Giáo trình Tiện cắt rãnh, cắt đứt, tiện lỗ nghề cắt gọt kim loại
Giới thiệu:
Dao tiện rãnh, dao cắt đứt và mài dao tiện rãnh,cắt đứt được áp dụng và thực
hiện thường xuyên trên các chi tiết khi gia công tiện. Do đó nắm được kiến thức
và kỹ năng của bài này giúp cho chúng ta làm tiền đề để thực hiện các công việc
trong thực tế khi gia công tiện.
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của dao tiện rãnh và cắt đứt. Đặc
điểm, các thông số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện;
+ Mài được dao tiện rãnh, cắt đứt đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng,
đúng góc độ, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh công nghiệp;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học
tập.
Nội dung chính:
1. Cấu tạo của dao tiện rãnh, cắt đứt
Mục tiêu
- Phân biệt và nhận dạng được dao cắt rãnh và cắt đứt;
- Biết cách sử dụng và bảo quản đúng quy chuẩn.
1.1. Đặc điểm dao tiện rãnh, cắt đứt:
- Đầu dao thường nhỏ và dài hơn so với dao tiện ngoài, do vậy khi cắt thường là
yếu. Nếu cắt ở tốc độ nhanh và chiều sâu cắt lớn dao có thể hay bị cháy và gẫy
phần cắt gọt.
- Đầu dao cắt đứt thường dai hơn dao cắt rãnh để cắt vào đến tâm chi tiết.
1.2. Cấu tạo dao tiện rãnh, cắt đứt:
* Dao tiện rãnh, cắt đứt chi tiết có dạng hình trụ;4
phần cắt gọt) và phần thân dao. Ngoài ra còn chế tạo dao liền và dao chắp.
+ Phần cắt gọt được làm bằng thép gió hoặc hợp kim cứng hàn vào phần cắt gọt.
+ Phần thân dao dược chế tạo bằng thép 45 có tiết diện hình vuông hay hình chữ
nhật
Trong qua trình cắt còn phân ra, dao cắt phải, dao cắt trái và dao đối xứng.
Dao cắt rãnh và cắt đứt gồm có 1 lưỡi cắt chính và 2 lưỡi cắt phụ
Bề rộng của lưỡi cắt chính là B = t = 3 8.
* Dao tiện rãnh, cắt đứt chi tiết có dạng mặt phẳng( Mặt đầu)
- Cấu tạo dao cắt rãnh, cắt đứt mặt đầu( Cắt dọc trục) cơ bản giống như dao cắt
rãnh, cắt đứt mặt trụ. Nhưng khi cắt rãnh, cắt đứt mặt đầu bằng dao tiện là phức
tạp và khó khăn hơn so với cắt rãnh và cắt đứt dạng trụ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiện cắt rãnh, cắt đứt, tiện lỗ nghề cắt gọt kim loại
chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Dao tiện lỗ kín. Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 1.1 Cấu tạo dao tiện lỗ kín. 1 1.2 Vật liệu chế tạo. 0,5 2 Các thông số hình học của góc đầu dao. Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 3 3 Phương pháp tiện lỗ kín. Làm bài tự luận và 3,5 Rz20 Vật liệu: C45 N vụ Họ và tên TIỆN LỖ KÍN 107 3.1 Trình bày phương pháp gá dao tiện lỗ kín. trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 3.2 Trình bày phương pháp tiện thô lỗ. 1 3.3 Trình bày phương pháp tiện tinh lỗ kín. 1 4 Trình bày phương pháp kiểm tra. Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành thành thạo máy tiện, đồ dùng kiểm tra. Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ nguyên nhiên vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1,5 4 Thực hiện đúng trình tự tiện lỗ kín. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác tiện lỗ kín. Quan sát các thao tác đối chiếu với quy 2 108 trình thao tác. 6 Kiểm tra chất lượng lỗ. Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Đúng kích thước. 1 6.2 Độ trụ, độ tròn. 1 6.3 Đảm bảo độ bóng theo yêu cầu kỹ thuật. 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1,5 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1,5 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với 3 109 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn khi sử dụng máy tiện. quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 1,5 3.2 Đeo kính bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, giày, mũ) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 0,5 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 110 BÀI 0: TIỆN RÃNH TRONG LỖ Giới thiệu: Tiện rãnh trong lỗ là phương pháp gia công hiệu quả, dụng cụ để tiện rãnh trong lỗ là dao tiện rãnh trong. Mục tiêu: - Trình bày được yêu kỹ thuật khi tiện rãnh trong lỗ; - Vận hành được máy tiện để tiện rãnh trong lỗ đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp; - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập. 1. Đặc điểm của rãnh trong lỗ. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của rãnh trong lỗ; - Chọn được dụng cụ cắt và phương pháp gia công phù hợp. + Khó gia công do không quan sát được. + Khó kiểm tra. + Bị hạn chế bởi dụng cụ cắt. + Đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao. 2. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh trong lỗ Mục tiêu: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của rãnh trong lỗ; - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. 111 Rãnh trong lỗ phải đảm bảo độ chính xác về kích thước, hình dáng, vị trí rãnh và độ nhám bề mặt. Đối với rãnh vuông, hai thành rãnh phải song song với nhau và vuông góc với đường tâm lỗ. Đáy rãnh song song với đường tâm lỗ. 3. Phương pháp gia công Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp tiện rãnh trong lỗ; - Thực hiện đúng trình tự, tiện được rãnh trong lỗ đạt yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc. 3.1. Gá lắp điều chỉnh mâm cặp. Mâm cặp được gá lắp vào đầu trục chính bằng mặt bích, kết cấu mặt bích của mâm cặp phụ thuộc vào kết cấu của đầu trục chính. Khi tháo, lắp mâm cặp cần có một tấm gỗ đặt ở phía dưới mâm cặp nằm trên mặt băng máy, lựa chọn miếng gỗ có chiều cao sao cho tâm của mâm cặp trùng với tâm của băng máy. * Lắp mâm cặp với đầu trục chính bằng mặt côn. Kết cấu của đầu trục chính dạng côn có then để truyền mômen xoắn, mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và được kẹp chặt bằng đai ốc ren. + Cách lắp mâm cặp. Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch bề mặt côn, lỗ then, đai ốc ren ở đầu trục chính và trên mâm cặp. - Đặt tấm gỗ trên băng máy, đặt mâm cặp lên tấm gỗ. Điều chỉnh các rãnh then của mặt bích mâm cặp trùng với then trên mặt côn đầu trục chính. - Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren trên đầu trục chính theo chiều thuận của trục chính. Sau đó siết chặt mâm cặp vào đầu trục chính bằng cờ-lê chuyên dùng, cuối cùng dùng vít hãm để hãm chặt đai ốc. + Cách tháo mâm cặp. 112 Quá trình tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được tiến hành ngược lại với quá trình lắp. Đầu tiên nới lỏng các đai ốc, xoay mặt bích đến khi lỗ có kích thước lớn nhất đối diện với đai ốc, dùng búa nhựa hoặc búa gỗ, gõ nhẹ vào mâm cặp để tách mâm cặp ra khỏi mối ghép côn với đầu trục chính, sau đó lấy mâm cặp ra khỏi đầu trục chính cùng với đai ốc. 3.2. Gá lắp điều chỉnh phôi. Phôi được gá, rà và kẹp chặt trên mâm cặp. Phôi sau khi đã được gia công lỗ hoạn thiện. 3.3. Gá lắp điều chỉnh dao Gá và kẹp chặt dao tiện rãnh trong trên đài gá dao. Dao được gá sao cho đường mặt đầu dao phải song song với mặt đầu phôi và vuông góc với đường tâm của chi tiết gia công. Lưỡi dao phải được gá đúng tâm của chi tiết gia công. Hình 7.1: Gá dao khi tiện rãnh trong lỗ 3.4. Điều chỉnh máy Điều chỉnh số vòng quay của trục chính và lượng tiến dao. 3.5. Cắt thử và đo Đưa dao vào lỗ tại vị trí cần cắt rãnh, thực hiện cắt rãnh với chiều sâu bằng 1/3 chiều sâu của rãnh theo yêu cầu. Đưa dao ra và dùng thước lá hoặc thước cặp đo các kích thước chiều rộng rãnh để xác định được lượng dư cần gia công và vị trí rãnh đã đúng kích thước chưa. 113 3.6. Tiến hành gia công 3.6.1. Tiện rãnh hình vuông Đưa dao vào lỗ một khoảng tính từ đỉnh dao bên trái với điểm vạch dấu của cán dao sau đó cho ăn dao hướng kính. Với rãnh vuông thì thường về rộng lưỡi dao sẽ bằng với bề rộng rãnh, vì thế khi đã xác định đúng vị trí rãnh thì chúng ta chỉ cần cho cắt để đạt được chiều sâu rãnh như yêu cầu, không phải điều chỉnh dao để cắt bề rộng rãnh. Kiểm tra bề rộng rãnh bằng thước lá, thước cặp hay dưỡng chuẩn. Kiểm tra đường kính đáy rãnh bằng compa đo ngoài kết hợp với thước lá thông qua chiều dày thành của rãnh: h = a – b Xác định đường kính đáy rãnh: d = D – 2h. Trong đó: D – đường kính ngoài của chi tiết 3.6.2.Tiện rãnh hình thang Tiện rãnh hình thang cũng tương tự như tiện rãnh vuông chỉ khác sau khi cắt xong lát thứ nhất, lùi dao ra và cắt lát thứ hai, thứ ba cho đến khi đủ bề rộng rãnh theo yêu cầu. Hình 7.2: Tiện rãnh hình thang. 3.6.3.Tiện rãnh hình tròn. Dao tiện rãnh tròn là dao được định hình theo dưỡng có hình dáng giống prôfin của rãnh trong khi tiện bằng một dao hoặc tiện tinh. Hình dáng hình học 114 của các góc cơ bản của đầu dao tiện rãnh tròn trong cũng tương tự dao tiện rãnh ngoài, chỉ khác lưỡi cắt chính của dao tiện rãnh tròn trong là đường cong. Mặt sát chính của dao cũng được mài lượn theo lưỡi cắt chính. Hình 7.3: Tiện rãnh hình tròn. Lấy dấu vị trí của rãnh theo hai cách + Lấy dấu trên thân dao: Đo khoảng cách từ lưỡi cắt phía bên trái và vạch dấu trên thân dao. Đưa dao vào trong lỗ đến vị trí vạch dấu trùng với mặt đầu phôi thì dừng, sau đó tiến dao ngang để cắt chiều sâu rãnh theo du xích. Hình 7.4: Xác định vị trí rãnh trong lỗ và hướng tiến dao. + Dùng du xích xe dao: Đưa mũi dao bên trái lên chạm vào mặt đầu của chi tiết rồi tiến dao sang ngang về đường tâm lỗ, sau đó dịch chuyển dao dọc theo tâm lỗ một khoảng đến đúng vị trí rãnh nhờ du xích rối tiến dao ngang để cắt chiều sâu của rãnh. 115 4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng Mục tiêu: - Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục; - Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng. Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biên pháp khắc phục Chiều rộng rãnh sai. - Chiều rộng lưỡi cắt sai. - Đo, kiểm tra sai. - Đo xác định du xích sai. - Mài lại lưỡi cắt. - Cắt thử theo vạch dấu, dùng cữ chặn. Chiều sâu rãnh sai - Dao mọn nên tự hút vào phôi. - tính toán vạch số trên du xích bàn trượt ngang sai. - Mài và gá lại dao. - Xác định du xích chính xác. Vị trí rãnh sai Do điều chỉnh dao theo cữ sai, đo và lấy dấu sai. Kiểm tra lại dao và cữ gá. Thành rãnh không vuông góc. - Gá dao không vuông góc. - Mài góc sau phụ hoặc góc nghiêng phụ nhỏ. - Dao bị đẩy. - Gá lại dao vuông góc với tâm máy, mài lại dao. - Điều chỉnh lại độ rơ giữa vít và đai ốc bàn trược ngang Độ bóng không đạt. - Dao có lưỡi cắt quá lớn. - Gá dao quá dài, dao bị mòn. - Dung dịch làm nguội không phù hợp. - Sử dụng dao lưỡi cắt hẹp, mở rộng rãnh cắt. - Gá lại dao, mài lại dao. - Dùng dung dịch trơn nguội hợp lý. 5. Kiểm tra sản phẩm. Mục tiêu: - Trình bày được các phương pháp kiểm tra rãnh trong lỗ; 116 - Kiểm tra được rãnh trong lỗ bằng một số dụng cụ thông dụng; - Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ đo kiểm. Trước khi tiến hành kiểm tra kích thước rãnh cần dùng bàn chải sắt lấy hết phoi và dùng giẻ lau sạch bề mặt rãnh. Cần chú ý phải cho máy dừng hẳn trước khi thực hiện các động tác trên. Kiểm tra kích thước của rãnh có thể được thực hiện bằng các dụng cụ đo khác nhau như thước lá, thước cặp, dưỡng đo. + Kiểm tra kích thước rãnh bằng thước lá: Thước lá được đưa vào lỗ của chi tiết gia công sao cho mặt đầu thước tì sát vào thành bên trái của rãnh. Theo vị trí của thành bên phải của rãnh trên thước lá ta xác định được bề rộng của rãnh. Hình 7.5: Kiểm tra bề rộng rãnh bằng thước là. + Kiểm tra kích thước rãnh bằng thước cặp. Dùng mỏ đo trong của thước cặp để đo rãnh của chi tiết gia công 117 Hình 7.6: Kiểm tra bề rộng rãnh bằng thước cặp. + Kiểm tra kích thước rãnh bằng dưỡng đo. Đặt dưỡng chuẩn vào rãnh của chi tiết đã gia công sao cho thân dưỡng phải nằm song song với đường sinh của lỗ. Nếu dưỡng đo tiếp xúc nhẹ nhàng với rãnh và hai bề mặt bên của dưỡng tì sát vào hai bề mặt của thành lỗ thì kích thước bề rộng và chiều sâu của lỗ đạt yêu cầu. Hình 7.7: Kiểm tra bề rộng rãnh bằng dưỡng. 118 BÀI TẬP ỨNG DỤNG Gia công chi tiết theo yêu cầu kỹ thuật như hình vẽ. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP: TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Dao tiện rãnh trong lỗ. Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 1.1 Cấu tạo dao tiện rãnh trong lỗ. 1 1.2 Vật liệu chế tạo. 0,5 2 Các thông số hình học của góc đầu dao. Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 3 Vật liệu: C45 N vụ Họ và tên TIỆN RANH TRONG LỖ 119 3 Phương pháp tiện rãnh trong lỗ. Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 3.1 Trình bày phương pháp gá dao tiện rãnh trong lỗ. 1,5 3.2 Trình bày phương pháp tiện thô rãnh. 1 3.3 Trình bày phương pháp tiện tinh rãnh. 1 4 Trình bày phương pháp kiểm tra. Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành thành thạo máy tiện, đồ dùng kiểm tra. Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ nguyên nhiên vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1,5 4 Thực hiện đúng trình tự tiện rãnh trong lỗ. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1 120 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác tiện rãnh trong lỗ. Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng rãnh. Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Đúng kích thước. 1,5 6.3 Đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật. 1,5 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1,5 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1,5 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với 3 121 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn khi sử dụng máy tiện. quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 1,5 3.2 Đeo kính bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, giày, mũ) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 0,5 Cộng: 10 đ Lưu ý khi tiện rãnh trong lỗ: - Do việc cắt rãnh trong lỗ rất khó quan sát nên để gia công được đúng kích thước yêu cầu kỹ thuật người thợ phải tập trung theo dõi hoặc đánh dấu chiều dài lỗ trên dao tiện. - Việc kiểm tra kích thước rãnh nếu sử dụng dụng cụ đo không được thì nên dùng dưỡng để kiểm tra. - Để tăng độ bóng của rãnh thì trong quá trình cắt rãnh có thể sử dụng dung dịch trơn nguội. - Tùy theo kích thước rãnh có thể dùng dao cắt một lần hay cắt nhiều lần nhưng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 122 CÂU HỎI Câu 1. Rãnh cần cắt cần phải thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật nào sau đây? A. Độ chính xác về kích thước rãnh. B. Độ chính xác về hình dạng (prôffin của rãnh). C. Rãnh đúng vị trí. D. Tất cả A, B, C. Câu 2. Làm thế nào để tiện đúng vị trí của rãnh trong lỗ? A. Dùng dưỡng L đặt trong lỗ để xác định vị trí dao. B. Lấy dấu vị trí lỗ trên thân dao tiện rãnh. C. Chạm đầu dao vào mặt đầu, tiến dao ngang sau đó dịch dọc lấy chiều sâu lỗ bằng du xích xe dao. D. Tất cả A, B, C. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. PGS.TS. Trần Văn Địch - Kỹ thuật tiện - Nxb Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 2002. 2. Nguyễn Quang Châu - Kỹ thuật tiện - Nxb Thanh niên, 1999. 3. Nguyễn Hạnh - Kỹ thuật tiện - Nxb Trẻ, 2002. 4. Nguyễn Tiến Đạt - Biên dịch - Hướng dẫn dạy tiện kim loại - Nxb Lao động.
File đính kèm:
- giao_trinh_tien_cat_ranh_cat_dut_tien_lo_nghe_cat_got_kim_lo.pdf