Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D
Giới thiệu:
Nội quy và những quy định là một trong những việc mà chúng ta cần phải
thực hiện tốt trong mọi công việc nhất là trong xưởng thực tập. Nếu không tuân
thủ tốt những điều này thì không thể tổ chức học tập được, gây ra mất an toàn
lao động, làm hư hỏng thiết bị, máy móc .Vì vậy trước khi thực tập tại xưởng
máy công cụ. Chúng tôi muốn giới thiệu với mọi người một số điều nội quy
xưởng và những quy định về an toàn lao động và mong muốn mọi người phải
tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy đã đề ra.
Mục tiêu:
+ Phân tích được nhiệm vụ của sinh viên khi thực tập tại xưởng máy công cụ.
+ Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy với những quy định khi thực
tập tại xưởng máy công cụ.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.
Nội dung chính:
1. Nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ:
Mục tiêu:
- Trình bày được những điều nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ;
- Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy với những quy định khi
thực tập tại xưởng máy công cụ.
Điều 1: Học sinh phải có mặt trước giờ thực tập từ 5 - 10 phút, để chuẩn bị
điều kiện cho thực tập và sản xuất.
Điều 2: Trước khi vào lớp học sinh phải mặc đồng phục, đi giầy, đeo thẻ học
sinh và có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho học tập và sản xuất.
Điều 3: Đi học muộn từ 15 phút trở lên hoặc bỏ học giữa giờ, buổi học đó
coi như nghỉ không lý do. Ra khỏi xưởng hoặc nơi thực tập phải xin phép và
được sự đồng ý của giáo viên phụ trách4
Điều 4: Khi xuống xưởng học sinh phải chấp hành tuyệt đối sự phân công
hướng dẫn của giáo viên, không được tự ý sử dụng thiết bị, dụng cụ và máy
móc, khi chưa được hướng dẫn, phân công hoặc chưa hiểu.
Điều 5: Không được làm đồ tư hoặc lấy cắp vật tư của xưởng trường.
Điều 6: Phải đảm bảo đủ thời gian cho học tập, sản xuất, Không được làm
việc riêng hoặc đùa nghịch trong giờ học.
Điều 7: Không nhiệm vụ không được vào nơi học tập hoặc sản xuất khác.
Điều 8: Cuối giờ phải thu dọn vật tư, vệ sinh dụng cụ, thiết bị, máy móc và
nơi làm việc.
Điều 9: Tất cả học sinh thực tập tại xưởng máy công cụ, phải nghiêm chỉnh
chấp hành những nội quy trên. Nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo
quy định chung của nhà trường.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài L=10D
g tay vặn mâm cặp vào đầu phần ren trên đầu trục chính theo chiều quay thuận của máy cho tới khi không vặn được nữa. Nếu mâm cặp có kích thước nhỏ dùng chìa khoá mâm cặp vặn chặt mâm cặp với phần ren của trục chính hoặc dùng búa nhựa gõ nhẹ vào chấu cặp của mâm cặp. Nếu kích thước của mâm cặp lớn dùng chìa vặn hoặc mỏ lết 98 kẹp vào chấu kẹp hoặc dùng vồ gỗ hoặc thanh gỗ dặt lên phần dẫn hướng thẳng của băng máy, quay mâm cặp để một chấu cặp tỳ vào thanh gỗ hoặc vồ gỗ. Chiều cao của thanh gỗ hoặc vồ gỗ được chọn sao cho chấu kẹp tỳ vào thanh gỗ sẽ nằm trong mặt phẳng ngang chứa đường tâm của trục chính. Điều chỉnh tốc độ thấp của trục chính ở trị số nhỏ nhất, sau đó nhấp và ngắt cần khởi động để trục chính quay và dừng. Do bị hãm mâm cặp sẽ được vặn chặt vào đầu trục chính. Việc tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được thực hiện tương tự như khi lắp nhưng phải vặn theo chiều ngược lại. 2.1.2. Gá, lắp mâm cặp với trục chính dạng côn (hình 6.7b) Kết cấu đầu trục chính dạng côn có then để truyền mô mem xoắn.Trong trường hợp này, mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và kẹp chặt bằng đai ốc ren. Dạng này thường sử dụng then để truyền mô mem xoắn, các bước lắp mâm cặp lên trục chính thuộc kiểu này như sau: - Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch mặt côn ngoài, lỗ côn, then và ren ở đầu trục chính - Lau sạch mặt côn, rãnh then và ren ngoài ở mặt bích của mâm cặp bằng giẻ sạch và bàn chải sắt. - Đặt tấm gỗ lên băng máy sau đó đặt mâm cặp lên tấm gỗ, căn cho rãnh then ở ngoài mặt bích mâm cặp trùng với rãnh then mặt côn đầu trục chính. - Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren tre4n đầu trục chính theo chiều quay thuận của trục chính. Để xiết chặt mâm cặp vào đầu trục chính, cần phải dùng chìa vặn chuyên dùng. Sau khi lắp chặt dùng vít hãm để hãm chặt đai ốc. Quá trình tháo mâm cặp ra khỏi đầu trục chính được tiến hành theo trình tự ngược lại với quá trình lắp. 2.1.3. Gá, lắp mâm cặp lên trục chính bằng định vị mặt trụ: Kết cấu ở đầu trục chính sử dụng chốt lệch để định vị. Dạng kết cấu đảm bảo độ đồng tâm cao, tháo, lắp nhanh và được dùng khá phổ biến trên máy tiện vạn năng. Trình tự lắp mâm cặp lên đầu trục chính như sau: 99 - Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch phoi ở lỗ côn và bề mặt định vị ở đầu trục chính. - Vệ sinh sạch sẽ mâm cặp bằng giẻ sạch. - Đặt tấm gỗ lên băng máy, rồi dặt mâm cặp lên tấm gỗ, xoay mâm cặp sao cho các chốt tương ứng với các lỗ trên đầu trục chính. - Lắp mâm cặp lên trục chính, sao cho các bề mặt trụ định vị giũa đầu trục chính và mâm cặp tiếp xúc tốt với nhau và các chốt trên mâm cặp nằm đúng vị trí các lỗ tương ứng trên đầu trục chính - Dùng chìa vận mâm cặp lần lượt xoay chốt lệch tâm theo chiều kim đồng hồ để kẹp chặp mâm cặp vào mặt bích ở đầu trục. pháp đề phòng 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. -Khi gá lắp phôi tiện trụ dài một đầu mâm cặp một đầu chông tâm ta làm như sau: ( Phôi đã được khoan tâm một đầu) + Trước hết ta vệ sinh phần côn của đầu nhọn và lỗ côn ở ụ động, sau đó lắp đầu nhọn lên ụ động, rồi điều chỉnh lượng nhô ra của nòng ụ động so với thân ụ động. Căn cứ vào chiều dài của phôi điều chỉnh khoảng cách từ đầu nhọn đến mâm cặp sao cho phù hợp rồi cố định ụ động trên băng máy. + Tay trái cầm phôi đưa lên mâm cặp, tay phải cầm chìa vặn kẹp sơ bộ. Sau đó quay vô lăng ụ động điều chỉnh đầu nhọn tiếp xúc vào lỗ tâm, rồi xiết chặt lại 100 mâm cặp. Sau đó điều chỉnh độ tiếp xúc giữa mũi tâm và lỗ tâm (không chặt quá, không lỏng quá). Sau cùng khoá nòng ụ động. * Chú ý: khi gá lắp, chiều dài của phôi tiếp xúc với vấu cặp khoảng từ 10 - 15 mm. - Khi gá lắp phôi tiện trụ dài trên hai đầu chống tâm ta làm như sau:( Phôi đã được khoan tâm hai đầu ) + Gá đầu nhọn lên trục chính, nếu là mâm cặp tốc hoặc tiện đầu nhọn giả nếu là mâm cặp có chấu cặp. Sau đó lắp đầu nhọn lên ụ động, rồi điều chỉnh cho tâm ụ động trùng với tâm trụ chính, rồi lại tiếp tục điều chỉnh cho nòng ụ động nhô ra khỏi thân ụ động một lượng phù hợp. Căn cứ vào độ dài của phôi điều chỉnh khoảng cách giữa hai đầu nhọn sao cho phù hợp. Sau cùng cố định ụ động trên băng máy. + Khi gá phôi, lồng phôi vào trong tốc, tay trái cầm phôi, đầu có tốc, lắp vào đầu nhọn phía ụ đứng, tay phải quay vô năng ụ sau lắp vào lỗ tâm còn lại. Sau đó điều chỉnh độ tiếp xúc lỏng, chặt) giữa hai đầu nhọn, rồi khoá nòng ụ động, sau cùng kẹp chặt tốc vào phôi và điều chỉnh đuôi tốc tỳ vào chấu cặp hoặc tỳ vào thanh đẩy tốc trên mâm phẳng. 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 101 Hình 8.2. Gá lắp dao Khi tiện trục dài có L 10d việc gá lắp và điều chỉnh dao là một yếu tố rất quan trọng. Đồng thời khi tiện trục có độ dài loại này ta có thể dùng các loại dao, như dao vai, dao đầu thẳng hoặc là dao đầu cong. Tuỳ theo chi tiết là trụ trơn hay trụ bậc mà ta dùng một, hai hoặc dung cả ba loại dao sao cho phù hợp. Còn cách gá lắp và điều chỉnh dao cũng giống như gá lắp dao khi tiện trơn hay tiện . * Chú ý: - Khi tiện trục dài phải chống đầu nhọn, do vậy bàn trượt dọc phụ có khả năng vướng vào thân ụ sau, cho lên ta phải xoay bàn trượt dọc đi hoặc phải gá dao dài hơn ra so với quy định nhưng phải đảm bảo độ cứng vững của dao trong quá trình cắt gọt. 2.4. Điều chỉnh máy. - Sau khi đã gá lắp phôi và dao đạt yêu cầu. Để thực hiện được tiện trụ dài có L 10d theo yêu cầu thì ta phải điều chỉnh máy, sao cho phù hợp với từng bước công nghệ của chi tiết, nhất là tốc độ quay của trục chính và tốc độ của bàn dao tốc độ của bàn dao. 2.5. Cắt thử và đo. Để nhận được kich thước đường kính cần thiết của chi tiết, chúng ta phải dùng phương pháp cắt thử và đo. Nghĩa là mở máy cho phôi quay đưa mũi dao tiếp xúc với bề mặt gia công bằng bàn trượt ngang. Để mũi dao vạch lên trên bề mặt chi tiết gia công một đường tròn mờ, sau đó điều chỉnh dao về bên phải mặt đầu chi tiết. Đặt vòng du xích của xe dao ngang về vị trí số 0, rồi quay vô lăng dao 102 ngang tiến lên một lượng nhỏ hơn lượng du cần gia công. Tiếp theo, tiến dao bằng tay cho cắt gọt một đoạn khoảng 3 5 mm. Đưa dao sang phải tắt máy và đo phần vừa tiện. Sau khi đo xong tính toán lượng dư còn lại và điều chỉnh du xích ngang để dao cắt hết lượng dư đó. Nếu chi tiết gia công bằng phương pháp cắt thử và đo đạt kích thước đúng và vị trí của dao trên ổ dao không thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt không phải cắt thử nữa. 2.6. Tiến hành gia công. 2.6.1.Tiện trụ trơn dài l 10d một đầu gá mâm cặp một đàu chống tâm. * Trình tự thực hiện: - Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. - Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi. - Gá phôi, gá dao lên máy. - Điều chỉnh chế độ cắt. - Mở máy cho dao vào cắt gọt. + Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh côn. + Tiện tinh đường kính của chi tiêt. - Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm. T T Nội dung công việc Dụng cụ, thiết bị Hình vẽ minh hoạ Yêu cầu cần đạt được 1 Gá phôi mâm cặp, chống tâm 1 đầu Bàn rà, đầu nhọn 10-15mm Rà tròn, kẹp chặt 103 2 Điều chỉnh độ đồng tâm Dao đầu cong Thước cặp 1/20 Điều chỉnh tâm ụ động trùng tâm ụ đứng 3 Tiện thô Dao vai Thước cặp 1/20 Đảm bảo đúng kích thước 4 Tiện tinh Dao vai Thước cặp 1/20 Đảm bảo đúng kích thước và độ nhám theo yêu cầu 5 Vát cạnh Dao đầu cong Vát đúng kích thước và độ nghiêng 6 Kiểm tra Thước lá, thước cặp Panme Phát hiện các sai hỏng khi tiện trụ trơn dài l = 10d 2.6.2.Tiện trụ trơn dài l 10d gá trên hai đầu tâm. * Trình tự thực hiện: - Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. - Xén mặt khoan tâm một đầu của phôi. - Gá phôi, gá dao lên máy. - Điều chỉnh chế độ cắt. - Mở máy cho dao vào cắt gọt. A B 104 + Tiện thô: Kiểm tra và chỉnh côn. + Tiện tinh đường kính của chi tiêt. - Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm. T T Nội dung công việc Dụng cụ, thiết bị Hình vẽ minh hoạ Yêu cầu cần đạt được A Kẹp tốc. Gá phôi lên hai đầu nhọn Tốc truyền lực và đầu nhọn Gá kẹp phôi đảm bảo độ chắc chắn và đúng khoảng cách 1 Gá dao, tiện thô đầu thứ nhất Dao vai Mũi dao cao ngang tâm Đảm bảo kích thước khi tiện thô B 1 Cặp trở đầu - Tiện thô đầu còn lại Tiện đúng kích thước 2 -Tiện tinh đầu thứ nhất -Vát cạnh Thước lá, thước cặp Panme - Đảm bảo đúng kích thước. - Mép vát không sắc cạnh. Đúng góc độ. 105 C 1 2 Cặp trở đầu. -Tiện tinh đầu còn lại - Vát cạnh Thước lá, thước cặp Panme - Đảm bảo đúng kích thước. - Mép vát không sắc cạnh. Đúng góc độ. 6 Kiểm tra Thước lá, thước cặp Panme Phát hiện các sai hỏng khi tiện trụ trơn dài l = 10d 2.6.3.Tiện trụ bậc dài l 10d một đầu gá mâm cặp một đàu chống tâm. * Trình tự thực hiện: - Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. - Gá phôi, gá dao lên máy. - Điều chỉnh chế độ cắt. - Xén mặt, tiện thô và tinh đầu bậc thứ nhất. - Tháo phôi cặp trở đầu, xén mặt đầu còn lại và khoan tâm. - Tháo phôi gá 1 đầu mâm cặp 1 đầu chống tâm. - Tiện thô và tinh các đầu bậc còn lại. - Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm *Trình tự thực hiện: T T Nội dung công việc Dụng cụ, Hình vẽ minh hoạ Yêu cầu cần đạt 106 thiết bị được 1 Gá phôi, gá dao, xén mặt, tiện mặt đầu thứ nhất Bàn rà, thước cặp, dao đầu cong dao vai Rà tròn, kẹp chặt, tiện đúng kích thước 2 Cặp trở đầu, xén mặt, khoan tâm đầu còn lại Dao đầu cong, mũi khoan tâm, thước cặp Rà tròn, kẹp chặt, xén phẳng mặt, khoan tâm đạt yêu cầu 3 Gá phôi 1 đầu mâm cặp 1 đầu chống tâm Bàn rà, đầu nhọn Rà tròn đầu mâm cặp. 4 Tiện các Đầu bậc Còn lại Dao vai Thước lá, thước cặp Panme Đảm bảo kích thước đường kính và chiều dài các bậc 5 Kiểm tra Thước lá, thước cặp Panme Phát hiện các sai hỏng khi tiện trụ bậc dài l = 10d 2.6.4.Tiện trụ bậc dài l 10d gá trên hai đầu tâm. * Trình tự thực hiện: 107 - Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công. - Xén mặt khoan tâm hai đầu của phôi. - Gá phôi, gá dao lên máy. - Điều chỉnh chế độ cắt. - Mở máy cho dao vào cắt gọt. + Tiện thô + Tiện tinh - Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm *Trình tự thực hiện: T T Nội dung công việc Dụng cụ, thiết bị Hình vẽ minh hoạ Yêu cầu cần đạt được 1 Xén mặt khoan tâm hai đầu Dao đầu cong, mũi khoan tâm 150+0,1 Xén mặt đầu đúng kích thước, khoan lỗ tâm đúng yêu cầu 2 Gá phôi, dao. Tiện thô đầu thứ nhất. Dao vai. Tốc kẹp. Thước cặp, panme 24+0,120 106 Gá phôi, dao đúng yêu cầu. Tiện các bậc đúng kích thước. 3 Cặp trở đâu. - Tiện thô các đầu bậc còn lại. - Tiện tinh các đầu bậc thứ nhất Dao vai. Tốc kẹp. Thước cặp, panme 20 24+0,1 Đảm bảo kích thước đường kính và chiều dài và độ nhám. 108 4 Cặp trở đầu Tiện tinh các đầu bậc còn lại Dao vai. Tốc kẹp.T hước cặp, panme Đảm bảo kích thước đường kính và chiều dài và độ nhám 5 Kiểm tra Thước lá, thước cặp Panme Phát hiện các sai hỏng khi tiện trụ trơn dài l = 10d 3. Dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp đề phòng: - Mục tiêu: - Nắm được các dạng sai hỏng khi tiện trụ dài l 10d; - Phân tích được nguyên nhân sai hỏng và cách phòng ngừa. TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp đề phòng 1 Bề mặt của chi tiết có chỗ chưa tiện tới. Lượng dư không đều Gá phoi bị đảo Khoan lỗ tâm bị lệch Kiểm tra và chon lại kích thước phôi. Rà tròn lại phôi. Khoan lỗ tâm chính xác 2 Kích thước sai Đo sai khi cắt thử Điều chỉnh du xích bàn trượt ngang không chính xác Đo chính xác khi cắt thử Khö hÕt ®é d¬ cña du xÝch bàn dao ngang trước khi lấy chiều sâu cắt. 3 Chi tiết bị côn Tâm ụ sau không trùng với tâm ụ trước Nòng ụ động, chuôi côn mũi nhọn bị bẩn Dao bị mòn, gá dao không Điều chỉnh tâm ụ sau trùng tâm ụ trước Vệ sinh sạch phần côn lắp ghép Mài lại dao, gá chặt lại 109 đủ chặt, bàn dao bị rơ. dao khử hết độ rơ của bàn dao trước khi tiện. 4 Chi tiết có đường sinh không thẳng Phôi bị uốn do lực đẩy của dao Phần băng máy ở giữa bị mòn Dao bị mòn, gá dao thấp hơn tâm, gá dao không chặt Nòng ụ sau nhô ra quá dài Giảm chiều sâu cắt và bước tiến. Cạo sửa lại băng máy Mài lại dao, gá dao đúng tâm và đủ độ chặt Rút ngắn nòng ụ sau và hãm chặt 5 Kích thước chiều dài bậc sai Lấy dấu hoặc lắp căn mẫu không chính xác, không chắc chắn. Ngắt tự động không kịp thời Đo thật chính xác khi cắt thử Khử hết độ rơ khi sử dụng vòng du xích, xác định đúng các vạch cần vặn. 6 Các mặt bậc không vuông góc với đường tâm chi tiết. Gá dao lưỡi cắt chính không vuông hoặc tiến dao sai, gá dao quá dài. Bàn trượt ngang bị rơ nên dao bị đẩy khi cắt Gá dao theo dưỡng, tiến dao đúng, gá dao ngắn lại Khử hết độ rơ bàn trượt ngang 7 Độ nhám bề mặt không đạt Dao bị mòn,cùn. Chế độ cắt không hợp lý. Gá dao không đúng tâm Thay dao hoặc mài sắc lại dao. Giảm chiều sâu cắt và lượng tiế dao khi tiện tinh Gá mũi dao ngang tâm chi tiết. 4. Kiểm tra sản phẩm. Mục tiêu: 110 - Chọn và sử dụng được dụng cụ phù hợp với chi tiết cần kiểm tra; - Biết cách bảo quản và bảo dưỡng dụng cụ kiểm tra. * Phương pháp kiểm tra trục dài l = 10d ta dùng thước cặp hoặc panme để kiểm tra đường kính của chi tiết. Còn chiều dài dùng thước cặp hoặc thước lá để kiểm tra Khi kiểm tra mặt bậc dùng dưỡng hoặc ke vuông. Ngoài ra còn dùng dưỡng tổng hợp để kiểm tra chiều dài bậc và mặt bậc. 5. Vệ sinh công nghiệp. Mục tiêu: - Thực hiện đúng quy trình vệ sinh công nghiệp; - Vệ sinh công nghiệp đạt yêu cầu. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. * Sau khi đã hoàn tất mọi công việc trong ca thực tập, ta bắt đầu vệ sinh công nghiệp và thực hiện như sau: + Tắt công tắc điện vào máy, tháo phôi, tháo dao và sắp xếp thiết bị, dụng cụ để vào nơi quy định. + Quét dọn và thu gom phoi trên máy và xung quanh nơi làm việc cho vào thùng phoi. + Lau chùi máy sạch sẽ và tra dầu vào những bề mặt làm việc của các chi tiết máy và các bộ phận máy. + Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ xưởng trường lần cuối, rồi ngắt hệ thống làm mát và ánh sáng nếu có. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Trần Văn Địch - Kỹ thuật tiện - Nxb Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 2002. 2. Nguyễn Quang Châu - Kỹ thuật tiện - Nxb Thanh niên, 1999. 3. Nguyễn Hạnh - Kỹ thuật tiện - Nxb Trẻ, 2002. 4. Nguyễn Tiến Đạt - Biên dịch - Hướng dẫn dạy tiện kim loại - Nxb Lao động.
File đính kèm:
- giao_trinh_tien_tru_ngan_tru_bac_tien_tru_dai_l10d.pdf