Giáo trình Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng
Giới thiệu: Máy phay, máy bào là loại máy công cụ dùng để cắt gọt vật liệu kim
loại hoặc phi kim loại với các hình dáng chi tiết như mặt phẳng, các loại rãnh
bậc, các mặt định hình, đặc biệt trong nghành khuôn mẫu máy phay đóng vai
trò rất quan trọng gia công các biên dạng phức tạp. Máy phay gồm có nhiều loại
như máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay chuyên dùng, máy phay điều
khiển số( Máy phay CN, máy phay CNC)
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay, máy bào; các bộ phận máy
và các phụ tùng kèm theo máy
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay, máy bào vạn năng.
+ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy phay, máy bào vạn năng.
+ Vận hành được máy phay, máy bào đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
toàn cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
trong học tập.
1.Vận hành máy phay
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay, máy bào; các bộ phận máy
và các phụ tùng kèm theo máy
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay vạn năng.
+ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy phay.
+ Vận hành được máy phay đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn cho
người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
trong học tập.
1.1.Cấu tạo máy phay
1.1.1.Nguyên lý chuyển động:4
+ Chuyển động chính: Trục
chính mang dao quay tròn tại
chỗ tạo ra vận tốc cắt (v) và
có thể quay được hai chiều.
+ Bàn máy: Mang phôi tiến
thẳng đến dao để dao cắt gọt,
thực hiện chuyển động chạy
dao S ( hình 1.1)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng
ệu gia công và độ nhẵn cần đạt của bề mặt gia công mà ta chọn cho phù hợp. - Trường hợp phôi có vỏ cứng, nên tăng chiều sâu cắt t cho vượt qua lớp vỏ cứng, nhưng đồng thời phải giảm tốc độ cắt 2.6.2. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu. Sau khi gá phôi, gá dao, điều chỉnh máy và điều chỉnh vị trí dao phôi ,ta tiến hành gia công (Hình 6.13). Hình 6.13: Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu - Đóng điện cho trục chính máy quay. Quay tay điều khiển bàn tiến dọc từ từ tiến đến dao để dao cắt gọt. Khi dao cách phôi được một khoảng 5 10 mm thì gạt tự động cho bàn máy chạy. - Dao cắt hết chiều dài phôi, tắt chuyển động trục chính ( hoặc hạ bàn máy xuống 0,5 1 mm ) lùi dao về vị trí ban đầu . Kiểm tra kích thước , độ phẳng điều chỉnh tiếp chiều sâu để cắt lát 2,3 cho đến đạt kích thước theo bản vẽ. - Chế độ cắt khi phay mặt phẳng : với vật liệu gia công là gang, thép thì tốc độ cắt V cho dao thép gió 50 m/phút ; dao hợp kim cứng:V=70 150 m/phút ( trong đó tốc độ cắt cho dao trụ nhỏ hơn dao mặt đầu , dao nhiều răng tốc độ cắt chọn nhỏ hơn dao ít răng. Trường hợp vật liệu gia công mềm dẻo như nhôm, 91 đồng, duy ra tốc độ cắt V có thể lấy gấp 2.5 4 lần so với tốc độ cắt khi phay gang, thép ). - Chiều sâu cắt t: khi phay thô thép lấy t = 3 5mm, phay thô gang t = 5 7mm (Dao mặt đầu có một răng lấy t bằng một nửa giới hạn trên). Khi phay tinh bằng dao trụ lấy t = 1 0.5 mm, dao mặt đầu t = 0.5 0.1mm. Tốc độ chạy dao Sz phay thô: Sz = 0.10 0.4mm/răng.Phay thô gang Sz = 0.2 0.50 . Khi phay tinh lấy Sz = 0.05 0.12 mm/răng .Tuỳ theo vật liệu gia công và độ nhẵn cần đạt của bề mặt gia công mà ta chọn cho phù hợp. - Trường hợp phôi có vỏ cứng, nên tăng chiều sâu cắt t cho vượt qua lớp vỏ cứng, nhưng đồng thời phải giảm tốc độ cắt 2.6.3. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay góc. - Các loại dao phay góc thường dùng Cách này chỉ áp dụng trong trường hợp bề rộng của mặt phẳng nghiêng rất nhỏ (khoảng 25 - 30mm trở lại) và chỉ phay một lần là đủ chiều rộng đó. Ví dụ: Trường hợp phay vát góc, phay rãnh chữ V với kích thước nhỏ. Phôi được gá bình thường (không xoay nghiêng) trên bàn máy phay. Dùng dao phay góc đơn, hoặc kép (hình 29.7.5) cắt gọt bằng lưỡi cắt có góc xiên thích hợp với độ nghiêng cần có. Dao phay góc đơn thường có góc độ tiêu chuẩn: 550; 600; 700; 750; 850. Dao phay góc kép lệch thường có góc ở một bên là 150; 200 và 250. Tốc độ cắt và lượng chạy dao khi dùng dao phay góc phải chọn trị số nhỏ hơn so với dao mặt trụ vì điều kiện cắt khó hơn. Hình 6.14: Dao phay góc a)Dao phay góc đơn. b)Dao phay góc kép trụ nằm. c)Dao phay góc lệch. d)Dao phay góc đơn trụ đứng 92 2.6.3.1. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay góc đơn. Măt phẳng nghiêng phay bằng dao phay góc có thể thực hiện trên máy phay ngang, máy phay đứng Phôi gá trên Ê tô hoặc gá trực tiếp bàn máy, khi gá phải rà chỉnh cho các mặt chuẩn trên (hoặc dưới) phôi song song với mặt bàn máy, mặt cạnh phôi song song phương chạy dao khi cắt gọt (Hình6.15). Chế độ cắt 1 1 đối với dao phay góc răng liền thép gió chọn bằng so với dao phay trụ, 2 3 dao phay ngón cùng loại vật liệu (vì dao phay góc có nhiều răng, cỡ răng nhỏ, mảnh, dễ gẫy, mẻ) Hình 6.15: Phay mặt nghiêng bằng dao phay góc đơn 2.6.3.2. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay góc kép. Phương pháp gia công mặt phảng nghiêng bằng dao phay góc kép tương tự như gia công mặt nghiêng bằng dao phay góc đơn. Tuy nhiên khi dùng dao phay góc kép chiều sâu mỗi lớp cắt thường nhỏ hơn dao phay mặt đầu hoặc dao phay mặt trụ(hình 6.16). Hình 6.16: Phay mặt nghiêng bằng dao phay góc kép 93 Trình tự gia công mặt nghiêng bằng phương pháp nghiêng phôi TT Nội dung Phương pháp 1 Gá phôi. - Vạch dấu. - Gá nghiêng theo vạch dấu: - Gá nghiêng phôi, rà cho đường vạch dấu song song với mặt bàn máy. - Gá nghiêng theo thanh chêm: - Dùng thanh chêm có góc nghiêng bằng góc nghiêng của chi tiết cần gia công. - Gá nghiêng bằng Êtô vạn năng. n - Xoay nghiêng Êtô vạn S năng đi một góc bằng với n góc nghiêng của chi tiết S cần gia công. 0 94 - Gá nghiêng bằng đồ gá chuyên dùng: - Sử dụng đồ gá chuyên dùng. 2 Gá dao. Phương pháp gá dao đã được trình bày 3 Cắt gọt. Thực hiện như phay mặt phẳng song song. 95 Trình tự gia công mặt phẳng nghiêng dùng dao phay góc TT Nội dung Phương pháp 1 Gá phôi. - Gá trên Êtô: Tương tư như gá phay rónh, bậc thẳng gúc. 2 Gá dao. - Tỡm hiểu thờm trong chương giới thiệu các loại dao phay và phương D D D pháp gá. - Ngoài ra cần lưu ý gỏ B dao sao cho lưỡi cắt trên mặt côn của dao song song với mặt phẳng nghiêng cần gia công. 3 Cắt gọt. - Có thể phay trên máy - Dùng một dao: phay đứng hoặc máy phay ngang. n n - Chế độ cắt với dao răng liền thép gió chọn d 1 1 Sd S bằng dao phay 2 3 trụ, dao phay ngún cựng loại vật liệu vỡ dao phay gúc cú nhiều răng, cỡ răng nhỏ, mảnh nên dễ 96 mẻ, gãy. - Dùng hai dao và dao phay góc kép. n n Sd Sd 97 Trình tự gia công mặt phẳng nghiêng bằng phương pháp nghiêng đầu dao TT Nội dung Phương pháp 1 Gá phôi. Tương tư như gá phay rónh, bậc thẳng gúc. 2 Gá dao. - Sau khi gá dao lên trục - Đầu phay đứng đơn giản: chính, phải xoay đầu đứng cho trục chính mang dao nghiêng đi một góc. - Dùng dao phay mặt đầu: Sd - Với dao phay mặt đầu thỡ gúc nghiờng của đầu đứng bằng với góc - Dùng dao phay ngón. nghiêng của chi tiết gia công. Sd 98 - Với dao phay ngún thỡ gúc nghiờng của đầu đứng là = 900- ( : là góc nghiêng của chi tiết gia công) 3 Cắt gọt. Điều chỉnh vị trí dao phôi, so dao chỉnh chiều sâu cắt, tiến hành cắt gọt như phay mặt phẳng nằm ngang, thẳng đứng. 4 Kiểm tra - Kiểm tra theo dưỡng. - Sử dụng trong sản xuất hàng loạt. Dưỡng Phôi Dưỡng a Phôi a 99 - Kiểm tra theo thước đo góc - Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, 3 90 1- Thước thẳng. 180 1 =30 2- Vớt hóm. 3- Thước góc. 2 0 Phôi 100 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng Các dạng Cách phòng ngừa và khắc Nguyên nhân sai hỏng phục 1.Sai số - Do nhầm lẫn khi thao tác - Thận trọng khi điều chỉnh về kích - Xác định vị trí tương quan giữa máy thước dao với phôi không đúng, do độ - Sử dụng dụng cụ kiểm tra rơ của vít bàn máy làm cho phôi và phương pháp kiểm tra bị xê dịch trong khi phay. chính xác. - Sử dụng đồ gá có cữ so dao sai - Thực hiện các thao tác từ bản thân cữ hoặc sử dụng cữ máy đúng kỹ thuật. chưa đúng (dao chưa tiếp xúc cữ - Cần hiệu chỉnh các vị trí đã dừng lại) truyền động, các cữ dao - Sai số khi dịch chuyển bàn máy chính xác. - Hiệu chỉnh chiều sâu cắt sai - Sử dụng dụng cụ kiểm tra - Sai số do quá trình kiểm tra đã được hiệu chỉnh đúng, chú trọng kỹ năng đo kiểm. - Nếu lượng dư gia công không còn nữa thì không thể sửa được vì thế vấn đề phòng ngừa khi phay luôn đặt lên hàng đầu. Nếu còn lượng dư gia công cần xác định và khắc phục đúng nguyên nhân rồi phay đúng. 2. Góc - Khi gá, không lau sạch phoi bụi - Gá kẹp đủ chặt, chính xác. nghiêng ở các mặt tiếp xúc (giữa phôi với - Làm sạch bề mặt trước khi không đồ gá, giữa đồ gá với bàn máy,..) gá đúng, sai - Thao tác xoay đồ gá hoặc xoay - Sử dụng và đo chính xác số về vị đầu dao, xoay bàn máy không - Mài dao đúng góc độ cho trí tương chính xác. phép 101 quan - Chọn dao phay có các góc - Sử dụng đúng góc, thường giữa các không đúng góc độ cần có, hoặc xuyên kiểm tra vị trí không bề mặt. quá tin ở số ghi trên dao, (cũng của đầu dao. thể sai khi mài lại). - Xem xét kỹ trước khi - Bản thân đồ gá, đầu máy hoặc phay, các vít cố định cần bàn máy kém chính xác xiết chặt bảo đảm. - Nếu cần vạch dấu thì vạch dấu trên phôi không chính xác. - Gá kẹp chi tiết không cứng vững. - Không làm sạch mặt chuẩn gá, trước khi gá để gia công các mặt phẳng tiếp theo. - Sử dụng dao có góc, hoặc xoay đầu dao không đúng góc - Sử dụng dụng cụ đo không chính xác 3. Độ - Dao bị mòn, các góc của dao - Kiểm tra chất lượng lưỡi nhám bề không đúng hoặc dao bị đảo. cắt, (nếu cần thay thế), rà và mặt chưa - Chế độ cắt không hợp lý hiệu chỉnh dao đồng tâm. đạt - Gá dao không đúng kỹ thuật, hệ - Sử dụng chế độ cắt hợp lý thống công nghệ kém cứng vững. - Gá dao đúng kỹ thuật, tăng cường độ cứng vững công nghệ. 102 4. Kiểm tra sản phẩm. 4.1.Kiểm tra kích thước, độ phẳng, độ nhám: Thực hiện kiểm tra bằng dụng cụ và phương pháp như kiểm tra mặt phẳng bình thường. 4.2. Kiểm tra góc nghiêng : Góc nghiêng được kiểm tra bằng dưỡng hoặc thước đo góc. Loại dưỡng góc đơn giản như được sử dụng trong sản xuất hàng loạt. Trường hợp sản xuất lẻ, đơn chiếc, để kiểm tra góc của mặt nghiêng người ta sử dụng thước đo góc đơn giản hoặc thước đo góc vạn năng. Hình 6.17: Kiểm tra góc 5. Vệ sinh công nghiệp. Mục tiêu: - Biết được trình tự các bước thực hiện vệ sinh công nghiệp; - Thực hiện đúng trình tự đảm bảo vệ sinh đạt yêu cầu; - Có ý thức trong việc bảo vệ dụng cụ thiết bị, máy móc. + Cắt điện trước khi làm vệ sinh. + Lau chùi dụng cụ đo. + Sắp đặt dụng cụ đúng nơi quy định. 103 + Vệ sinh máy máy và tra dầu vào các bề mặt làm việc của máy. + Quét dọn nơi làm việc cẩn thận, sạch sẽ. 104 Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và thực hiện Điểm TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh của tối đa giá người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ các yêu cầu Làm bài tự luận, đối khi phay, bào mặt phẳng chiếu với nội dung 2 bài học 2 Trình bày được phương pháp Làm bài tự luận, đối phay, bào mặt phẳng. chiếu với nội dung 3 bài học 3 Trình bày cách gá lắp và điều Vấn đáp, đối chiếu chỉnh dao khi phay bào mặt 3 với nội dung bài học phẳng 4 Trình bày các dạng sai hỏng Làm bài tự luận, đối khi phay, bào mặt phẳng và chiếu với nội dung 2 cách khắc phục bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu 1 bài thực tập. với kế hoạch đã lập 2 Vận hành thành thạo máy Quan sát các thao tác, phay, máy bào. đối chiếu với quy 1 trình vận hành 3 Chọn đúng chế độ cắt khi Kiểm tra các yêu cầu, phay bào mặt phẳng. đối chiếu với tiêu 1 chuẩn. 4 Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác các thao tác khi phay, bào mặt đối chiếu với quy 2 phẳng trình thao tác. 5 Kiểm tra 5 Theo dõi việc thực 5.1 Độ phẳng hiện, đối chiếu với 2 quy trình kiểm tra 5.2 Độ song song và vuông góc 2 105 5.3 Kích thước 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 1 học nội quy của trường. 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu 1 với tính chất, yêu cầu của công việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình tổ, nhóm thực hiện bài tập 1 theo tổ, nhóm 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian bài tập thực hiện bài tập, đối 2 chiếu với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và 3 vệ sinh công nghiệp 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc thực 1 khi sử dụng khí cháy hiện, đối chiếu với quy định về an toàn 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần và vệ sinh công 1 áo bảo hộ, giày, kính,) nghiệp 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng 1 quy định Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 106 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi : Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các trường hợp sau đây: 1. Để phay mặt nghiêng, ta sử dụng các phương pháp phay:...... 2. Sử dụng êtô vạn năng trong .. phay mặt nghiêng khi ... Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy chọn câu đúng trong các trường hợp sau: Phay mặt nghiêng bằng cách quay đầu dao đi một góc thích hợp cho những trường hợp sau: a) Theo tính chất vật liệu cần gia công, b) Độ chính xác của chi tiết, độ phức tạp c) Các góc liên tiếp giữa các mặt nhỏ, hoặc lớn hơn 900. Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong các trường hợp sau đây: 1- Xác định chiều sâu cắt khi phay mặt nghiêng bằng tay quay bàn dao Đúng Sai 2- Sử dụng góc quay của đầu dao khi phay mặt phẳng nghiêng có khoảng quay là 450 Đúng Sai 3- Vận tốc cắt của dao khi phay được xác định bằng một phút sau khi dao cắt. Đúng Sai 4 Góc của dao phay tương ứng với góc của chi tiết . Đúng Sai 107 Câu hỏi tự luận 1) Phay mặt phẳng nghiêng theo cách xoay phôi như thế nào? 2) Trên máy phay vạn năng, có thể phay mặt phẳng nghiêng theo cách xoay chéo bàn máy hoặc đầu dao như thế nào? cách lắp đầu dao phụ vạn năng trên máy phay ngang như thế nào? 3) Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay góc áp dụng trong trường hợp nào và cần chú ý gì? 4) Trường hợp nào có thể phay mặt phẳng nghiêng theo cách phối hợp chuyển động chạy dao và theo cách phay thành bậc thang? ưu điểm và nhược điểm và hai cách này như thế nào? 5) Đo và kiểm tra độ chính xác của góc nghiêng như thế nào? 6) Khi phay mặt phẳng nghiêng, có thể xảy ra các dạng sai hỏng gì? nguyên nhân và cách khắc phục. B. Thảo luận theo nhóm. Sau sự hướng dẫn trên lớp của giáo viên, tổ chức chia nhóm 4 - 5 học sinh. Các nhóm có nhiệm vụ tìm hiểu và giải quyết các công việc sau: - Xác định đầy đủ, chính xác các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết cần gia công (hình 29.6.7) Với độ phẳng cho phép ≤ 0.1/100mm và sai lệch góc nghiêng cho phép 0.50. (30’) - Lựa chọn máy, dao và phương pháp gia công - Lập các bước tiến hành phay mặt phẳng nghiêng theo cách xoay dao trên máy phay đứng vạn năng bằng dao phay trụ đứng và dao phay ngón. - Chọn dụng cụ gá thích hợp cho việc gia công và nêu được ưu, nhược của các dạng gá lắp đó. - Nhận dạng các dạng sai hỏng, thảo luận và xác định các nguyên nhân chính xảy ra và biện pháp phòng ngừa. - Tham khảo các dạng bài tập mà phân xưởng hiện có. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Hỏi đáp về đồ gá - Trần Đình Phi - Nhà xuất bản Lao động [2]. Kỹ thuật phay - Phạm Quang Lê - Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật [3]. Công nghệ phay - Trần Văn Địch dịch - Nhà xuất bản Thanh niên [4]. Công nghệ chế tạo máy - Trần văn Địch chủ biên - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật [5]. Cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại – Nguyễn Tiến Lưỡng chủ biên - Nhà xuất bản giáo dục [6]. Chế độ cắt gia công cơ khí – Khoa cơ khí chế tạo máy Trường Đaị học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Đà nẵng
File đính kèm:
- giao_trinh_phay_bao_mat_phang_ngang_song_song_vuong_goc_nghi.pdf