Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại

Giới thiệu:

Dao bào xén cạnh là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu

tạo của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số

hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một

Mục tiêu:

- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào xén, đặc điểm của các lưỡi

cắt, các thông số hình học của dao bào xén;

- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào;

- Mài được dao bào xén đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ,

đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và

máy;

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích

cực trong học tập.

1. Cấu tạo của dao bào.

1.1. Vật liệu làm dao bào.

Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.

Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng

mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6.Phần thân dao được làm bằng

thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân

dao làm cùng một vật liệu.

1.2. Các loại dao bào

Khi gia công mặt bậc các loại dao bào thường dùng để gia công là:

- Dao bào xén cạnh phải và trái ( hình1.1): Dao bào xén cạnh có hai loại

cán cong hoặc cán thẳng.

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 1

Trang 1

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 2

Trang 2

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 3

Trang 3

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 4

Trang 4

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 5

Trang 5

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 6

Trang 6

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 7

Trang 7

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 8

Trang 8

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 9

Trang 9

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 46 trang xuanhieu 2900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại

Đề cương Bài giảng Phay, bào mặt phẳng bậc - Nghề: Cắt gọt kim loại
dao phay ngón 
- Chiều sâu cắt t: 
 Khi phay thô thép t = 3 5mm, phay thô gang t = 5 7mm 
 Khi phay tinh bằng dao trụ t = 1 0.5 mm 
 Tốc độ chạy dao Sz phay thô: Sz = 0.10 0.4mm/răng.Phay thô gang Sz = 
0.2 0.50 . Khi phay tinh lấy Sz = 0.05 0.12 mm/răng . 
 Tuỳ theo vật liệu gia công và độ nhẵn cần đạt của bề mặt gia công mà ta 
chọn cho phù hợp. 
 30 
 Trường hợp phôi có vỏ cứng, nên tăng chiều sâu cắt t cho vượt qua lớp 
vỏ cứng, nhưng đồng thời phải giảm tốc độ cắt 
2.6.4.Phay mặt phẳng bậc bằng dao phay đĩa. 
 Đóng điện cho trục chính máy quay(hình 3.14). Quay tay điều khiển bàn 
tiến dọc từ từ tiến đến dao để dao cắt gọt. Khi dao cách phôi được một khoảng 5 
 10 mm thì gạt tự động cho bàn máy chạy. 
 Dao cắt hết chiều dài phôi, tắt chuyển động trục chính ( hoặc hạ bàn máy 
xuống 0,5 1 mm ) lùi dao về vị trí ban đầu . Kiểm tra kích thước , sau đó điều 
chỉnh tiếp chiều sâu để cắt lát 2,3  cho đến đạt kích thước theo bản vẽ. 
 - Chế độ cắt khi phay: Với vật liệu gia công là gang, thép thì tốc độ cắt V 
cho dao thép gió 50 m/phút ; dao hợp kim cứng:V=70 150 m/phút , cần chú 
ý dao nhiều răng tốc độ cắt chọn nhỏ hơn dao ít răng. Trường hợp vật liệu gia 
công mềm dẻo như nhôm, đồng, duy ra  tốc độ cắt V có thể lấy gấp 2.5 4 lần 
so với tốc độ cắt khi phay gang, thép). 
 Hình 3.14: Phay mặt bậc bằng dao phay đĩa 
 a) Phay bËc tr¸i; b) Phay bËc 
 ph¶i 
 31 
 - Chiều sâu cắt t: 
 Khi phay thô thép t = 3 5mm, phay thô gang t = 5 7mm 
 Khi phay tinh bằng dao trụ t = 1 0.5 mm 
 Tốc độ chạy dao Sz phay thô: Sz = 0.10 0.4mm/răng.Phay thô gang Sz = 
0.2 0.50 . Khi phay tinh lấy Sz = 0.05 0.12 mm/răng .Tuỳ theo vật liệu gia 
công và độ nhẵn cần đạt của bề mặt gia công mà ta chọn cho phù hợp. 
 Trường hợp phôi có vỏ cứng, nên tăng chiều sâu cắt t cho vượt qua lớp vỏ 
cứng, nhưng đồng thời phải giảm tốc độ cắt 
2.6.5.Phay mặt phẳng bậc bằng tổ hợp dao phay đĩa. 
 Đóng điện cho trục chính máy quay. Quay tay điều khiển bàn tiến dọc từ 
từ tiến đến dao để dao cắt gọt. Khi dao cách phôi được một khoảng 5 10 mm 
thì gạt tự động cho bàn máy chạy(hình 3.15). 
 Hình 3.15: Phay mặt bậc bằng dao phay đĩa tổ hợp 
 32 
 Dao cắt hết chiều dài phôi, tắt chuyển động trục chính ( hoặc hạ bàn máy 
xuống 0,5 1 mm ) lùi dao về vị trí ban đầu . Kiểm tra kích thước , sau đó điều 
chỉnh tiếp chiều sâu để cắt lát 2,3  cho đến đạt kích thước theo bản vẽ. 
 - Chế độ cắt khi phay: với vật liệu gia công là gang, thép thì tốc độ cắt V 
cho dao thép gió 50 m/phút ; dao hợp kim cứng:V=70 150 m/phút , cần chú 
ý dao nhiều răng tốc độ cắt chọn nhỏ hơn dao ít răng. Trường hợp vật liệu gia 
công mềm dẻo như nhôm, đồng, duy ra  tốc độ cắt V có thể lấy gấp 2.5 4 lần 
so với tốc độ cắt khi phay gang, thép ). 
 - Chiều sâu cắt t: 
 Khi phay thô thép t = 3 5mm, phay thô gang t = 5 7mm 
 Khi phay tinh bằng dao trụ t = 1 0.5 mm 
 Tốc độ chạy dao Sz phay thô: Sz = 0.10 0.4mm/răng.Phay thô gang Sz = 
0.2 0.50 . Khi phay tinh lấy Sz = 0.05 0.12 mm/răng .Tuỳ theo vật liệu gia 
công và độ nhẵn cần đạt của bề mặt gia công mà ta chọn cho phù hợp. 
 Trường hợp phôi có vỏ cứng, nên tăng chiều sâu cắt t cho vượt qua lớp vỏ 
cứng, nhưng đồng thời phải giảm tốc độ cắt. 
 Trình tự thực hiện gia công bậc thẳng góc bằng dao phay ngón: 
TT Nội dung Phương pháp 
 1 Gá phôi - Rà thẳng: 
 - Rà phẳng: 
 - Phương pháp gá tương tự 
 như khi phay rónh thẳng 
 góc đối xứng 
 2 Gá dao. - Gá dao phay ngón lên trục 
 chính máy thông qua ổ gá 
 dao 
 - Hướng dẫn gỏ phần lý 
 thuyết 
 3 Cắt gọt: - Điều chỉnh cho bàn trượt 
 33 
 đứng để mặt đầu dao vượt 
 quá mặt trên phôi sau đó 
 điều chỉnh bàn trượt dọc 
 hoặc bàn trượt ngang so 
 dao điều chỉnh tiếp xúc mặt 
 trụ dao với mặt bên chi tiết 
 - Khi mặt trụ dao tiếp xúc 
 mặt bên chi tiết lùi bàn bàn 
 máy(bàn trượt dọc) để phôi 
 xa dao tiếp tục dịch chuyển 
 bàn máy ngang một khoảng 
 bằng bề rộng b của bậc. 
 Dd
 Sau đó tiến hành gia công 
 chú ý chiều quay trục chính 
 và chiều tiến bàn máy để có 
 phương pháp phay nghịch 
 h
 như đó giới thiệu ở phần lý 
 b
 thuyết. Sau đó mới điều 
 A chỉnh đến chiều sâu cắt h. 
 - Phay xong sườn 1 lùi phôi 
 xa dao bằng bàn trượt dọc 
Dd
 tiếp tục điều chỉnh bàn 
 trượt ngang một khoảng 
 A=Dd + Bb 
 - Phương pháp phay sườn 2 
 Bb
 tương tự như khi phay sườn 
 Sn
 1 
 A b - Vị trí đặt dao và hướng 
 tiến bàn máy phương pháp 
 tương tự khi phay rónh mở 
 34 
 rộng 
4 Kiểm tra: - Kiểm tra kích thước B, h 
 bằng thước cặp và thước đo 
 h
 L sâu. 
 - Kiểm tra độ không song 
 song thành bậc với mặt 
 b
 bên, kiểm tra độ đối xứng 
 của bậc qua chi tiếp 
 phương pháp tương tự khi 
 kiểm tra rónh thẳng góc. 
 35 
Trình tự thực hiện phay bậc thẳng góc bằng dao phay đĩa 
- Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa nên chọn dao phay đĩa ba mặt cắt có 
 Bdao ≥ b bậc, (Ddao- dbạc)/2 > hbậc 
 Bd
 Ø
 d0
 Dd
 h
 b
TT Nội dung Phương pháp 
 1 Gá phôi - Rà thẳng: 
 - Rà phẳng: 
 - Phương pháp gá tương tự 
 như khi phay rónh, bậc 
 thẳng góc đối xứng 
 2 Gá dao. - Gá dao phay đĩa lên trục 
 dao phương pháp gá hướng 
 dẫn gỏ phần lý thuyết. 
 3 Cắt gọt: - Điều chỉnh cho bàn trượt 
 phay bậc: đứng để mặt trụ dao vượt 
 Bd quá mặt trên phôi sau đó 
 điều chỉnh bàn trượt dọc 
 hoặc bàn trượt ngang so 
 dao điều chỉnh tiếp xúc mặt 
 đâu dao với mặt bên chi 
 tiết, Hạ bàn máy tiếp tục 
 điều chỉnh bàn máy ngang 
 thêm một khoảng b (tức 
 Sn
 b một khoảng b của thành 
 Sn bậc) sơ đồ tiến của bàn máy 
 như hỡnh vẽ. Khi phay bậc 
 bằng dao phay đĩa chú ý 
 phương pháp phay thuận 
 hay phay nghịch phụ thuộc 
 36 
 A
 Bd điều kiện máy móc phân 
 xưởng, vật liệu gia công và 
 chế độ cắt. 
 - Phay xong một bên bậc 
 muốn phay bên đối xứng ta 
 tiếp tục dịch chuyển bàn 
 trựơt ngang một khoảng 
 kích thước A = Bdao+Bbậc 
 sau khi điều chỉnh xong gia 
 công sườn 2 phương pháp 
 Bac
 1 2 gia công tương tự như khi 
 phay sườn 1 
4 Kiểm tra: - Phương pháp kiểm tra 
 Calip tương tự như phần trước. 
 lç - Nếu sản xuất loạt nên 
 Calip k. lät k. lät
 trôc dùng calíp hàm và calíp trụ 
 kiểm tra để giảm thời gian 
 Lät và đạt độ chính xác trong 
 a dung sai cho phép của cả 
 Lät loạt. 
 B
 37 
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
* Prophin rãnh, bậc sai 
 - Côn theo chiều cao h ( trên to dưới bé hoặc ngược lại) 
 - Nguyên nhân: Do dao phay đĩa bị đảo mặt đầu, dao phay ngón bị đảo 
hướng kính quá phạm vi cho phép. 
 - Dao phay ngón bị côn 
* Vị trí rãnh, bậc sai. 
 - Nguyên nhân do điều chỉnh vị trí dao- phôi sai, không chính xác ( so dao 
tiếp xúc phôi chưa chuẩn, điều khiển bàn máy khoảng dịch dao không chính xác, 
tính toán sai, nhầm lẫn hoặc du xích bàn máy bị giơ, lỏng, liệt). 
 - Do vạch dấu bậc không chính xác 
 - Do kẹp chặt phôi không chắc chắn, khi phay phôi bị xê dịch. 
* Kích thước rãnh, bậc sai: 
 - Nguyên nhân: 
 - Do kích thước đường kính D, bề dầy B dao phay ngón, phay đĩa, không 
chính xác. 
 - Do dao bị đảo và bị mòn nhiều 
 - Do đo kiểm sai hoặc dụng cụ đo kiểm có sai số. 
 - Do điều chỉnh chiều sâu cắt lần cuối không chính xác. 
* Đề phòng, khắc phục sai hỏng khi phay rãnh, bậc: 
 - Các trường hợp sai hỏng trên, nếu kích thước phôi còn lượng dư thì đem 
gá lại rồi phay sửa cho đạt yêu cầu. Ngoài ra khi chọn và gá dao phải kiểm tra 
cận thận chu đáo. Khi gá phôi phải rà chỉnh phôi và kẹp chặt hợp lý, chắc chắn. 
Thận trọng , chính xác khi điều chỉnh, điều khiển máy, đo kiểm đúng phương 
pháp, đúng thao tác, kiểm tra xác định sai số dụng cụ đo trước khi đo... 
 38 
4. Kiểm tra sản phẩm. 
a.Trong sản xuất lẻ, đơn chiếc: Tuỳ theo mức độ chính xác của các yếu tố a, b, 
h, l của rãnh, bậc mà ta sử dụng thước cặp 1/10, 1/20, 1/50 hay pan me để kiểm 
tra. 
- Chiều rông bbậc, arãnh, kiểm tra bằng thước cặp và pan me. 
- Chiều cao h: kiểm tra bằng thước đo sâu... 
 Ca líp lỗ 
 Không llọt 
 Không lọt 
 Ca líp trục 
 Lọt 
 Lọt 
 a B 
 a) b) 
 Duỡng 
 Hình III-14: Sơ đồ kiểm tra rãnh, bậc thẳng góc 
 a- Kiểm tra arãnh bằng calip trục 
 b- Kiểm tra bbậc bằng calip lỗ 
 c- Kiểm tra vị trí rãng bằng dưỡng 
b.Trong sản xuất lớn hàng loạt. 
 Các yếu tố chính của rãnh bậc là chiều rộng arãnh, bbậc được kiểm tra nhanh 
bằng dưỡng, calip (hình III-14) có đầu lọt và đầu không lọt. Khi kiểm tra nếu 
đầu lọt, lọt qua; đầu không lọt, không lọt qua là chi tiết hợp chuẩn, đạt yêu cầu. 
Trường hợp nếu đầu lọt, không lọt qua; hoặc đầu không lọt, lọt qua là chi tiết 
không đạt yêu cầu phải loại bỏ. 
 39 
 Các yếu tố phụ còn lại của rãnh, bậc như: chiều cao(h), chiều dài (l), vị trí 
rãnh, bậc...có thể kiểm tra bằng dưỡng hoặc thước cặp, thước đo sâu thông 
thường. 
5. Vệ sinh công nghiệp. 
 Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự các bước thực hiện vệ sinh công nghiệp; 
 - Thực hiện đúng trình tự đảm bảo vệ sinh đạt yêu cầu; 
 - Có ý thức trong việc bảo vệ dụng cụ thiết bị, máy móc. 
 + Cắt điện trước khi làm vệ sinh. 
 + Lau chùi dụng cụ đo. 
 + Sắp đặt dụng cụ đúng nơi quy định. 
 + Vệ sinh máy máy và tra dầu vào các bề mặt làm việc của máy. 
 + Quét dọn nơi làm việc cẩn thận, sạch sẽ. 
 - Lau chùi máy: 
 Trước khi lau chùi máy phải dừng máy dọn phoi bằng băng xô, chổi mềm, 
dùng giẻ tẩm dầu mazút lau sạch sau đó dùng giẻ khô, sạch. Nếu nghỉ lâu ngày 
phải bôi một lớp dầu mỡ lên trên máy để chống rỉ rét. 
 - Tra dầu mỡ: 
 Thường xuyên theo dõi dầu mỡ qua mắt báo dầu để kiểm tra hộp tốc độ, 
 hộp chạy dao có dầu mỡ đã đúng lượng quy định chưa, nếu thiếu phải bổ sung 
 cho đủ, trong trường hợp lâu ngày dầu mỡ có những hiện tượng biến chất, nên 
 thay dầu mỡ mới. Ngoài ra phải cho dầu vào các băng trượt dọc, ngang, lên 
 xuống và các cơ cấu truyền động khác ví dụ như: Cơ cấu xà ngang, khớp nối, 
 kiểm tra dầu mỡ xem có hiện tượng tắc hệ thống dẫn thì phải sửa chữa ngay 
 40 
Đánh giá kết quả học tập 
 Kết quả 
 Cách thức và thực hiện 
 Điểm 
 TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh của 
 tối đa 
 giá người 
 học 
 I Kiến thức 
 1 Trình bày đầy đủ các yêu cầu Làm bài tự luận, đối 
 khi phay, bào mặt bậc chiếu với nội dung 2 
 bài học 
 2 Trình bày được phương pháp Làm bài tự luận, đối 
 phay, bào mặt bậc. chiếu với nội dung 3 
 bài học 
 3 Trình bày cách gá lắp và điều 
 Vấn đáp, đối chiếu 
 chỉnh dao khi phay bào mặt 3 
 với nội dung bài học 
 bậc 
 4 Trình bày các dạng sai hỏng Làm bài tự luận, đối 
 khi phay, bào mặt bậc và cách chiếu với nội dung 2 
 khắc phục bài học 
 Cộng: 10 đ 
 II Kỹ năng 
 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác 
 thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu 1 
 bài thực tập. với kế hoạch đã lập 
 2 Vận hành thành thạo máy Quan sát các thao tác, 
 phay, máy bào. đối chiếu với quy 1 
 trình vận hành 
 3 Chọn đúng chế độ cắt khi Kiểm tra các yêu cầu, 
 phay bào mặt bậc. đối chiếu với tiêu 1 
 chuẩn. 
 4 Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác 
 các thao tác khi phay, bào mặt đối chiếu với quy 2 
 phẳng trình thao tác. 
 5 Kiểm tra 5 
 Theo dõi việc thực 
 5.1 Độ đối xứng hiện, đối chiếu với 2 
 quy trình kiểm tra 
 5.2 Độ song song và vuông góc 2 
 41 
5.3 Kích thước 1 
 Cộng: 10 đ 
III Thái độ 
 1 Tác phong công nghiệp 5 
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 
1.2 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 
 1 
 học nội quy của trường. 
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình 
 làm việc, đối chiếu 
 1 
 với tính chất, yêu cầu 
 của công việc. 
1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực 
 hiện bài tập 1 
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình 
 tổ, nhóm thực hiện bài tập 1 
 theo tổ, nhóm 
 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian 
 bài tập thực hiện bài tập, đối 
 2 
 chiếu với thời gian 
 quy định. 
 3 Đảm bảo an toàn lao động và 
 3 
 vệ sinh công nghiệp 
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc thực 
 1 
 khi sử dụng khí cháy hiện, đối chiếu với 
 quy định về an toàn 
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần 
 và vệ sinh công 1 
 áo bảo hộ, giày, kính,) nghiệp 
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng 
 1 
 quy định 
 Cộng: 10 đ 
 KẾT QUẢ HỌC TẬP 
 Kết quả Kết quả 
 Tiêu chí đánh giá Hệ số 
 thực hiện học tập 
 Kiến thức 0,3 
 Kỹ năng 0,5 
 Thái độ 0,2 
 Cộng: 
 42 
 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
 Câu hỏi điền khuyết 
 Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các trường hợp sau đây: 
1. Khi phay mặt phẳng mặt bậc có chiều rộng bậc lớn thường chúng ta sử dụng 
các loại dao phay..... 
2. Sử dụng dao phay 3 mặt cắt khi, mối quan hệ giữa ... mà chúng ta cần quan 
tâm. 
 Câu hỏi trắc nghiệm: 
 Hãy chọn câu đúng sau: Khi phay mặt bậc người ta thường sử dụng các 
loại dao phay như: 
 a) Dao phay trụ nằm 
 b) Dao phay mặt đầu 
 c) Dao phay trụ đứng 
 d) Dao phay ngón 
 e) Tất cả các loại dao trên 
 Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong các trường hợp sau 
đây: 
1- Người ta có thể sử dụng dao cắt một lúc ba mặt bậc. 
 Đúng  
 Sai  
2- Cần định vị 6 điểm để phay mặt bậc 
 Đúng  
 Sai  
3- Mặt bậc là vết lõm mà hai mặt kế tiếp tạo với nhau một góc bất kỳ. 
 Đúng  
 Sai  
4- Khi phay mặt bậc bằng dao phay trụ đứng có thể sử dụng phương pháp phay 
thuận nghịch. 
 Đúng  
 Sai  
 43 
Câu hỏi 
 1) Hãy trình bày các điều kiện kỹ thuật khi phay mặt bậc 
 2) Khi phay bậc bằng dao phay đĩa, dao phải được chọn như thế nào ? 
 3) Khi phay bậc bằng dao phay trụ đứng phải chọn dao như thế nào ? đối với 
 vật liệu có độ cứng cao, cách gá dao trên trục chính. 
 4) Kiểm tra mặt bậc bằng phương pháp nào ? Hãy trình bày phương pháp 
 kiểm tra mặt bậc bằng các dụng cụ mà em đã học ? 
 Thảo luận theo nhóm. 
 Sau sự hướng dẫn trên lớp của giáo viên, tổ chức chia nhóm 4 - 5 học sinh. 
 Hình 29.6.6. Bài tập phay 
 mặt bậc đối xứng. 
Các nhóm có nhiệm vụ tìm hiểu và giải quyết các công việc sau: 
 - Xác định đầy đủ, chính xác các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết cần gia công 
 (hình 29.6.6) Với các kích thước sai lệch giới hạn 0.1; độ phẳng, cân tâm, 
 và độ song song, vuông góc cho phép ≤ 0.1/100mm. 
 - Lựa chọn máy, dao và phương pháp gia công thích hợp 
 - Lập các bước tiến hành phay mặt bậc bằng dao phay ba mặt cắt và dao phay 
 ngón 
 - Chọn đồ gá thích hợp cho việc gia công và nêu lên được ưu nhược của các 
 dụng cụ, dạng gá lắp đó. 
 44 
- Nhận dạng các dạng sai hỏng, thảo luận và xác định các nguyên nhân chính 
xảy ra và biện pháp phòng ngừa. Tham khảo các dạng bài tập mà phân xưởng 
hiện có. 
 45 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Chương trình đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 của trường cđ công 
nghiệp hà nội- năm 2004. 
[2]. Kỹ thuật phay của phạm quang lê - nhà xuất bản công nhân kỹ thuật - hà 
nội -1979. 
[3]. Nghề phay (фpe3ephoe дeлo) của h.b.m.ypaшeb Nhà xuất 
bản mиhck – 1971 
[4]. Nghề phay (фpe3ephoe дeлo ) của ф.a. бapбawob Nhà 
xuất bản mockba > - 1975 
[5]. Công việc trên máy phay (paбota ha фpe3ephbix ctahkax ) 
của p.бkoлbiлob – Nhà xuất bản лehи3дat - 1971 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_bai_giang_phay_bao_mat_phang_bac_nghe_cat_got_kim_l.pdf