Giáo trình Phay, bào rãnh chốt đuôi én
Giới thiệu:
Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo
của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số hình
học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi
cắt, các thông số hình học của dao bào góc;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào
góc;
+ Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Cấu tạo của dao bào.
1.1. Vật liệu làm dao bào.
Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.
Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6.Phần thân dao được làm bằng
thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân
dao làm cùng một vật liệu.
1.2. Các loại dao bào
Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là:
- Dao bào góc ( hình 1.1): Dao bào góc, có hai loại cán cong hoặc cán
thẳng.4
+ Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng vì khi cắt thường cán dao cong ăn
lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao này thuận tiện trong việc chế
tạo.
+ Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong quá trình cắt gọt
mũi dao không ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán
cong việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phay, bào rãnh chốt đuôi én
hất rãnh đuôi én - Điều chỉnh dao bào láng đáy rãnh đạt kích thước chiều cao h (hình 4.16) 49 4 h S 1mm Hình 4.16: Sơ đồ bào đạt kích thước đáy rãnh - Điều chỉnh dao bào đạt kích thước k của một bên rãnh thứ nhất(hình 4.17) S h k Hình 4.17: Sơ đồ tiến dao cắt gọt đạt kích thước k - Khi bào tinh lần cuối ở bước này ta phải tính kích thước cần kiểm tra, xác định lượng dư còn lại. Sơ đồ kiểm tra như sau(hình 4.18): Dùng căn trụ có đường kính (d) đặt vào rãnh, sau đó dùng thước cặp để kiểm tra kích thước (k) trên cơ sở đo kích thước (a). Kích thước (a) được tính như sau: a= M/2 – A/2 Trong đó: M- Kích thước của phôi, A- kích thước kiểm tra gián tiếp rãnh đuôi én. 50 a d Hình 4.18: Sơ đồ kiểm tra kích thước a của thành rãnh đuôi én Sau khi bào xong phía thứ nhất của rãnh ta tiến hành bào phía thứ hai. Phương pháp thực hiện tương tự như bào mặt rãnh thứ nhất. S h L Hình 4.19: Sơ đồ bào phần thứ 2 rãnh đuôi én Chú ý: Khi bào mặt rãnh còn lại ta phải A d d kiểm tra kích thước A trước khi bào đạt kích h thước L. Sơ đồ kiểm L tra như sau: Dùng đôi căn trụ tiêu chuẩn có M đường kinhs (d) đặt vào 2 bên rãnh, dùng Hình 4.20: Sơ đồ kiểm tra kích thước L của rãnh đuôi én 51 thước cặp đo kích thước A( đã tính toán ở trên), Khi đo, nếu kích thước A đạt theo tính toán có nghĩa là kích thước L đạt yêu cầu theo bản vẽ. 2.6.2.Bào chốt (bậc) đuôi én bằng dao bào góc. 2.6.2.1. Các thông số cần thiết để bào và kiểm tra rãnh đuôi én a.Trong sản xuất lẻ, đơn chiếc: Các yếu tố chiều cao h, góc kiểm tra bằng thước đo sâu, thước đo góc ( hoặc dưỡng góc ) bình thường. Riêng chiều rộng L của bậc đuôi én phải kiểm tra gián tiếp bằng thước cặp và đôi căn trụ có đường kính bằng nhau ( hình 30.53 ). Lưu ý trước kiểm tra kích thước L phải kiểm tra chiều cao h và góc , đảm bảo h và đã đạt theo bản vẽ (hình 4.21). - Kích thước kiểm tra gián tiếp kích thước A được xác định theo công thức: B = l + D { 1 + cotg( /2) } mm Trong đó: - L: là đáy lớn của bậc đuôi én - l: đáy nhỏ của bậc đuôi én - D: đường kính con lăn trụ dùng khi kiểm tra ( thường chọn con lăn trụ có đường kính D là số chẵn: D = 10, 20, ) B L h d l d M Hình 4.21: Sơ đồ kiểm tra gián tiếp bậc đuôi én Ví dụ: Tính kích thước kiểm tra gián tiếp đáy lớn L của bậc đuôi én có đáy lớn L= 60mm; chiều cao h = 15mm; góc = 600; đôi căn trụ dùng khi kiểm tra có đường kính D = 10mm 52 Trước hết xác định kích thước đáy nhỏ l của bậc đuôi én l = L - 2h. cotg = 60 - 2.15.cotg60o = 42.68 mm Kích thước kiểm tra gián tiếp đáy nhỏ l của bậc đuôi én là B = l + D { 1 + cotg( /2) } mm B = 42.68 + 10{1 + cotg(60/2)} = 70 mm b.Trong sản xuất lớn, hàng loạt: Trong sản xuất lớn, hàng loạt, tương tự như với rãnh thẳng góc, bậc én cũng được kiểm tra chủ yếu bằng dưỡng, calip, riêng kích thước L, l của rãnh đuôi én có thể kiểm tra trực tiếp bằng thước cặp chuyên dùng có mỏ đo hình đuôi én (hình 4.22) 0 Hình 4.22: Thước cặp có mỏ đo hình đuôi én 2.6.2.2. Các bước tiến hành Dùng dao bào bằng bào phá rãnh đạt chiều sâu h. khi bào phá cần chú ý để lại vạch dấu từ 0.5 đến 1mm để tiến hành bào đạt kích thước bậc. Dùng dao bào xén cạnh phải- trái tiến hành bào đạt kích thước bậc Lxh ( hình 4.23) Dao bµo b»ng S S L L h h M M Hình 4.23: Dùng dao bào bằng và dao bào xén cạnh để bào tạo bậc thẳng góc 53 Ngoài ra có thể dùng dao bào cắt bào bậc thẳng góc đạt kích thước L x h trước khi bào bậc đuôi én(hình 2.24). Chú ý: Khi dùng dao bào cắt để bào rãnh ta điều chỉnh tốc độ đầu bào chậm, tiến dao cắt gọt nằm trong khoảng S= 0.1 đến 0.2mm/htk. S Dao bµo c¾t S L h M Hình 4.24: Dùng dao bào cắt để bào bậc thẳng góc Sau khi bào bậc thẳng góc xong ta tiến hành bào bậc đuôi én: + Đánh lệch đầu bào một góc β=900-α, đánh lệch tấm khới khoảng 200 cùng chiều xuay với đầu bào(hình 4.25) + Gá dao bào góc lên ổ gá dao + Tiến hành bào thô lát 1,2,3 đạt kích thước sơ bộ. Chú ý: Trước khi bào ta chia lát cắt sau đó bào thô góc. Khi bào ta để lại lượng dư ở mặt đáy khoảng 1mm, lượng dư thành khoảng 1mm để bào tinh. S 3 2 1 1mm 1mm M Hình 4.25: Sơ đồ bào thô góc thứ nhất bậc đuôi én 54 Điều chỉnh dao bào láng đáy rãnh đạt kích thước chiều cao h(hình 4.26) S h 1mm M Hình 4.26: Sơ đồ bào đạt kích thước đáy bậc Điều chỉnh dao bào đạt kích thước k của một bên rãnh thứ nhất(hình 4.27) S h k M Hình 4.27: Sơ đồ bào thành bên bậc đạt kích thước k Khi bào tinh lần cuối ở bước này ta phải tính kích thước cần kiểm tra, xác định lượng dư còn lại. Sơ đồ kiểm tra như sau: - Dùng căn trụ có đường kính (d) đặt vào góc bậc, sau đó dùng thước đo sâu để kiểm tra kích thước (k) trên cơ sở đo kích thước (b). Kích thước (b) được tính như sau:b = M/2 – B/2 Trong đó: M- Kích thước của phôi, B- kích thước kiểm tra gián tiếp bậc đuôi én (hình 4.28). 55 b h k M Hình 4.28: Sơ đồ kiểm tra kích thước k của thành bậc đuôi én Sau khi bào xong phía thứ nhất của bậc ta tiến hành bào phía thứ hai. Phương pháp thực hiện tương tự như bào mặt bậc thứ nhất(hình 4.29). S h l M Hình 4.29: Sơ đồ bào phần thứ 2 bậc đuôi én Chú ý: Khi bào mặt bậc còn lại ta phải kiểm tra kích thước B trước khi bào đạt kích thước l. Sơ đồ kiểm tra như sau: Dùng đôi căn trụ tiêu chuẩn có đường kinhs (d) đặt vào 2 bên bậc, dùng thước cặp đo kích thước B( đã tính toán ở trên). Khi đo, nếu kích thước B đạt theo tính toán có nghĩa là kích thước l đạt yêu cầu theo bản vẽ(hình 4.30). 56 B h d l d M Hình 4.30: Sơ đồ kiểm tra kích thước l của rãnh đuôi én 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng Các dạng sai Nguyên nhân Cách phòng ngừa và khắc phục hỏng 1. Sai số - Sai số khi dịch chuyển bàn - Sử dụng chuẩn gá, gá kẹp và lấy về kích máy dầu chính xác chi tiết gia công và thước - Hiệu chỉnh chiều sâu cắt xác định đúng lượng chuyển dịch sai của bàn máy. - Chọn dao không đúng - Kiểm tra chiều rộng của dao chiều rộng đối với dao phay phay đĩa, đường kính của dao cắt và đường kính đối với phay ngón. dao phay ngón, dao phay trụ - Độ đảo mặt đầu của dao phay đứng. đĩa và độ đảo hướng kính của dao - Chọn dao phay góc có góc phay ngón không đúng với góc của chi - Chọn dao phay rãnh, chốt đuôi tiết cần phay én có các thông số phù hợp với - Do độ đảo của dao quá lớn kích thước và góc của rãnh. - Không thường xuyên kiểm - Sử dụng dụng cụ kiểm tra và tra trong quá trình phay phương pháp kiểm tra chính xác. - Sai số do quá trình kiểm tra 57 2. Sai số - Sai hỏng trong quá trình gá - Chọn chuẩn gá và gá phôi chính về hình đặt xác dạng - Sự rung động quá lớn trong - Hạn chế sự rung động của máy, hình học khi phay phôi, dụng cụ cắt. - Dao không đúng hình - Chọn dao đúng hình dạng, đúng dạng, không đúng kỹ thuật. chủng loại 3. Sai số - Gá kẹp chi tiết không - Chọn chuẩn gá và cách phương về vị trí chính xác, không cứng vững. pháp gá đúng kỹ thuật, kẹp phôi tương - Lấy dấu, xác định vị trí đặt đủ chặt quan dao sai. - Làm sạch bề mặt trước khi gá - Không làm sạch mặt gá - Chọn dao có prôfin phù hợp trước khi gá để gia công các giữa prôfin gia công và prôfin mặt phẳng tiếp theo. thiết kế. - Sử dụng dụng cụ đo và đo - Điều chỉnh đứng độ côn của chi không chính xác tiết, bàn máy trước và hiệu chỉnh - Điều chỉnh độ côn khi gá trong khi phay. kẹp phôi trên êtô hoặc dụng cụ gá không chính xác hoặc điều chỉnh chi tiết không song song với hướng liến của dao. 4. Độ - Dao bị mòn, các góc của - Kiểm tra chất lượng lưỡi cắt nhám bề dao không đúng. - Sử dụng chế độ cắt hợp lý mặt chưa - Chế độ cắt không hợp lý - Gá dao đúng kỹ thuật, tăng đạt - Hệ thống công nghệ kém cường độ cứng vững công nghệ. cứng vững. 58 4. Kiểm tra sản phẩm a.Trong sản xuất lẻ, đơn chiếc: Các yếu tố chiều cao h, góc kiểm tra bằng thước đo sâu, thước đo góc ( hoặc dưỡng góc ) bình thường. Riêng chiều rộng L của rãnh và l của bậc đuôi én phải kiểm tra gián tiếp bằng thước cặp và đôi căn trụ có đường kính bằng nhau ( hình 4.31 ). Lưu ý trước kiểm tra kích thước L và l phải kiểm tra chiều cao h và góc , đảm bảo h và đã đạt theo bản vẽ. l B A L h h d l d d d L M M Hình 4.31: Sơ đồ kiểm tra gián tiếp rãnh, bậc đuôi én Kích thước kiểm tra gián tiếp A và B được xác định theo công thức: A = L - D { 1 + cotg( /2) } mm B = l + D { 1 + cotg( /2) } mm Trong đó: - L: là đáy lớn của rãnh đuôi én - l: đáy nhỏ của bậc đuôi én - D: đường kính con lăn trụ dùng khi kiểm tra ( thường chọn con lăn trụ có đường kính D là số chẵn: D = 10, 20, ) - Ví dụ: tính kích thước kiểm tra gián tiếp đáy lớn L của rãnh, đáy nhỏ l của bậc một mộng đuôi én có đáy lớn L= 60mm; chiều cao h = 15mm; góc = 60o; đôi căn trụ dùng khi kiểm tra có đường kính D = 10mm Trước hết xác định kích thước đáy nhỏ l của bậc đuôi én l = L - 2h. cotg = 60 - 2.15.cotg60o = 42.68 mm Kích thước kiểm tra gián tiếp đáy lớn L của rãnh đuôi én là: A = L - D { 1 + cotg( /2) } mm A = 60 - 10{1 + cotg(60/2)} = 32.68 mm 59 Kích thước kiểm tra gián tiếp đáy nhỏ l của bậc đuôi én là B = l + D { 1 + cotg( /2) } mm B = 42.68 + 10{1 + cotg(60/2)} = 70 mm b.Trong sản xuất lớn, hàng loạt: Trong sản xuất lớn, hàng loạt, tương tự như với rãnh thẳng góc, bậc én cũng được kiểm tra chủ yếu bằng dưỡng, calip, riêng kích thước L, l của rãnh đuôi én có thể kiểm tra trực tiếp bằng thước cặp chuyên dùng có mỏ đo hình đuôi én (hình 4.32) và hình 4.33). 0 Hình 4.32: Thước cặp có mỏ đo hình đuôi én Hình 4.33: Các dụng cụ kiểm tra góc 60 5. Vệ sinh công nghiệp. Mục tiêu: - Biết được trình tự các bước thực hiện vệ sinh công nghiệp; - Thực hiện đúng trình tự đảm bảo vệ sinh đạt yêu cầu; - Có ý thức trong việc bảo vệ dụng cụ thiết bị, máy móc. + Cắt điện trước khi làm vệ sinh. + Lau chùi dụng cụ đo. + Sắp đặt dụng cụ đúng nơi quy định. + Vệ sinh máy máy và tra dầu vào các bề mặt làm việc của máy. + Quét dọn nơi làm việc cẩn thận, sạch sẽ. - Lau chùi máy: Trước khi lau chùi máy phải dừng máy dọn phoi bằng băng xô, chổi mềm, dùng giẻ tẩm dầu mazút lau sạch sau đó dùng giẻ khô, sạch. Nếu nghỉ lâu ngày phải bôi một lớp dầu mỡ lên trên máy để chống rỉ rét. - Tra dầu mỡ: Thường xuyên theo dõi dầu mỡ qua mắt báo dầu để kiểm tra hộp tốc độ, hộp chạy dao có dầu mỡ đã đúng lượng quy định chưa, nếu thiếu phải bổ sung cho đủ, trong trường hợp lâu ngày dầu mỡ có những hiện tượng biến chất, nên thay dầu mỡ mới. Ngoài ra phải cho dầu vào các băng trượt dọc, ngang, lên xuống và các cơ cấu truyền động khác ví dụ như: Cơ cấu xà ngang, khớp nối, kiểm tra dầu mỡ xem có hiện tượng tắc hệ thống dẫn thì phải sửa chữa ngay 61 Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và thực hiện Điểm TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh của tối đa giá người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ các yêu cầu Làm bài tự luận, đối khi phay, bào mặt phẳng chiếu với nội dung 2 bài học 2 Trình bày được phương pháp Làm bài tự luận, đối phay, bào mặt phẳng. chiếu với nội dung 3 bài học 3 Trình bày cách gá lắp và điều Vấn đáp, đối chiếu chỉnh dao khi phay bào mặt 3 với nội dung bài học phẳng 4 Trình bày các dạng sai hỏng Làm bài tự luận, đối khi phay, bào mặt phẳng và chiếu với nội dung 2 cách khắc phục bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu 1 bài thực tập. với kế hoạch đã lập 2 Vận hành thành thạo máy Quan sát các thao tác, phay, máy bào. đối chiếu với quy 1 trình vận hành 3 Chọn đúng chế độ cắt khi Kiểm tra các yêu cầu, phay bào mặt phẳng. đối chiếu với tiêu 1 chuẩn. 4 Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác các thao tác khi phay, bào mặt đối chiếu với quy 2 phẳng trình thao tác. 5 Kiểm tra 5 Theo dõi việc thực 5.1 Độ phẳng hiện, đối chiếu với 2 quy trình kiểm tra 5.2 Độ song song và vuông góc 2 62 5.3 Kích thước 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 1 học nội quy của trường. 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu 1 với tính chất, yêu cầu của công việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình tổ, nhóm thực hiện bài tập 1 theo tổ, nhóm 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian bài tập thực hiện bài tập, đối 2 chiếu với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và 3 vệ sinh công nghiệp 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc thực 1 khi sử dụng khí cháy hiện, đối chiếu với quy định về an toàn 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần và vệ sinh công 1 áo bảo hộ, giày, kính,) nghiệp 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng 1 quy định Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 63 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi điền khuyết Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trường hợp sau đây: Khi phay rãnh đuôi én, ta phay rãnh vuông bằng dao phay ....có đường kính ... và được thực hiện trên .. Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy chọn câu đúng sau: Để thực hiện bước phay rãnh, chốt đuôi én chúng ta chú điều gì để có kích thước đúng yêu cầu: a) Chiều rộng rãnh. b) Chiều sâu rãnh. c) Góc của rãnh. d) Tất cả các phương án trên Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong các trường hợp sau đây: 1- Rãnh chốt đuôi én dùng để lắp ghép Đúng Sai 2- Rãnh chốt đươi én dùng để truyền động Đúng Sai 3- Người ta phay chốt đuôi én trên trục nằm. Đúng Sai Câu hỏi 1) Việc tiến hành phay rãnh chốt đuôi én được diễn ra mấy bước? 2) Hãy vẽ và trình bày phương pháp kiểm tra chiều rộng của chốt đuôi én bằng phương pháp sử dụng hai trụ tròn? 3) Hãy nêu các bước phay rãnh rãnh đuôi ? 4) Hãy nêu các dạng sai hỏng kích thước thường xảy ra khi phay rãnh, chốt đuôi én?.Xác định được nguyên nhân và các biện pháp khắc phục. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Hỏi đáp về đồ gá - Trần Đình Phi - Nhà xuất bản Lao động. [2]. Kỹ thuật phay - Phạm Quang Lê - Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật. [3]. Công nghệ phay - Trần Văn Địch dịch - Nhà xuất bản Thanh niên. [4]. Công nghệ chế tạo máy - Trần văn Địch chủ biên - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [5]. Cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại – Nguyễn Tiến Lưỡng chủ biên - Nhà xuất bản giáo dục. [6]. Chế độ cắt gia công cơ khí – Khoa cơ khí chế tạo máy Trường Đaị học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Đà nẵng.
File đính kèm:
- giao_trinh_phay_bao_ranh_chot_duoi_en.pdf