Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc

Mục tiêu:

+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào xén, đặc điểm của các lưỡi cắt, các

thông số hình học của dao bào xén.

+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào.

+ Mài được dao bào xén đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng

yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và

máy.

+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.

1. Cấu tạo của dao bào

Dao bào gồm có 2 phần: đầu dao (phần cắt) và thân dao (phần cán) dùng để kẹp chặt

dao.

Trên phần cắt có những yếu tố: mặt trước 2, phôi bào trượt trên mặt này; mặt sau chính

1 và mặt sau phụ 6 đều đối diện với chi tiết gia công: lưỡi cắt chính 3 là giao tuyến của

mặt trước và mặt sau chính, lưỡi cắt phụ 5 là giao tuyến của mặt truớc và mặt sau phụ;

mũi giao 4 là giao điểm của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ.

Dao bào được phân loại dựa theo nhiều đặc điểm phụ thuộc vào tính chất công nghệ và

các dạng gia công, để có những loại dao bào thích ứng.

Theo phương chạy dao, ta có dao phải và dao trái. Để xác địng dạng dao, ta úp bàn tay,

các ngón chỉ về đỉnh dao; là dao trái nếu lưỡi cắt chính của nó cùng phía với ngón tay

cái của tay phải. Theo hình dạng đầu dao, người ta chia ra dao đầu thẳng, dao đầu cong

và dao lưỡi hẹp. Theo phương pháp chế tạo, có dao liền và dao chắp. Dao liền chế tạo

từ một khối vật liệu làm dao, dao chắp được chế tạo từ 2 phần riêng biệt đó là mảnh

hợp kim và thân dao hoặc đầu dao và thân dao. Mảnh hợp kim được hàn nối, hàn đắp

hoặc được kẹp vào thân bằng phương pháp cơ khí.

Theo loại công việc, người ta chia dao thành dao bào thô, dao bào tinh, định hình, dao

cắt, dao bào rãnh, dao bào trái, dao bào phải .

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 1

Trang 1

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 2

Trang 2

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 3

Trang 3

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 4

Trang 4

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 5

Trang 5

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 6

Trang 6

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 7

Trang 7

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 8

Trang 8

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 9

Trang 9

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 24 trang xuanhieu 3960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc
 sau phụ - Cầm dao cho mặt trước ở phía 
 trên, mặt sau phụ hướng vào đá mài. 
 - Cho dao tiếp xúc với đá mài sao 
 cho lưỡi cắt phụ tạo ra góc lệch 
 1, vị trí tiếp xúc từ dưới lên. 
 - Mài nghiêng dao để tạo ra góc phụ 
 1, 
 - Lực mài vừa phải 
 - Di chuyển dao từ bên phải, sang 
 bên trái và ngược lại. 
 - Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng. 
5. Mài mặt sau chính - Cầm dao cho mặt trước ở phía 
 trên, mặt sau chính hướng vào đá 
 mài. 
 - Cho dao tiếp xúc với đá mài sao 
 cho lưỡi cắt chính tạo ra góc lệch 
 , vị trí tiếp xúc từ dưới lên. 
 - Mài nghiêng dao để tạo ra góc phụ 
 - Lực mài vừa phải 
 - Di chuyển dao từ bên phải, sang 
 bên trái và ngược lại. 
 - Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng. 
 9 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 6. Mài mũi dao - Cho đường giao tuyến của mặt sau 
 chính và mặt sau phụ tiếp xúc vào đá 
 mài. 
 - Vị trí tiếp xúc từ dưới lên 
 - Xoay dao để tạo ra bán kính R 
 Chú ý: Trong các trường hợp mài 
 mũi dao, cho từng loại dao có các 
 chức năng cắt gọt khác nhau, ta 
 phải chọn góc bán kính mũi dao 
 cho phù hợp tránh mũi dao tiếp xúc 
 quá lớn hoặc quá nhỏ so với bề mặt 
 gia công. 
 7. Kiểm tra hoàn thiện. - Kiểm tra các góc theo dưỡng, 
 trong các trường hợp sai lệch ở góc 
 nào, mặt nào, ta phải mài lại và 
 thường xuyên kiểm tra theo dưỡng 
 - Kiểm tra bằng cách cắt thử. 
6. Vệ sinh công nghiệp 
Bài tập 
 10 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 Bài 2: CÁC LOẠI DAO PHAY MẶT PHẲNG BẬC 
 Thời gian: 3 giờ 
Mục tiêu: 
 + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay mặt phẳng, đặc điểm của các lưỡi 
cắt, các thông số hình học của dao phay mặt phẳng và công dụng của từng loại dao 
phay mặt phẳng 
 + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay. 
 + Phân loại được các dạng dao phay mặt phẳng 
 + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng 
 Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay có nhiều loại: 
Dao phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngón 
1.1. Các loại dao phay trụ: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc 
 Tổ hợp dao phay 
 trụ Dao phay trụ răng 
 thẳng 
 Dao phay trụ răng 
 xoắn 
 Dao phay trụ răng thưa và răng 
 xoắnnhặt 
1.2.Dao phay mặt đầu: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc. 
 Dao phay mặt đầu liền Dao phay chắp mảnh hợp 
 khối kim 
 11 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
1.3. Dao phay ngón: dùng phay mặt phẳng nhỏ, hẹp, phay rãnh, bậc 
1.4. Dao phay đĩa: Phay rãnh, bậc 
2. Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng 
A Mặt trước của răng 
B Mặt sau 
C Mặt lưng của răng 
 góc sau 
góc sắc 
góc trước 
góc xoắn của dao phay có răng xoắn 
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt 
3.1. Phương pháp phay nghịch: 
 Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy ngược nhau. 
 12 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
3.2. Phương pháp phay thuận: 
 Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy cùng chiều 
nhau. 
3.3. Đặc điểm của phay thuận và phay nghịch: 
 Đặc điểm của phay thuận Đặc điểm của phay nghịch 
 -Phay thuận là khi hướng tịnh -Phay nghịch là phương hướng chuyển 
 tiến của phôi trùng chiều quay của động của phôi ngược chiều quay của 
 dao. dao. 
 Khi phay thuận, chiều dày của phần Phay nghịch là chiều dai cắt tăng từ 
 cắt thay đổi từ amaxđến không amin=0 đến amax 
 Phay thuận là không có hiện Lực cắt tăng từ từ, tránh được va 
 tượng trượt lúc lưỡi cắt mới vào đập, lục tác dụng theo phương tiến có 
 cắt vì chiều dầy lưỡi cắt thay đổi tác dụng làm khích giữa đai ốc và vít 
 từ amax đến amin. Do vậy dao ít mòn 
 tuổi bền dao tăng lên, đô nhẵn bề me của bàn máy , không tạo ra độ rơ 
 mặt cao. không gây ra rung động. 
 Dao dễ vỡ rung động lớn Lực Chiều dày cắt a min=0 nên xảy ra hiện 
 cắt theo phương tiến dao làm cho tượng trượt giữa lưỡi cắt và bề mặt gia 
 sự ăn khớp giữa vít me và đai ốc ở công, làm cho độ nhẵn bề mặt gia công 
 bàn máy không liên tục. 
 kém và làm dao mòn nhanh. Do đó 
 phay nghịch chỉ dùng để gia công thô. 
4. Công dụng của các loại dao phay mặt phẳng 
 Dao phay ngón dùng để gia công các mặt phẳng, bậc, rãnh vuông góc hở và 
rãnh kín. Dao phay có đuôi hình trụ và đuôi hình côn như. Dao phay ngón được chế 
tạo với răng trung bình và răng lớn. Dao phay răng trung bình dùng để gia công tinh và 
bán tinh còn dao có răng lớn dùng để phay thô. Dao phay ngón thô và các răng tù: 
Dùng để gia công phôi thô đúc, phôi rèn tự do. Vật liệu chế tạo dao phay ngón cơ bản 
 13 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
là thép gió, hiện nay thì hợp kim cứng cũng được dùng để chế tạo dao phay ngón cắt 
tốc độ cao. 
 14 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 Bài 3: PHAY BÀO MẶT PHẲNG BẬC 
 Thời gian: 35 giờ 
Mục tiêu: 
 - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào mặt phẳng bậc. 
 - Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công mặt phẳng bậc đúng qui trình 
qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời 
gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
 - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
 - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm 
túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng bậc 
Độ không song song giữa các bậc. 
Dung sai kích thước gia công . 
Sai số hình học. 
Sai số vị trí. 
2. Phương pháp gia công 
2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô 
Gá ê tô đảm bảo ma động và má tĩnh phải song song với bàn máy và kiểm tra bằng 
đồng hồ so 
Trình tự thực hiện: 
B1 Vệ sinh bàn máy, rãnh chữ T sạch sẽ 
B2 Gá ê tô và siết sơ bộ với lực kẹp vừa phải và rà cho 2 má ê tô song song với bàn 
máy 
B3 Siết chặt bu lông đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình gia công 
2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. 
 Trong quá trình bào mặt bậc người ta thường sử dụng các dụng cụ gá phù hợp với 
kích thước của vật gia công, mặt khác còn phụ thuộc vào tính chất, độ chính xác, độ 
nhám của chi tiết. 
 Các loại đồ gá thường dùng để kẹp chặt và định vị chi tiết gồm: Các loại vấu kẹp, 
phiến gá, mỏ kẹp... Trong quá trình thực hành người ta thường sử dụng các loại êtô 
vạn năng bởi các loại êtô này thường được sử dụng dễ dàng và thường có mặt ở các 
phân xưởng thực hành của học sinh. 
Trình tự thực hiện: 
B1 Vệ sinh sạch 2 má kẹp, mặt phẳng ê tô 
B2 Kẹp sơ bộ chi tiết và rà kiểm tra phôi đảm bảo song song giữa các bề mặt 
B3 Dùng tay quay siệt chặt đảm bảo phôi không bị xê dịch trong quá trình gia công 
 15 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 Hình 2-8. Rà gá bằng đồng hồ so 
2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
Trong các phương pháp gia công bào mặt bậc, chúng ta thường sử dụng dao bào xén 
trái và dao bào xén phải. Dao bào xén thường có góc cắt φ = 70 ÷ 80 0. Dao bào tinh có 
góc mũi dao có r = 0,1 ÷ 0,5mm. Dao bào được gá lên giá bắt dao. Tâm của dao luôn 
luôn vuông góc với mặt phẳng ngang để tránh hiện tượng trong quá trình bào dao bị xô 
lệch. 
Trình tự thực hiện: 
B1 Nới lỏng bu lông hãm trục chính 
B2 Nới lỏng bu lông hãm giá đỡ, tháo giá đỡ ra khỏi truch chính 
B3 Tháo bu lông hãm khỏi trục chính, lắp các bạc chặn và dao phù hợp với kích thước 
gia công 
B4 Lắp giá đỡ, siết chặc bu lông chắc chắn 
B5 Siết chặc bu lông hãm trục chính 
 16 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
2.4. Điều chỉnh máy. 
Đối với vật gia công trên máy bào ngang việc điều chỉnh máy được chia ra hai bước: 
 Một là xác định khoảng chạy đầu bào được xác định theo công thức: 
 L hành trình = chiều dài phôi + 3.5 chiều rộng của cán dao. Hai là điều chỉnh đầu 
bào ra vào cho phù hợp với khoảng chạy dao nghĩa là: Phần trong của dao sẽ là 2 chiều 
rộng dao, phần ngoài của dao sẽ bằng 1.5 chiều rộng của cán dao. 
 Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài 
của vật gia công. 
 Hình 2-10.Dao bào xén 
2.5. Cắt thử và đo. 
 17 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
Cho dao chạm nhẹ vào bề mặt chi tiết cắt một lớp mỏng sau đó đưa dao ra khỏi bề mặt 
chi tiết dừng máy để kiểm tra kích thước 
2.6. Tiến hành gia công. 
A. Phay mặt bậc bằng dao phay trụ: 
Lựa chọn dao phay: 
 Đường kính dao trụ D >2t +d +10mm 
 Chiều rộng dao B >B' + 3÷5 mm 
 d : đường kính ngoài của khâu định vị 
 t : chiều sâu của bậc 
 B' : chiều rộng bậc 
Điều chỉnh máy để đạt kích thước: 
 Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách 
theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; phay bằng phương pháp cắt thử cắt 
dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. 
 Đo và điều chỉnh máy để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. 
Trình tự phay mặt bậc 
B. Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu: 
Nguyên tắt chọn dao: 
 Đường kính dao phay phải lớn hơn bề rộng của bậc. 
 Chiều dài dao phay phải lớn hơn chiều sâu của bậc. 
 Chọn dao răng thưa cho những vật liệu có độ dẻo cao. 
 Phay trên máy phay 
 ngang Phay trên máy phay 
 ngang 
 18 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
Điều chỉnh máy để đạt kích thước: 
 Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng 
cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm 
dao; hay bằng phương pháp cắt thử. 
 Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu cắt (t) của 
bậc. 1 2 
 Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh 
khoảng 0,5mm. 
Trình tự phay mặt bậc: 
 Gá dao phay 
 Gá phôi lên máy 3 4 
 Chọn chế độ cắt 
 Điều chỉnh máy đạt chiều rộng B và Chiều sâu nhát cắt t 
 Tiến hành cắt từng nhát , nên cắt nhát cắt tinh từ 0,5 ÷ 1mm 
C. Phay mặt bậc bằng dao phay ngón: 
 Dùng để phay các bậc có bề mặt hẹp. 
 Dao phải có đường kính lớn hơn bề mặt bậc. 
 Dao phay ngón chui trụ. 
 Dao phay ngón chui côn. 
Một số loại dao phay ngón thường dùng: 
Trình tự thực hiện: 
 Điều chỉnh máy để đạt kích thước gia công. 
 Khi phay bậc chọn chiều quay nghịch. 
D. Phay bậc bằng dao phay đĩa: 
 19 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
Dao phay đĩa có 2 loại cơ bản: 
 Dao phay đĩa 1 lưỡi cắt. 
 Dao phay đĩa 3 lưỡi cắt. 
Điều chỉnh dao: 
 Cho dao chạm cử so dao. 
 Điều chỉnh theo kích thước h. 
 Rà dao chạm vào chi tiết 
 Điều chỉnh đạt kích thước a 
 a = c + b 
Kỹ thuật rà dao: 
 Dùng băng giấy mõng để rà dao. 
 Chú ý : cho dao đứng yên, di chuyển bàn máy đến khi băng giấy chạm nhẹ giữa 
dao và phôi. 
 Dùng vạch phấn để rà dao. 
 Chú ý : cho dao quay, di chuyển bàn máy đến khi dao hớt đi một lớp phấn 
mỏng. 
E. bào mặt bậc: 
1. Yêu cầu kỹ thuật mặt bậc: 
 Độ không song song giữa các bậc 
 Dung sai kích thước gia công 
 Sai số hình học 
 Sai số vị trí 
2. Phương pháp bào mặt bậc: 
2.1. Chọn dao và gá dao lên máy 
Chọn dao: 
 Để bào được mặt bậc cần sử dụng các loại dao như dao bào suốt, dao bào cắt 
đầu cong hoặc thẳng, trái hoặc phải, dao bào rãnh thẳng hoặc cong. Phần cắt của các 
loại dao này được làm bằng thép gió hoặc hợp kim. 
 Ngoài các loại dao trên, trong thực tế kỹ thuật còn có các loại dao tổ hợp để bào 
mặt phẳng bậc. 
Gá dao: 
 Gá trực tiếp lên đầu gá dao của đầu bào. 
 Gá dao thông qua đồ gá sau dó gá lên đầu gá dao của đầu bào. 
 Sử dụng tấm lật phụ nhằm tăng khả năng nâng dao ở hành trình 
chạy không. Ở hành trình làm việc tấm lậc phụ gập lại ngược với chiều 
chuyển động của dao bào, kết thúc hành trình tấm lật thẳng đứng và ở 
hành trình chạy không tấm lật có tác dụng nâng dao lên. 
 20 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 2.2. Gá phôi bào: 
 Để gia công được chi tiết trên máy bào ngang ta có nhiều 
 phương án gá đặt phôi: Gá phôi trực tiếp trên bàn máy; ê tô 
 máy và các loại đồ gá chuyên dùng. 
 Gá và kiểm tra vị trí của chi tiết lên bàn máy. 
 2.3. Phương pháp thực hiện: 
 Vạch dấu, chấm dấu 
 Gá phôi. 
 Gá dao. 
 Chọn chế độ cắt. 
 Điều chỉnh hành trình 
 và điểm xuất phát. 
 Dùng dao bào đầu 
 thẳng bào mặt 1. 
 Dùng dao bào đầu 
 cong bào mặt 2. 
Hành trình làm việc 
 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
 Chiều dài lưỡi cắt lớn làm ảnh hưởng đến độ chính xác. 
 Sai kích thước do điều chỉnh sai. 
 Độ nhẳn kém do dao mòn, do chọn lượng chạy dao lớn, do cắt dày. 
 21 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 4. Kiểm tra sản phẩm. 
 Kiểm tra. 
 đồng hồ so 
 chi tiết 
 đế phẳng 
 . 
 Kiểm tra độ không thẳng 
 5. Vệ sinh công nghiệp. 
 Kết thúc buổi học vệ sinh nhà xưởng, thiết bị thực tập, thu dọn dụng cụ về nơi quy 
 đinh 
 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
 Sản phẩm ứng dụng: Phay mặt bậc 
 Dụng cụ, 
TT Nội dung công việc Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú 
 thiết bị 
1 Gá, rà ê tô Đồng hồ so, Má ê tô phải song 
 Ê tô, Clê, mỏ song hướng chạy 
 lết dao 
2 Gá dao phay mặt đầu Dao phay mặt Gá dao đúng 
 Tương tự như gá dao phay mặt đầu, mẫu hợp chiều 
 phẳng kim, Clê, mỏ 
 lết 
3 Vạch dấu các bậc Vạch kích thước 8 . 
 lấy từ 2 mặt đầu 
 vào, vạch kích 
 thức 10 lấy từ mặt 
 trên xuống. Chú ý 
 áp sát các mặt 
 phôi vào bàn máp 
 22 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 Gá phôi Máy phay Đảm bảo phay đạt 
4 đứng, dao chiều sâu bậc 
 phay ngón, 10mm, rà song 
 thước cặp, song, vuông góc 
 đồng hồ so kẹp chặt. 
 C¨n lãt 
5 Phay bậc 1: Đo, kiểm tra độ 
 Bước 1: Phay thô đạt sâu 9 rộng 7: song song, vuông 
 T = 7mm, B= 24mm, n = 350500 góc của bậc với các 
 vg/ph, s = 2535mm/ph chọn chiều mặt của phôi. Để 
 phay nghịch. điều chính đạt khi 
 Bước 2: Đo kiểm tra độ song song, phay thô rồi mới 
 vuông góc của bậc với các mặt của phay tinh. Nếu bị 
 phôi lệch do dao cùn thì 
 Bước 3: Phay tinh đạt kích thước phải thay dao mới. 
 yêu cầu bản vẽ.Chế độ cắt: t = 
 10mm, B= 0,050,2mm, n = 500 
 vg/ph, s = 1525mm/ph 
 C¨n lãt 
6 Phay bậc 2 Đo, kiểm tra độ 
 Bước 1: Phay thô đạt sâu 9 rộng 7 song song, vuông 
 T = 7mm, B= 24mm, n = 350500 góc của bậc với 
 vg/ph, s = 2535mm/ph chọn chiều các mặt của phôi. 
 phay nghịch. Để điều chính đạt 
 Bước 2: Đo kiểm tra độ song song, khi phay thô rồi 
 vuông góc của bậc với các mặt của mới phay tinh. 
 phôi. Nếu bị lệch do dao 
 Bước 3: Phay tinh đạt kích thước cùn thì phải thay 
 yêu cầu 10*8mm. dao mới. 
 C¨n lãt 
 23 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
7. Tháo, kiểm tra chi tiết. Đo đúng cách, đọc 
 - Kiểm tra kích thước chiều cao bậc chính xác. 
 bằng thước cặp. 
 - Kiểm tra độ song song của hai mặt 
 bậc bằng thước cặp. 
 - Kiểm tra độ vuông góc của bậc 
 bằng dưỡng góc hoặc e ke vuông. 
 - Kiểm tra độ nhám của các mặt 
 phẳng: Bằng tay hoặc bằng mắt nhìn 
 ... 
 TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK 
 Khoa cơ khí 
 BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
 Lớp:............Bài tập: Phay, bào mặt phẳng bậcbậc 
 Đạt kích Độ bóng, 
 Độ 
 Hạng mục Ý thức, thước, độ vuông Thời 
 nhám bề Cộng 
 Chuẩn bị dung sai góc mặt gian 
 mặt 
 bậc bậc, 
 Điểm 1,5đ 4đ 2đ 1,5đ 1 10đ 
STT Họ và tên HS 
 1 
 2 
 3 
 4 
 24 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
 [1].Kỹ thuật phay. Nhà xuất bản Mir maTX cova-1984 
 [2].Ph.A.Barơbaôp, người dịch: Trần Văn Địch. 
 [3].Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng - Thực hành cơ khí Tiện Phay 
Bào Mài nhà xuất bản Đà nẵng- 2000 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phay_bao_mat_phang_bac.pdf