố gắng nỗ lực của từng cá nhân, từ nông hộ trồng và đầu tư 
vào diện tích chè là chính. Tận dụng triệt để các giải pháp về kỹ thuật, kỹ thuật 
mới mà phòng KN huyện, tỉnh, Nhà nước đưa ra. Không ngừng cải tạo thâm 
canh diện tích chè hiện có. Thực hiện kỹ thuật sao sấy, phòng trừ tổng hợp, bón 
phân vi sinh để nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng chè, mở rộng thị 
trường, nâng cao đời sống cho chính hộ gia đình, xây dựng vùng chè vững 
mạnh phát triển. 
Trên đây là toàn bộ nội dung của khoá luận Đánh giá thực trạng sản xuất 
chèShan Tuyết trên địa bàn xã Tả Sìn Thàng - huyện Tủa Chùa - tỉnh Điện 
Biên. Do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên nội dung đề tài chưa 
được sâu sắc và còn nhiều sai sót, kính mong sự tham gia đóng góp ý kiến của 
các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. 
61 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu tiếng Việt 
1. Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tủa Chùa giai 
đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025; Báo cáo chính trị của 
BCH Đảng bộ huyện khoá XX, Chi cục Thống kê huyện Tủa Chùa. 
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc 
phòng - an ninh các năm 2016 - 2018 trên địa Tả Sìn Thàng. 
3. Chỉ thị số 8008/CT-BNN-TCTL (2019) của Bộ NN&PTNT về việc tăng 
cường thực hiện các giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, 
xâm nhập mặn, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 
2019-2020. 
4. Đỗ Văn Ngọc (2017), “Cây chè Shan Tuyết vùng cao một cây trồng có lợi 
thế phát triển ở vùng núi cao miền bắc Việt Nam”, Hội thảo nghiên cứu 
phát triển chè Shan Tuyết, Hiệp hội Chè Việt Nam, Hà Nội. 
5. Phòng NN & PTNT, Kế hoạch phát triển thị trường chè Shan Tuyết Tủa Chùa 
giai đoạn 2016 – 2020. 
6. Sở NN&PTNT tỉnh Yên Bái (2016), Báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh 
chè và thực hiện dự án phát triển chè năm 2020, nhiệm vụ và các giải pháp 
thực hiện năm 2016. 
7. UBND huyện Tủa Chùa (2019), Dự án rà soát bổ sung quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội huyện Tủa Chùa thời kỳ 2019 - 2020. 
8. UBND huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên (2019), Báo cáo kết quả thực hiện 
kế hoạch sản xuất chè huyện Tủa Chùa (2017-2019). 
9. UBND tỉnh Điện Biên (2015), Quyết định số 1055/QĐ-UBND tỉnh Điện 
Biên v/v phê duyệt dự án quy hoạch phát triển vùng chè ở 4 xã: Sín Chải, 
62 
Tả Sìn Thàng, Tả Phình, Sính Phình huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên giai 
đoạn 2015-2017, tầm nhìn 2020. 
10. UBND tỉnh Điện Biên (2019), Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất 
chè Shan Tuyết tỉnh Điện Biên. 
11.UBND xã Tả Sìn Thàng. Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội giai 
đoạn 2017- 2 
12. UBND xã Tả Sìn Thàng. Báo cáo tình hình sử dụng đất giai đoạn 2017-
2019. 
13. Văn phòng xã Tả Sìn Thàng. Báo cáo về Diện tích, Năng suất, Sản lượng 
chè Shan Tuyết giai đoạn 2017 - 2019. 
PHỤ LỤC 
Một số hình ảnh trong quá trình thực tập 
Hình ảnh hái chè 
Đồi chè 
Búp chè tươi 
Sao chè 
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ 
Người điều tra: Hạng A Cầu 
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết các thông tin về những vẫn đề dưới đây 
(Hãy trả lời hoặc đánh dấuvào câu trả lời phù hợp ý kiến của Ông/Bà) 
I.Thông tin chung 
1. Họ và tên chủ hộ:.................................................... Tuổi................................ 
2.Dân tộc:........ Giới tính:....... Trình độ văn hóa:... 
3.Địa chỉ: Thôn ...................................................... xã Tả Sìn Thàng - huyện 
Tủa Chùa – tỉnh Điện Biên 
4.Số nhân khẩu:............................................................... 
5. Số lao động chính: .............................................................. 
6. Gia đình bác đang thuộc diện: ....................................................................... 
II. Thông tin chi tiết về trồng và tiêu thụ chè 
1.Diện tích chè của gia đình? 
Loại chè Chè cổ thụ Chè trồng mới 
Tổng diện tích 
(1000m2) 
Diện tích 
(1000m2) 
2.Gia đình trồng chè từ năm nào? 
............................................................................................................................. 
3.Gia đình tự trồng hay có hỗ trợ từ bên ngoài? 
............................................................................................................................ 
4.Gia đình mua giống ở đâu? 
............................................................................................................................ 
5.Các khoản chi phí cho sản xuất 1000m2 chè? 
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Giá thành 
Phân Đạm Kg 
Phân NPK Kg 
Phân kali Kg 
Phân chuồng Kg 
Thuốc trừ sâu 1000đ 
6.Gia đình có được hỗ trợ gì trong quá trình trồng chè không? 
STT Chỉ tiêu Ghi chú 
1 Vốn 
2 Phân bón 
3 Giống 
4 Không được hỗ trợ gì 
5 Kỹ thuật 
7. Trong quá trình thu hoạch các bác có gặp khó khăn gì không? 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
8.Cây chè của Gia đình thường gặp phải những loại sâu bệnh gì và biện pháp 
xử lý?................................................................................................................... 
............................................................................................................................. 
9.Các bác hái chè bằng phương pháp nào? 
Hái tayHái máy 
10.Các công cụ chế biến chè mà gia đình sử dụng khi chế biến chè? 
............................................................................................................................. 
11.Năng suất chè (1000m2/năm) 
Số lứa chè hái 
(lần/năm) 
Năng suất 1 lần hái 
(kg chè tươi) 
Năng suất chè tươi 
(kg/năm) 
12.Doanh thu tính trên 1000m2 chè của gia đình? 
Năm Sản lượng(kg/chè tươi) Giá bán (1000đg/kg) (chè khô) 
2017 
2018 
2019 
13.Các bác bán chè cho ai? 
STT Nội dung Số lượng (kg) Ghi chú 
1 Nhà máy chè 
2 Người bán buôn 
3 Người bán lẻ 
14.Trong quá trình sản xuất chè Ông/bà gặp phải những khó khăn gì? 
STT Chi tiêu Ý kiến đánh giá 
1 Thiếu giống 
2 Đất nghèo dinh dưỡng đất dốc 
3 Thiếu nước 
4 Không đủ phân bón 
5 Thời tiết khắc nghiệp 
6 Thiếu vốn 
7 Giông thông đi lại khó khăn 
8 Thiếu kỹ thuật 
9 Sâu bệnh 
15.Gia đình thấy hiệu quả thu được từ cây chè như thế nào? 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
16.xin hãy cho biết dự định của gia đình trong những năm tới về sản xuất chè 
như thế nào? 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
17.các bác có đề xuất kiến nghị gì với chính quyền địa phương để phát triển 
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả cây chè? 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
III.Thông tin về vai trò của hoạt động khuyến nông 
1.Cán bộ khuyến nông địa phương có tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kĩ 
thuật không? 
a.Gia đình bác có tham gia lớp tập huấn đó không 
Có 
Kông 
b.Lý do mà gia đình bác tham gia tập huấn 
Nâng cao hiểu quả kinh tế 
Được hỗ trợ kinh phí 
Được tuyên truyền vận động 
c.Gia đình bác được tham gia xây dựng mô hình trình diễn do 
khuyến nông triển khai không 
Có 
Không 
d. Lý do tham gia 
Nâng cao thu nhập 
Nâng cao hiểu biết về KT canh tác 
Nhận được sự hỗ trợ 
e. Tác động của mô hình đến hộ nông dân 
Thu được kiến thức mới về sx chè 
Thay đổi phương thức sx chè 
Thay đổi tập quán canh tác 
Lam tăng thu nhập 
f. Kiến nghị của hộ đối với các hoạt động khuyến nông 
Tăng hoạt động tập huấn 
Tăng thời gian phát thanh về khuyến nông 
Tăng hoạt động tham gia hội thảo 
Tăng cường xây dựng mô hình trình diễn 
8. Các bác có đề xuất kiến nghị gì với chính quyền địa phương để phát triển 
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả cây chè? 
a. Về chính sách 
Hỗ trợ vốn đầu tư trồng mới 
Cho vay vốn dài hạn 
Hỗ trợ phân bón 
b. Về xây dựng cơ sở hạ tầng 
Cần đường giao thông 
Cần điện 
Cần chợ 
Cần nước tưới 
Cần cơ sở chế biến 
Công ty chè tiêu thụ 
 Xin chân thành cảm ơn! 
Ngày.....tháng......năm 2020 
XÁC NHẬN CỦA CHỦ HỘ 
(Ký, ghi rõ họ tên) 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_thuc_trang_san_xuat_che_shan_tuyet_tren_d.pdf