Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào xén, đặc điểm của các lưỡi cắt, các
thông số hình học của dao bào xén.
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào.
+ Mài được dao bào xén đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và
máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1. Cấu tạo của dao bào
Dao bào gồm có 2 phần: đầu dao (phần cắt) và thân dao (phần cán) dùng để kẹp chặt
dao.
Trên phần cắt có những yếu tố: mặt trước 2, phôi bào trượt trên mặt này; mặt sau chính
1 và mặt sau phụ 6 đều đối diện với chi tiết gia công: lưỡi cắt chính 3 là giao tuyến của
mặt trước và mặt sau chính, lưỡi cắt phụ 5 là giao tuyến của mặt truớc và mặt sau phụ;
mũi giao 4 là giao điểm của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ.
Dao bào được phân loại dựa theo nhiều đặc điểm phụ thuộc vào tính chất công nghệ và
các dạng gia công, để có những loại dao bào thích ứng.
Theo phương chạy dao, ta có dao phải và dao trái. Để xác địng dạng dao, ta úp bàn tay,
các ngón chỉ về đỉnh dao; là dao trái nếu lưỡi cắt chính của nó cùng phía với ngón tay
cái của tay phải. Theo hình dạng đầu dao, người ta chia ra dao đầu thẳng, dao đầu cong
và dao lưỡi hẹp. Theo phương pháp chế tạo, có dao liền và dao chắp. Dao liền chế tạo
từ một khối vật liệu làm dao, dao chắp được chế tạo từ 2 phần riêng biệt đó là mảnh
hợp kim và thân dao hoặc đầu dao và thân dao. Mảnh hợp kim được hàn nối, hàn đắp
hoặc được kẹp vào thân bằng phương pháp cơ khí.
Theo loại công việc, người ta chia dao thành dao bào thô, dao bào tinh, định hình, dao
cắt, dao bào rãnh, dao bào trái, dao bào phải .
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc
sau phụ - Cầm dao cho mặt trước ở phía trên, mặt sau phụ hướng vào đá mài. - Cho dao tiếp xúc với đá mài sao cho lưỡi cắt phụ tạo ra góc lệch 1, vị trí tiếp xúc từ dưới lên. - Mài nghiêng dao để tạo ra góc phụ 1, - Lực mài vừa phải - Di chuyển dao từ bên phải, sang bên trái và ngược lại. - Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng. 5. Mài mặt sau chính - Cầm dao cho mặt trước ở phía trên, mặt sau chính hướng vào đá mài. - Cho dao tiếp xúc với đá mài sao cho lưỡi cắt chính tạo ra góc lệch , vị trí tiếp xúc từ dưới lên. - Mài nghiêng dao để tạo ra góc phụ - Lực mài vừa phải - Di chuyển dao từ bên phải, sang bên trái và ngược lại. - Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng. 9 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 6. Mài mũi dao - Cho đường giao tuyến của mặt sau chính và mặt sau phụ tiếp xúc vào đá mài. - Vị trí tiếp xúc từ dưới lên - Xoay dao để tạo ra bán kính R Chú ý: Trong các trường hợp mài mũi dao, cho từng loại dao có các chức năng cắt gọt khác nhau, ta phải chọn góc bán kính mũi dao cho phù hợp tránh mũi dao tiếp xúc quá lớn hoặc quá nhỏ so với bề mặt gia công. 7. Kiểm tra hoàn thiện. - Kiểm tra các góc theo dưỡng, trong các trường hợp sai lệch ở góc nào, mặt nào, ta phải mài lại và thường xuyên kiểm tra theo dưỡng - Kiểm tra bằng cách cắt thử. 6. Vệ sinh công nghiệp Bài tập 10 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Bài 2: CÁC LOẠI DAO PHAY MẶT PHẲNG BẬC Thời gian: 3 giờ Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay mặt phẳng, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao phay mặt phẳng và công dụng của từng loại dao phay mặt phẳng + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay. + Phân loại được các dạng dao phay mặt phẳng + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay có nhiều loại: Dao phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngón 1.1. Các loại dao phay trụ: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc Tổ hợp dao phay trụ Dao phay trụ răng thẳng Dao phay trụ răng xoắn Dao phay trụ răng thưa và răng xoắnnhặt 1.2.Dao phay mặt đầu: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc. Dao phay mặt đầu liền Dao phay chắp mảnh hợp khối kim 11 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 1.3. Dao phay ngón: dùng phay mặt phẳng nhỏ, hẹp, phay rãnh, bậc 1.4. Dao phay đĩa: Phay rãnh, bậc 2. Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng A Mặt trước của răng B Mặt sau C Mặt lưng của răng góc sau góc sắc góc trước góc xoắn của dao phay có răng xoắn 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt 3.1. Phương pháp phay nghịch: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy ngược nhau. 12 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 3.2. Phương pháp phay thuận: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy cùng chiều nhau. 3.3. Đặc điểm của phay thuận và phay nghịch: Đặc điểm của phay thuận Đặc điểm của phay nghịch -Phay thuận là khi hướng tịnh -Phay nghịch là phương hướng chuyển tiến của phôi trùng chiều quay của động của phôi ngược chiều quay của dao. dao. Khi phay thuận, chiều dày của phần Phay nghịch là chiều dai cắt tăng từ cắt thay đổi từ amaxđến không amin=0 đến amax Phay thuận là không có hiện Lực cắt tăng từ từ, tránh được va tượng trượt lúc lưỡi cắt mới vào đập, lục tác dụng theo phương tiến có cắt vì chiều dầy lưỡi cắt thay đổi tác dụng làm khích giữa đai ốc và vít từ amax đến amin. Do vậy dao ít mòn tuổi bền dao tăng lên, đô nhẵn bề me của bàn máy , không tạo ra độ rơ mặt cao. không gây ra rung động. Dao dễ vỡ rung động lớn Lực Chiều dày cắt a min=0 nên xảy ra hiện cắt theo phương tiến dao làm cho tượng trượt giữa lưỡi cắt và bề mặt gia sự ăn khớp giữa vít me và đai ốc ở công, làm cho độ nhẵn bề mặt gia công bàn máy không liên tục. kém và làm dao mòn nhanh. Do đó phay nghịch chỉ dùng để gia công thô. 4. Công dụng của các loại dao phay mặt phẳng Dao phay ngón dùng để gia công các mặt phẳng, bậc, rãnh vuông góc hở và rãnh kín. Dao phay có đuôi hình trụ và đuôi hình côn như. Dao phay ngón được chế tạo với răng trung bình và răng lớn. Dao phay răng trung bình dùng để gia công tinh và bán tinh còn dao có răng lớn dùng để phay thô. Dao phay ngón thô và các răng tù: Dùng để gia công phôi thô đúc, phôi rèn tự do. Vật liệu chế tạo dao phay ngón cơ bản 13 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc là thép gió, hiện nay thì hợp kim cứng cũng được dùng để chế tạo dao phay ngón cắt tốc độ cao. 14 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Bài 3: PHAY BÀO MẶT PHẲNG BẬC Thời gian: 35 giờ Mục tiêu: - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào mặt phẳng bậc. - Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công mặt phẳng bậc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng bậc Độ không song song giữa các bậc. Dung sai kích thước gia công . Sai số hình học. Sai số vị trí. 2. Phương pháp gia công 2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô Gá ê tô đảm bảo ma động và má tĩnh phải song song với bàn máy và kiểm tra bằng đồng hồ so Trình tự thực hiện: B1 Vệ sinh bàn máy, rãnh chữ T sạch sẽ B2 Gá ê tô và siết sơ bộ với lực kẹp vừa phải và rà cho 2 má ê tô song song với bàn máy B3 Siết chặt bu lông đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình gia công 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. Trong quá trình bào mặt bậc người ta thường sử dụng các dụng cụ gá phù hợp với kích thước của vật gia công, mặt khác còn phụ thuộc vào tính chất, độ chính xác, độ nhám của chi tiết. Các loại đồ gá thường dùng để kẹp chặt và định vị chi tiết gồm: Các loại vấu kẹp, phiến gá, mỏ kẹp... Trong quá trình thực hành người ta thường sử dụng các loại êtô vạn năng bởi các loại êtô này thường được sử dụng dễ dàng và thường có mặt ở các phân xưởng thực hành của học sinh. Trình tự thực hiện: B1 Vệ sinh sạch 2 má kẹp, mặt phẳng ê tô B2 Kẹp sơ bộ chi tiết và rà kiểm tra phôi đảm bảo song song giữa các bề mặt B3 Dùng tay quay siệt chặt đảm bảo phôi không bị xê dịch trong quá trình gia công 15 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Hình 2-8. Rà gá bằng đồng hồ so 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. Trong các phương pháp gia công bào mặt bậc, chúng ta thường sử dụng dao bào xén trái và dao bào xén phải. Dao bào xén thường có góc cắt φ = 70 ÷ 80 0. Dao bào tinh có góc mũi dao có r = 0,1 ÷ 0,5mm. Dao bào được gá lên giá bắt dao. Tâm của dao luôn luôn vuông góc với mặt phẳng ngang để tránh hiện tượng trong quá trình bào dao bị xô lệch. Trình tự thực hiện: B1 Nới lỏng bu lông hãm trục chính B2 Nới lỏng bu lông hãm giá đỡ, tháo giá đỡ ra khỏi truch chính B3 Tháo bu lông hãm khỏi trục chính, lắp các bạc chặn và dao phù hợp với kích thước gia công B4 Lắp giá đỡ, siết chặc bu lông chắc chắn B5 Siết chặc bu lông hãm trục chính 16 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 2.4. Điều chỉnh máy. Đối với vật gia công trên máy bào ngang việc điều chỉnh máy được chia ra hai bước: Một là xác định khoảng chạy đầu bào được xác định theo công thức: L hành trình = chiều dài phôi + 3.5 chiều rộng của cán dao. Hai là điều chỉnh đầu bào ra vào cho phù hợp với khoảng chạy dao nghĩa là: Phần trong của dao sẽ là 2 chiều rộng dao, phần ngoài của dao sẽ bằng 1.5 chiều rộng của cán dao. Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài của vật gia công. Hình 2-10.Dao bào xén 2.5. Cắt thử và đo. 17 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Cho dao chạm nhẹ vào bề mặt chi tiết cắt một lớp mỏng sau đó đưa dao ra khỏi bề mặt chi tiết dừng máy để kiểm tra kích thước 2.6. Tiến hành gia công. A. Phay mặt bậc bằng dao phay trụ: Lựa chọn dao phay: Đường kính dao trụ D >2t +d +10mm Chiều rộng dao B >B' + 3÷5 mm d : đường kính ngoài của khâu định vị t : chiều sâu của bậc B' : chiều rộng bậc Điều chỉnh máy để đạt kích thước: Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; phay bằng phương pháp cắt thử cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. Đo và điều chỉnh máy để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. Trình tự phay mặt bậc B. Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu: Nguyên tắt chọn dao: Đường kính dao phay phải lớn hơn bề rộng của bậc. Chiều dài dao phay phải lớn hơn chiều sâu của bậc. Chọn dao răng thưa cho những vật liệu có độ dẻo cao. Phay trên máy phay ngang Phay trên máy phay ngang 18 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Điều chỉnh máy để đạt kích thước: Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử. Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. 1 2 Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. Trình tự phay mặt bậc: Gá dao phay Gá phôi lên máy 3 4 Chọn chế độ cắt Điều chỉnh máy đạt chiều rộng B và Chiều sâu nhát cắt t Tiến hành cắt từng nhát , nên cắt nhát cắt tinh từ 0,5 ÷ 1mm C. Phay mặt bậc bằng dao phay ngón: Dùng để phay các bậc có bề mặt hẹp. Dao phải có đường kính lớn hơn bề mặt bậc. Dao phay ngón chui trụ. Dao phay ngón chui côn. Một số loại dao phay ngón thường dùng: Trình tự thực hiện: Điều chỉnh máy để đạt kích thước gia công. Khi phay bậc chọn chiều quay nghịch. D. Phay bậc bằng dao phay đĩa: 19 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Dao phay đĩa có 2 loại cơ bản: Dao phay đĩa 1 lưỡi cắt. Dao phay đĩa 3 lưỡi cắt. Điều chỉnh dao: Cho dao chạm cử so dao. Điều chỉnh theo kích thước h. Rà dao chạm vào chi tiết Điều chỉnh đạt kích thước a a = c + b Kỹ thuật rà dao: Dùng băng giấy mõng để rà dao. Chú ý : cho dao đứng yên, di chuyển bàn máy đến khi băng giấy chạm nhẹ giữa dao và phôi. Dùng vạch phấn để rà dao. Chú ý : cho dao quay, di chuyển bàn máy đến khi dao hớt đi một lớp phấn mỏng. E. bào mặt bậc: 1. Yêu cầu kỹ thuật mặt bậc: Độ không song song giữa các bậc Dung sai kích thước gia công Sai số hình học Sai số vị trí 2. Phương pháp bào mặt bậc: 2.1. Chọn dao và gá dao lên máy Chọn dao: Để bào được mặt bậc cần sử dụng các loại dao như dao bào suốt, dao bào cắt đầu cong hoặc thẳng, trái hoặc phải, dao bào rãnh thẳng hoặc cong. Phần cắt của các loại dao này được làm bằng thép gió hoặc hợp kim. Ngoài các loại dao trên, trong thực tế kỹ thuật còn có các loại dao tổ hợp để bào mặt phẳng bậc. Gá dao: Gá trực tiếp lên đầu gá dao của đầu bào. Gá dao thông qua đồ gá sau dó gá lên đầu gá dao của đầu bào. Sử dụng tấm lật phụ nhằm tăng khả năng nâng dao ở hành trình chạy không. Ở hành trình làm việc tấm lậc phụ gập lại ngược với chiều chuyển động của dao bào, kết thúc hành trình tấm lật thẳng đứng và ở hành trình chạy không tấm lật có tác dụng nâng dao lên. 20 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 2.2. Gá phôi bào: Để gia công được chi tiết trên máy bào ngang ta có nhiều phương án gá đặt phôi: Gá phôi trực tiếp trên bàn máy; ê tô máy và các loại đồ gá chuyên dùng. Gá và kiểm tra vị trí của chi tiết lên bàn máy. 2.3. Phương pháp thực hiện: Vạch dấu, chấm dấu Gá phôi. Gá dao. Chọn chế độ cắt. Điều chỉnh hành trình và điểm xuất phát. Dùng dao bào đầu thẳng bào mặt 1. Dùng dao bào đầu cong bào mặt 2. Hành trình làm việc 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng Chiều dài lưỡi cắt lớn làm ảnh hưởng đến độ chính xác. Sai kích thước do điều chỉnh sai. Độ nhẳn kém do dao mòn, do chọn lượng chạy dao lớn, do cắt dày. 21 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 4. Kiểm tra sản phẩm. Kiểm tra. đồng hồ so chi tiết đế phẳng . Kiểm tra độ không thẳng 5. Vệ sinh công nghiệp. Kết thúc buổi học vệ sinh nhà xưởng, thiết bị thực tập, thu dọn dụng cụ về nơi quy đinh PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Sản phẩm ứng dụng: Phay mặt bậc Dụng cụ, TT Nội dung công việc Yêu cầu kỹ thuật Ghi chú thiết bị 1 Gá, rà ê tô Đồng hồ so, Má ê tô phải song Ê tô, Clê, mỏ song hướng chạy lết dao 2 Gá dao phay mặt đầu Dao phay mặt Gá dao đúng Tương tự như gá dao phay mặt đầu, mẫu hợp chiều phẳng kim, Clê, mỏ lết 3 Vạch dấu các bậc Vạch kích thước 8 . lấy từ 2 mặt đầu vào, vạch kích thức 10 lấy từ mặt trên xuống. Chú ý áp sát các mặt phôi vào bàn máp 22 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc Gá phôi Máy phay Đảm bảo phay đạt 4 đứng, dao chiều sâu bậc phay ngón, 10mm, rà song thước cặp, song, vuông góc đồng hồ so kẹp chặt. C¨n lãt 5 Phay bậc 1: Đo, kiểm tra độ Bước 1: Phay thô đạt sâu 9 rộng 7: song song, vuông T = 7mm, B= 24mm, n = 350500 góc của bậc với các vg/ph, s = 2535mm/ph chọn chiều mặt của phôi. Để phay nghịch. điều chính đạt khi Bước 2: Đo kiểm tra độ song song, phay thô rồi mới vuông góc của bậc với các mặt của phay tinh. Nếu bị phôi lệch do dao cùn thì Bước 3: Phay tinh đạt kích thước phải thay dao mới. yêu cầu bản vẽ.Chế độ cắt: t = 10mm, B= 0,050,2mm, n = 500 vg/ph, s = 1525mm/ph C¨n lãt 6 Phay bậc 2 Đo, kiểm tra độ Bước 1: Phay thô đạt sâu 9 rộng 7 song song, vuông T = 7mm, B= 24mm, n = 350500 góc của bậc với vg/ph, s = 2535mm/ph chọn chiều các mặt của phôi. phay nghịch. Để điều chính đạt Bước 2: Đo kiểm tra độ song song, khi phay thô rồi vuông góc của bậc với các mặt của mới phay tinh. phôi. Nếu bị lệch do dao Bước 3: Phay tinh đạt kích thước cùn thì phải thay yêu cầu 10*8mm. dao mới. C¨n lãt 23 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc 7. Tháo, kiểm tra chi tiết. Đo đúng cách, đọc - Kiểm tra kích thước chiều cao bậc chính xác. bằng thước cặp. - Kiểm tra độ song song của hai mặt bậc bằng thước cặp. - Kiểm tra độ vuông góc của bậc bằng dưỡng góc hoặc e ke vuông. - Kiểm tra độ nhám của các mặt phẳng: Bằng tay hoặc bằng mắt nhìn ... TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK Khoa cơ khí BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN Lớp:............Bài tập: Phay, bào mặt phẳng bậcbậc Đạt kích Độ bóng, Độ Hạng mục Ý thức, thước, độ vuông Thời nhám bề Cộng Chuẩn bị dung sai góc mặt gian mặt bậc bậc, Điểm 1,5đ 4đ 2đ 1,5đ 1 10đ STT Họ và tên HS 1 2 3 4 24 Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1].Kỹ thuật phay. Nhà xuất bản Mir maTX cova-1984 [2].Ph.A.Barơbaôp, người dịch: Trần Văn Địch. [3].Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng - Thực hành cơ khí Tiện Phay Bào Mài nhà xuất bản Đà nẵng- 2000
File đính kèm:
- giao_trinh_phay_bao_mat_phang_bac.pdf