Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D

Giới thiệu:

Nội quy và những quy định là một trong những việc mà chúng ta cần phải

thực hiện tốt trong mọi công việc nhất là trong xưởng thực tập. Nếu không tuân

thủ tốt những điều này thì không thể tổ chức học tập được, gây ra mất an toàn

lao động, làm hư hỏng thiết bị, máy móc .Vì vậy trước khi thực tập tại xưởng

máy công cụ. Chúng tôi muốn giới thiệu với mọi người một số điều nội quy

xưởng và những quy định về an toàn lao động và mong muốn mọi người phải

tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy đã đề ra.

Mục tiêu:

+ Phân tích được nhiệm vụ của sinh viên khi thực tập tại xưởng máy công cụ.

+ Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy với những quy định khi thực

tập tại xưởng máy công cụ.

+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.

Nội dung chính:

1. Nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ:

Mục tiêu:

- Trình bày được những điều nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ;

- Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy với những quy định khi

thực tập tại xưởng máy công cụ.

Điều 1: Học sinh phải có mặt trước giờ thực tập từ 5 - 10 phút, để chuẩn bị

điều kiện cho thực tập và sản xuất.

Điều 2: Trước khi vào lớp học sinh phải mặc đồng phục, đi giầy, đeo thẻ học

sinh và có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho học tập và sản xuất.

Điều 3: Đi học muộn từ 15 phút trở lên hoặc bỏ học giữa giờ, buổi học đó

coi như nghỉ không lý do. Ra khỏi xưởng hoặc nơi thực tập phải xin phép và

được sự đồng ý của giáo viên phụ trách4

Điều 4: Khi xuống xưởng học sinh phải chấp hành tuyệt đối sự phân công

hướng dẫn của giáo viên, không được tự ý sử dụng thiết bị, dụng cụ và máy

móc, khi chưa được hướng dẫn, phân công hoặc chưa hiểu.

Điều 5: Không được làm đồ tư hoặc lấy cắp vật tư của xưởng trường.

Điều 6: Phải đảm bảo đủ thời gian cho học tập, sản xuất, Không được làm

việc riêng hoặc đùa nghịch trong giờ học.

Điều 7: Không nhiệm vụ không được vào nơi học tập hoặc sản xuất khác.

Điều 8: Cuối giờ phải thu dọn vật tư, vệ sinh dụng cụ, thiết bị, máy móc và

nơi làm việc.

Điều 9: Tất cả học sinh thực tập tại xưởng máy công cụ, phải nghiêm chỉnh

chấp hành những nội quy trên. Nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo

quy định chung của nhà trường.

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 1

Trang 1

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 2

Trang 2

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 3

Trang 3

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 4

Trang 4

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 5

Trang 5

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 6

Trang 6

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 7

Trang 7

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 8

Trang 8

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 9

Trang 9

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 112 trang xuanhieu 4020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D

Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D
g tay vặn mâm cặp vào đầu 
phần ren trên đầu trục chính theo chiều quay thuận của máy cho tới khi không 
vặn được nữa. Nếu mâm cặp có kích thước nhỏ dùng chìa khoá mâm cặp vặn 
chặt mâm cặp với phần ren của trục chính hoặc dùng búa nhựa gõ nhẹ vào chấu 
cặp của mâm cặp. Nếu kích thước của mâm cặp lớn dùng chìa vặn hoặc mỏ lết 
98 
kẹp vào chấu kẹp hoặc dùng vồ gỗ hoặc thanh gỗ dặt lên phần dẫn hướng thẳng 
của băng máy, quay mâm cặp để một chấu cặp tỳ vào thanh gỗ hoặc vồ gỗ. 
Chiều cao của thanh gỗ hoặc vồ gỗ được chọn sao cho chấu kẹp tỳ vào thanh gỗ 
sẽ nằm trong mặt phẳng ngang chứa đường tâm của trục chính. 
Điều chỉnh tốc độ thấp của trục chính ở trị số nhỏ nhất, sau đó nhấp và ngắt cần 
khởi động để trục chính quay và dừng. Do bị hãm mâm cặp sẽ được vặn chặt 
vào đầu trục chính. Việc tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được thực hiện tương 
tự như khi lắp nhưng phải vặn theo chiều ngược lại. 
2.1.2. Gá, lắp mâm cặp với trục chính dạng côn (hình 6.7b) 
 Kết cấu đầu trục chính dạng côn có then để truyền mô mem xoắn.Trong trường 
hợp này, mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục 
chính và kẹp chặt bằng đai ốc ren. Dạng này thường sử dụng then để truyền mô 
mem xoắn, các bước lắp mâm cặp lên trục chính thuộc kiểu này như sau: 
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch mặt côn ngoài, lỗ côn, then và ren ở đầu trục 
chính 
- Lau sạch mặt côn, rãnh then và ren ngoài ở mặt bích của mâm cặp bằng giẻ 
sạch và bàn chải sắt. 
- Đặt tấm gỗ lên băng máy sau đó đặt mâm cặp lên tấm gỗ, căn cho rãnh then ở 
ngoài mặt bích mâm cặp trùng với rãnh then mặt côn đầu trục chính. 
- Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren tre4n đầu trục chính 
theo chiều quay thuận của trục chính. Để xiết chặt mâm cặp vào đầu trục chính, 
cần phải dùng chìa vặn chuyên dùng. Sau khi lắp chặt dùng vít hãm để hãm chặt 
đai ốc. Quá trình tháo mâm cặp ra khỏi đầu trục chính được tiến hành theo trình 
tự ngược lại với quá trình lắp. 
2.1.3. Gá, lắp mâm cặp lên trục chính bằng định vị mặt trụ: 
Kết cấu ở đầu trục chính sử dụng chốt lệch để định vị. Dạng kết cấu đảm bảo độ 
đồng tâm cao, tháo, lắp nhanh và được dùng khá phổ biến trên máy tiện vạn 
năng. 
Trình tự lắp mâm cặp lên đầu trục chính như sau: 
99 
- Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch phoi ở lỗ côn và bề mặt định vị ở đầu trục 
chính. 
- Vệ sinh sạch sẽ mâm cặp bằng giẻ sạch. 
- Đặt tấm gỗ lên băng máy, rồi dặt mâm cặp lên tấm gỗ, xoay mâm cặp sao cho 
các chốt tương ứng với các lỗ trên đầu trục chính. 
- Lắp mâm cặp lên trục chính, sao cho các bề mặt trụ định vị giũa đầu trục chính 
và mâm cặp tiếp xúc tốt với nhau và các chốt trên mâm cặp nằm đúng vị trí các 
lỗ tương ứng trên đầu trục chính 
- Dùng chìa vận mâm cặp lần lượt xoay chốt lệch tâm theo chiều kim đồng hồ để 
kẹp chặp mâm cặp vào mặt bích ở đầu trục. 
pháp đề phòng 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
 -Khi gá lắp phôi tiện trụ dài một đầu mâm cặp một đầu chông tâm ta làm như 
sau: 
 ( Phôi đã được khoan tâm một đầu) 
+ Trước hết ta vệ sinh phần côn của đầu nhọn và lỗ côn ở ụ động, sau đó lắp đầu 
nhọn lên ụ động, rồi điều chỉnh lượng nhô ra của nòng ụ động so với thân ụ 
động. Căn cứ vào chiều dài của phôi điều chỉnh khoảng cách từ đầu nhọn đến 
mâm cặp sao cho phù hợp rồi cố định ụ động trên băng máy. 
+ Tay trái cầm phôi đưa lên mâm cặp, tay phải cầm chìa vặn kẹp sơ bộ. Sau đó 
quay vô lăng ụ động điều chỉnh đầu nhọn tiếp xúc vào lỗ tâm, rồi xiết chặt lại 
100 
mâm cặp. Sau đó điều chỉnh độ tiếp xúc giữa mũi tâm và lỗ tâm (không chặt 
quá, không lỏng quá). Sau cùng khoá nòng ụ động. 
* Chú ý: khi gá lắp, chiều dài của phôi tiếp xúc với vấu cặp khoảng từ 10 - 15 
mm. 
- Khi gá lắp phôi tiện trụ dài trên hai đầu chống tâm ta làm như sau:( Phôi đã 
được khoan tâm hai đầu ) 
+ Gá đầu nhọn lên trục chính, nếu là mâm cặp tốc hoặc tiện đầu nhọn giả nếu là 
mâm cặp có chấu cặp. Sau đó lắp đầu nhọn lên ụ động, rồi điều chỉnh cho tâm ụ 
động trùng với tâm trụ chính, rồi lại tiếp tục điều chỉnh cho nòng ụ động nhô ra 
khỏi thân ụ động một lượng phù hợp. Căn cứ vào độ dài của phôi điều chỉnh 
khoảng cách giữa hai đầu nhọn sao cho phù hợp. Sau cùng cố định ụ động trên 
băng máy. 
+ Khi gá phôi, lồng phôi vào trong tốc, tay trái cầm phôi, đầu có tốc, lắp vào đầu 
nhọn phía ụ đứng, tay phải quay vô năng ụ sau lắp vào lỗ tâm còn lại. Sau đó 
điều chỉnh độ tiếp xúc lỏng, chặt) giữa hai đầu nhọn, rồi khoá nòng ụ động, sau 
cùng kẹp chặt tốc vào phôi và điều chỉnh đuôi tốc tỳ vào chấu cặp hoặc tỳ vào 
thanh đẩy tốc trên mâm phẳng. 
2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
101 
Hình 8.2. Gá lắp dao 
Khi tiện trục dài có L 10d việc gá lắp và điều chỉnh dao là một yếu tố rất quan 
trọng. Đồng thời khi tiện trục có độ dài loại này ta có thể dùng các loại dao, như 
dao vai, dao đầu thẳng hoặc là dao đầu cong. Tuỳ theo chi tiết là trụ trơn hay trụ 
bậc mà ta dùng một, hai hoặc dung cả ba loại dao sao cho phù hợp. Còn cách gá 
lắp và điều chỉnh dao cũng giống như gá lắp dao khi tiện trơn hay tiện . 
* Chú ý: 
- Khi tiện trục dài phải chống đầu nhọn, do vậy bàn trượt dọc phụ có khả năng 
vướng vào thân ụ sau, cho lên ta phải xoay bàn trượt dọc đi hoặc phải gá dao dài 
hơn ra so với quy định nhưng phải đảm bảo độ cứng vững của dao trong quá 
trình cắt gọt. 
2.4. Điều chỉnh máy. 
- Sau khi đã gá lắp phôi và dao đạt yêu cầu. Để thực hiện được tiện trụ dài có 
 L 10d theo yêu cầu thì ta phải điều chỉnh máy, sao cho phù hợp với từng bước 
công nghệ của chi tiết, nhất là tốc độ quay của trục chính và tốc độ của bàn dao 
tốc độ của bàn dao. 
2.5. Cắt thử và đo. 
Để nhận được kich thước đường kính cần thiết của chi tiết, chúng ta phải dùng 
phương pháp cắt thử và đo. Nghĩa là mở máy cho phôi quay đưa mũi dao tiếp 
xúc với bề mặt gia công bằng bàn trượt ngang. Để mũi dao vạch lên trên bề mặt 
chi tiết gia công một đường tròn mờ, sau đó điều chỉnh dao về bên phải mặt đầu 
chi tiết. Đặt vòng du xích của xe dao ngang về vị trí số 0, rồi quay vô lăng dao 
102 
ngang tiến lên một lượng nhỏ hơn lượng du cần gia công. Tiếp theo, tiến dao 
bằng tay cho cắt gọt một đoạn khoảng 3  5 mm. Đưa dao sang phải tắt máy và 
đo phần vừa tiện. 
Sau khi đo xong tính toán lượng dư còn lại và điều chỉnh du xích ngang để dao 
cắt hết lượng dư đó. 
Nếu chi tiết gia công bằng phương pháp cắt thử và đo đạt kích thước đúng và vị 
trí của dao trên ổ dao không thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt không phải 
cắt thử nữa. 
2.6. Tiến hành gia công. 
2.6.1.Tiện trụ trơn dài l 10d một đầu gá mâm cặp một đàu chống tâm. 
* Trình tự thực hiện: 
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. 
- Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi. 
- Gá phôi, gá dao lên máy. 
- Điều chỉnh chế độ cắt. 
- Mở máy cho dao vào cắt gọt. 
+ Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh côn. 
+ Tiện tinh đường kính của chi tiêt. 
- Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm. 
T
T 
Nội 
dung 
công 
việc 
Dụng 
cụ, 
thiết 
bị 
Hình vẽ minh hoạ 
Yêu cầu 
cần đạt 
được 
1 
Gá 
phôi 
mâm 
cặp, 
chống 
tâm 1 
đầu 
Bàn 
rà, đầu 
nhọn 
10-15mm
Rà tròn, 
kẹp chặt 
103 
2 
Điều 
chỉnh 
độ 
đồng 
tâm 
Dao 
đầu 
cong 
Thước 
cặp 
1/20 
Điều 
chỉnh tâm 
ụ động 
trùng tâm 
ụ đứng 
3 
Tiện 
thô 
Dao 
vai 
Thước 
cặp 
1/20 
Đảm bảo 
đúng kích 
thước 
4 
Tiện 
tinh 
Dao 
vai 
Thước 
cặp 
1/20 
Đảm bảo 
đúng kích 
thước và 
độ nhám 
theo yêu 
cầu 
5 
Vát 
cạnh 
Dao 
đầu 
cong 
Vát đúng 
kích 
thước và 
độ 
nghiêng 
6 
Kiểm 
tra 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
Phát hiện 
các sai 
hỏng khi 
tiện trụ 
trơn dài l 
= 10d 
2.6.2.Tiện trụ trơn dài l 10d gá trên hai đầu tâm. 
* Trình tự thực hiện: 
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. 
- Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi. 
- Gá phôi, gá dao lên máy. 
- Điều chỉnh chế độ cắt. 
- Mở máy cho dao vào cắt gọt. 
A B 
104 
+ Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh côn. 
+ Tiện tinh đường kính của chi tiêt. 
- Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm. 
T
T 
Nội dung 
công việc 
Dụng 
cụ, 
thiết bị 
Hình vẽ minh hoạ 
Yêu cầu cần 
đạt được 
A 
Kẹp tốc. 
Gá phôi 
lên hai 
đầu nhọn 
Tốc 
truyền 
lực và 
đầu 
nhọn 
Gá kẹp phôi 
đảm bảo độ 
chắc chắn và 
đúng khoảng 
cách 
1 
Gá dao, 
tiện thô 
đầu thứ 
nhất 
Dao 
vai 
Mũi dao cao 
ngang tâm 
Đảm bảo 
kích thước 
khi tiện thô 
B 
1 
Cặp trở 
đầu 
- Tiện thô 
đầu còn 
lại 
Tiện đúng 
kích thước 
2 
-Tiện tinh 
đầu thứ 
nhất 
-Vát cạnh 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
- Đảm bảo 
đúng kích 
thước. 
- Mép vát 
không sắc 
cạnh. Đúng 
góc độ. 
105 
C 
1 
2 
Cặp trở 
đầu. 
-Tiện tinh 
đầu còn 
lại 
- Vát cạnh 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
- Đảm bảo 
đúng kích 
thước. 
- Mép vát 
không sắc 
cạnh. Đúng 
góc độ. 
6 Kiểm tra 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
Phát hiện 
các sai hỏng 
khi tiện trụ 
trơn dài l = 
10d 
2.6.3.Tiện trụ bậc dài l 10d một đầu gá mâm cặp một đàu chống tâm. 
* Trình tự thực hiện: 
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. 
- Gá phôi, gá dao lên máy. 
- Điều chỉnh chế độ cắt. 
- Xén mặt, tiện thô và tinh đầu bậc thứ nhất. 
- Tháo phôi cặp trở đầu, xén mặt đầu còn lại và khoan tâm. 
- Tháo phôi gá 1 đầu mâm cặp 1 đầu chống tâm. 
- Tiện thô và tinh các đầu bậc còn lại. 
- Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm 
*Trình tự thực hiện: 
T
T 
Nội dung 
công việc 
Dụng 
cụ, 
Hình vẽ minh hoạ 
Yêu cầu 
cần đạt 
106 
thiết bị được 
1 
Gá phôi, 
gá dao, 
xén mặt, 
tiện mặt 
đầu thứ 
nhất 
Bàn rà, 
thước 
cặp, 
dao đầu 
cong 
dao vai 
Rà tròn, 
kẹp chặt, 
tiện đúng 
kích thước 
2 
Cặp trở 
đầu, xén 
mặt, 
khoan tâm 
đầu còn 
lại 
Dao 
đầu 
cong, 
mũi 
khoan 
tâm, 
thước 
cặp 
Rà tròn, 
kẹp chặt, 
xén phẳng 
mặt, khoan 
tâm đạt 
yêu cầu 
3 
Gá phôi 1 
đầu mâm 
cặp 1 đầu 
chống tâm 
Bàn rà, 
đầu 
nhọn 
Rà tròn 
đầu mâm 
cặp. 
4 
Tiện các 
Đầu bậc 
Còn lại 
Dao vai 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
Đảm bảo 
kích thước 
đường 
kính và 
chiều dài 
các bậc 
5 Kiểm tra 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
Phát hiện 
các sai 
hỏng khi 
tiện trụ bậc 
dài l = 10d 
2.6.4.Tiện trụ bậc dài l 10d gá trên hai đầu tâm. 
* Trình tự thực hiện: 
107 
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. 
- Xén mặt khoan tâm hai đầu của phôi. 
- Gá phôi, gá dao lên máy. 
- Điều chỉnh chế độ cắt. 
- Mở máy cho dao vào cắt gọt. 
+ Tiện thô 
+ Tiện tinh 
- Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm 
*Trình tự thực hiện: 
T
T 
Nội 
dung 
công 
việc 
Dụng 
cụ, 
thiết 
bị 
Hình vẽ minh hoạ 
Yêu cầu 
cần đạt 
được 
1 
Xén mặt 
khoan 
tâm hai 
đầu 
Dao 
đầu 
cong, 
mũi 
khoan 
tâm 


150+0,1 
Xén mặt 
đầu đúng 
kích 
thước, 
khoan lỗ 
tâm đúng 
yêu cầu 
2 
Gá phôi, 
dao. 
Tiện thô 
đầu thứ 
nhất. 
Dao 
vai. 
Tốc 
kẹp. 
Thước 
cặp, 
panme 






24+0,120
106
Gá phôi, 
dao đúng 
yêu cầu. 
Tiện các 
bậc đúng 
kích 
thước. 
3 
Cặp trở 
đâu. 
- Tiện 
thô các 
đầu bậc 
còn lại. 
- Tiện 
tinh các 
đầu bậc 
thứ nhất 
Dao 
vai. 
Tốc 
kẹp. 
Thước 
cặp, 
panme 
20 24+0,1






Đảm bảo 
kích thước 
đường 
kính và 
chiều dài 
và độ 
nhám. 
108 
4 
Cặp trở 
đầu 
Tiện tinh 
các đầu 
bậc còn 
lại 
Dao 
vai. 
Tốc 
kẹp.T
hước 
cặp, 
panme 
Đảm bảo 
kích thước 
đường 
kính và 
chiều dài 
và độ 
nhám 
5 Kiểm tra 
Thước 
lá, 
thước 
cặp 
Panme 
Phát hiện 
các sai 
hỏng khi 
tiện trụ 
trơn dài l = 
10d 
3. Dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp đề phòng: 
- Mục tiêu: 
- Nắm được các dạng sai hỏng khi tiện trụ dài l 10d; 
- Phân tích được nguyên nhân sai hỏng và cách phòng ngừa. 
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp đề phòng 
1 
Bề mặt của chi 
tiết có chỗ chưa 
tiện tới. 
Lượng dư không đều 
Gá phoi bị đảo 
Khoan lỗ tâm bị lệch 
Kiểm tra và chon lại kích 
thước phôi. 
Rà tròn lại phôi. 
Khoan lỗ tâm chính xác 
2 Kích thước sai 
Đo sai khi cắt thử 
Điều chỉnh du xích bàn 
trượt ngang không chính 
xác 
Đo chính xác khi cắt thử 
Khö hÕt ®é d¬ cña 
du xÝch bàn dao 
ngang trước khi lấy 
chiều sâu cắt. 
3 Chi tiết bị côn 
Tâm ụ sau không trùng với 
tâm ụ trước 
Nòng ụ động, chuôi côn 
mũi nhọn bị bẩn 
Dao bị mòn, gá dao không 
Điều chỉnh tâm ụ sau 
trùng tâm ụ trước 
Vệ sinh sạch phần côn 
lắp ghép 
Mài lại dao, gá chặt lại 
109 
đủ chặt, bàn dao bị rơ. dao khử hết độ rơ của 
bàn dao trước khi tiện. 
4 
Chi tiết có 
đường sinh 
không thẳng 
Phôi bị uốn do lực đẩy của 
dao 
Phần băng máy ở giữa bị 
mòn 
Dao bị mòn, gá dao thấp 
hơn tâm, gá dao không chặt 
Nòng ụ sau nhô ra quá dài 
Giảm chiều sâu cắt và 
bước tiến. 
Cạo sửa lại băng máy 
Mài lại dao, gá dao đúng 
tâm và đủ độ chặt 
Rút ngắn nòng ụ sau và 
hãm chặt 
5 
Kích thước 
chiều dài bậc sai 
Lấy dấu hoặc lắp căn mẫu 
không chính xác, không 
chắc chắn. 
Ngắt tự động không kịp 
thời 
Đo thật chính xác khi cắt 
thử 
Khử hết độ rơ khi sử 
dụng vòng du xích, xác 
định đúng các vạch cần 
vặn. 
6 
Các mặt bậc 
không vuông 
góc với đường 
tâm chi tiết. 
Gá dao lưỡi cắt chính 
không vuông hoặc tiến dao 
sai, gá dao quá dài. 
Bàn trượt ngang bị rơ nên 
dao bị đẩy khi cắt 
Gá dao theo dưỡng, tiến 
dao đúng, gá dao ngắn lại 
Khử hết độ rơ bàn trượt 
ngang 
7 
Độ nhám bề mặt 
không đạt 
Dao bị mòn,cùn. 
Chế độ cắt không hợp lý. 
Gá dao không đúng tâm 
Thay dao hoặc mài sắc 
lại dao. 
Giảm chiều sâu cắt và 
lượng tiế dao khi tiện 
tinh Gá mũi dao ngang 
tâm chi tiết. 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
Mục tiêu: 
110 
- Chọn và sử dụng được dụng cụ phù hợp với chi tiết cần kiểm tra; 
- Biết cách bảo quản và bảo dưỡng dụng cụ kiểm tra. 
* Phương pháp kiểm tra trục dài l = 10d ta dùng thước cặp hoặc panme để kiểm 
tra đường kính của chi tiết. Còn chiều dài dùng thước cặp hoặc thước lá để kiểm 
tra 
Khi kiểm tra mặt bậc dùng dưỡng hoặc ke vuông. Ngoài ra còn dùng dưỡng tổng 
hợp để kiểm tra chiều dài bậc và mặt bậc. 
5. Vệ sinh công nghiệp. 
Mục tiêu: 
- Thực hiện đúng quy trình vệ sinh công nghiệp; 
- Vệ sinh công nghiệp đạt yêu cầu. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 
* Sau khi đã hoàn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh công 
nghiệp và thực hiện như sau: 
+ Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng cụ để 
vào nơi quy định. 
+ Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào thùng 
phoi. 
+ Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi tiết 
máy và các bộ phận máy. 
+ Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống làm 
mát và ánh sáng nếu có. 
111 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. PGS.TS. Trần Văn Địch - Kỹ thuật tiện - Nxb Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 
2002. 
2. Nguyễn Quang Châu - Kỹ thuật tiện - Nxb Thanh niên, 1999. 
3. Nguyễn Hạnh - Kỹ thuật tiện - Nxb Trẻ, 2002. 
4. Nguyễn Tiến Đạt - Biên dịch - Hướng dẫn dạy tiện kim loại - Nxb Lao động. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tien_tru_ngan_tru_bac_tien_tru_dai_l10d.pdf