Giáo trình Hồ quang tay cơ bản

1.Trình tự thực hiện

1.1. Vận hành máy hàn

1.1.1 Vận hành

- Đóng cầu dao điện vào máy, bật công tắc điện trên máy (ON), điều chỉnh

dòng điện theo vạch số chỉ trên máy hàn.

- Kẹp que hàn vào kìm hàn đảm bảo chắc chắn, vuông góc với kìm hàn (H.2-

1)

- Chỉnh núm Ampe kế ở vị trí phù hợp, điều chỉnh cáp hàn nằm giữa khe của

mỏ kẹp của Ampe kế (H2-).

- Cho đầu que hàn tiếp xúc với vật hàn (Cầm kính bảo vệ mắt khi thử), kiểm

tra chỉ số chỉ dòng điện hàn trên máy.

1.1.2 Bảo quản máy hàn hồ quang tay

Nếu bảo quản và sử dụng hợp lý có thể kéo dài thời gian sử dụng máy, tính

năng công tác ổn định, bảo đảm sản xuất. Người thợ hàn phải tuân theo mấy yêu

cầu sau:

- Khi đặt máy hàn điện phải đặt vào nơi thông gió và khô ráo, không nên để

gần những chỗ nóng quá, và phải đặt thân máy vững vàng.

- Khi đấu máy hàn điện với lưới điện, điện thế cần phải phù hợp với nhau.

- Điều chỉnh dòng điện và cực tính phải tiến hành khi không hàn.

- Không nên sử dụng dòng điện hàn quá mức quy định của máy hàn, phải

căn cứ vào tỷ số tạm tải và dòng điện của máy đó mà sử dụng.

- Thường xuyên phải đảm bảo, đầu nối máy hàn với cáp hàn điện tiếp xúc

tốt.

- Cần phải đảm bảo máy hàn điện được sạch sẽ, định kỳ dùng khí nén để

thổi sạch những bụi bẩn bên trong.

- Cần phải kiểm tra sự tiếp xúc chổi than và cổ góp điện, làm sạch mạt than

trên mặt cổ góp.

- Định kỳ kiểm tra dây tiếp đất của vỏ máy hàn điện để đảm bảo an toàn.

- Khi máy hàn điện gặp sự cố, phải lập tức ngắt nguồn điện sau đó báo cáo

lên trên.

Hình 1. Kẹp que hàn vào kìm hàn Hình 2. Kiểm tra dòng điện hàn6

1.2. Các phương pháp gây và duy trì hồ quang

- Đặt chi tiết lên bàn hàn, đường vạch dấu song song với vị trí ngồi. Tư thế ngồi

thoải mái. Cúi nghiêng thân về phía trước và mở rộng chân bằng vai.

- Đeo mặt nạ và giữ tầm nhìn với vật hàn khoảng (450-600mm). Cầm kìm hàn

và giữ cánh tay ở vị trí ngang.

- Đưa que hàn đến gần vị trí gây hồ quang. Gây hồ quang (bằng hai phương

pháp mổ thẳng và quẹt diêm). Khi hồ quang hình thành, nâng đầu que hàn lên và

duy trì chiều dài hồ quang khoảng 3 mm.

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 1

Trang 1

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 2

Trang 2

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 3

Trang 3

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 4

Trang 4

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 5

Trang 5

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 6

Trang 6

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 7

Trang 7

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 8

Trang 8

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 9

Trang 9

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang xuanhieu 4420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hồ quang tay cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hồ quang tay cơ bản

Giáo trình Hồ quang tay cơ bản
ng mặt thứ hai hàn tương tự như 
mặt thứ nhất hàn. Đến cuối đường hàn dùng phương pháp hồ quang ngắt quãng 
để lấp đầy rãnh hồ quang 
 1.5 Kiểm tra chất lượng mối hàn 
 1.5.1. Làm sạch và quan sát bề mặt mối hàn. 
 - Gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch mối hàn 
 - Quan sát bề mặt kiểm tra và phát hiện các khuyết tật bên ngoài mối hàn: sai 
lệch về hình dáng kích thước, mức độ biến dạng của liên kết hàn, kiểm tra mối hàn 
có rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cạnh, chảy tràn, độ đồng đều của vảy hàn 
 1.52. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng 
tránh 
 1.5.2.1. Mối hàn không ngấu. 
 - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều 
 chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ 
hàn. 
 1.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. 
 - Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que 
 hàn sang hai bên rãnh hàn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có dừng 
lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn. 
 1.5.2.3. Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ. 
 - Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que 
hàn trước khi hàn, dòng điện hàn yếu. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô 
 47 
que hàn trước khi hàn. 
 1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 
 1.6.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, 
ống che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm 
tra hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
 1.6.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn, cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn, cuốn 
dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị 
trí quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng 
khác nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 48 
 Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối không vát cạnh vị trí ngang : 
 Nội dung 
 công việc Dụng cụ, Yêu cầu đạt 
TT Hình vẽ minh họa 
 Thiết bị được 
1. Đọc bản vẽ - Nắm được 
 các kích thước 
 cơ bản 
 Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Mối hàn đúng kích thước 
 - Mối hàn không bị khuyết tật 
 Chuẩn bị - Kiểm tra đảm 
2 
 - Thiết bị, - Máy hàn, bảo an toàn, đặt 
 máy mài, máy đúng chế độ hàn 
 dụng cụ 
 cắt con rùa, 
 búa, thước lá.. 
 - Phôi phẳng, 
 - Phôi hàn . 
 - Vật tư thẳng không bị 
 pavia, đúng kính 
 thước. 
 - Que hàn KT 
 421 Ф4 
 - Que hàn 
 49 
3 
 - Mối đính 
 nhỏ gọn, đủ 
 Thiết bị hàn bền, đúng vị 
 trí 
 - Gá đính hồ quang 
 tay, đồ gá, - Phôi sau 
 búa nguội khi gá đính 
 phẳng 
 - Đảm bảo 
 an toàn cho 
 người và 
 thiết bị 
 Tiến hành Thiết bị hàn - Dao động 
 4 hàn hồ quang và góc độ 
 tay que từng lớp 
 phải hợp lý 
 - Phát hiện 
 được các 
 Kiểm tra Thước kiểm 
 5 khuyết tật 
 tra mối hàn của mối hàn 
 3 . Thực hành hàn 
 50 
 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
 CÔNG VIỆC: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 
 1/B1/MĐ2 
 TRÍ HÀN NGANG 
 Ghi 
 TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị 
 chú 
 - Nắm được các kích 
 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn 
 Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 
 Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy 
 Thiết bị, độ hàn. hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ 
 dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp 
 hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, 
 loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm 
 hành. kẹp phôi. 
2 - Phôi có KT: - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 
 + 200x100x6 / 2 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa 
 nguội, thước lá, mũi vạch 
 + Nắn thẳng, nắn phẳng 
 phôi, làm sạch bề mặt phôi 
 - Que hàn Ф3,2mm - Máy sấy que hàn, ống đựng 
 que hàn 
 0,4 kg/HS/ca 
 Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 đúng vị trí hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 
3 - Phôi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe 
 kìm, đồ gá. 
 - Góc nghiêng của que 
 hàn so với mặt phẳng hàn Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 theo hướng hàn từ 650850 hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 
 và que hàn tạo với mặt kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 Tiến hành 
4 phẳng tấm dưới đường hàn hàn, găng tay da, búa nguội, 
 hàn góc 750850 bàn chải sắt. 
 - Dao động que hàn: đường - Bản vẽ góc độ và các chuyển 
 thẳng động cơ bản của que hàn 
 - Hàn với hồ quang ngắn. 
 Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật 
 - Phát hiện được các khuyết 
5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về 
 tật của mối hàn 
 mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 
 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 
6 
 nộp bài tập 
 51 
 Bài 7: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng (3G) 
 1. Trình tự thực hiện. 
 1.1. Đọc bản vẽ. 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Mối hàn đúng kích thước 
 - Mối hàn không bị khuyết tật 
 1.2 Chuẩn bị. 
 1.2.1 Chọn chế độ hàn: 
 a. Đường kính que hàn. 
 s 
 Hàn giáp mối áp dụng công thức: d = + 1 (mm ). 
 2 
 Trong đó: d đường kính que hàn (mm) ; S chiều dày vật liệu (mm) 
 Tác có 6 = 4 => Chọn d = 4 mm 
 d = + 1 qh
 2 
 b. Cường độ dòng điện hàn. 
 Theo công thức: h = ( + α d)d (A) 
 Hoặc Ih = (30 ÷ 40)d (A) 
 Trong đó: Ih là dòng điện hàn;  và α là hệ số thực nghiệm, khi hàn que hàn thép 
 =20, α = 6; d là đường kính que hàn. 
 Thay vào ta có: Ih= (20 + 6 x 4) x 4 = 176 A => 
 Vì hàn ở vị trí hàn đứng nên ta phải giảm dòng điện từ 10- 15% nên ta chọn 
 Ih = 150(A) 
 52 
 c. Vận tốc hàn. αđ.Ih 
 m/h 
 Áp dụng công thức: Vh = 
 γ.Fđ 
 Trong đó: 
 αđ - là hệ số đắp (7÷11g/A.h) 
 2
 Fđ - Là tiết diện đắp (cm ) 
 γ - là trọng lượng riêng của vật liệu hàn (đối với thép γ = 7,85g/cm3) 
 Ih - Cường độ dòng điện hàn (A) 
 Trong quá trình hàn rất khó xác định tốc độ hàn do đó người thợ phải luôn luôn 
quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều chỉnh tốc độ hàn cho thích hợp. 
 1.2.2. Chuẩn bị thiết bị 
 - Máy hàn hồ quang tay nguồn 350A AC/DC 
 - Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C 
 - Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C 
 - Điều chỉnh dòng điện hàn Ih= 140(A) 
 1.2.3 Dụng cụ: 
 - Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ xỉ, 
thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... 
 - Thước đo kiểm mối hàn. 
 1.2.4. Vật liệu hàn: 
 - Que hàn KT421 Ф4mm số lượng 0,4Kg/HS/Ca 
 - Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: (200x100x6) mm x 2 tấm 
 - Nắn phẳng, thẳng, làm sạch bề mặt. 
 1.3 Gá đính: 
 1.3.1 Gá phôi. 
 + Đặt phôi liệu song song với cạnh bàn hàn, chỉnh cho khe hở giữa hai tấm phôi 
a = 2mm, gá hai tấm phôi hàn phải đảm bảo thẳng, phẳng không bị so le. 
 + Tạo góc bù biến dạng trước khi hàn góc α = 20 
 - Trong quá trình chế tạo kết cấu kim loại hàn, gá phôi hàn là một tổ hợp quan 
trọng và tốn công nhất. Quá trình gá phôi có thể: 
 + Căn cứ đường vạch dấu, vị trí tương hỗ giữa vật hàn do đường vẽ quyết định. 
 + Căn cứ khuôn mẫu (lấy kết cấu thứ nhất làm khuôn mẫu nhưng kiểm tra chính 
xác kích thước ban đầu sau đó một thời gian lại kiểm tra lại tránh bị sai lệch hình 
dạng). 
 + Dùng khuôn hoặc dụng cụ kẹp chuyên dùng phương pháp này hoàn thiện hơn. 
 1.3.2. Hàn đính. 
 Công việc chủ yếu của tổ hợp kết cấu là hàn đính (định vị chi tiết trong kết cấu). 
Hàn đính có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu mối đính quá dài hoặc 
 53 
quá cao sẽ làm cho mối hàn chính thức lồi lõm không đều. Ngược lại, mối đính quá 
ngắn sẽ làm cho nó dễ bị nứt do ứng suất khi hàn gây nên. Do vậy khi hàn đính phải 
đảm bảo các yêu cầu sau: 
 - Cường độ dòng điện khi hàn đính phải cao hơn khi hàn chính thức 10%. 
 - Khoảng cách giữa các mối hàn đính (40 ÷ 50)S, nhưng lớn nhất cũng không 
vượt quá 300 mm. 
 - Chiều dài của vết đính bằng (3 ÷ 4)S, nhưng không vượt quá 30mm, thông 
thường là (10 ÷ 15) mm. 
 - Bề dày của vết đính thường bằng (0,5 ÷ 0,7)S. Nhưng không được lớn hơn bề 
dày của mối hàn chính. 
 - Vết đính phải cách mặt ngoài của đầu nối một khoảng (10 ÷ 15) mm. 
 - Sau khi hàn đính xong vật hàn có thể bị cong vênh, nên trước khi hàn chính 
thức phải nắn sửa lại vật hàn cẩn thận. 
 Hàn đính liên kết giáp mối 
 1.4 Tiến hành hàn 
 1.4.1. Góc độ que hàn. 
 1.4.2. Kỹ thuật hàn. 
 Gây hồ quang tại vị trí đầu của đường hàn (có thể bằng phương pháp mổ 
thẳng, hoặc bằng phương pháp ma sát) 
 54 
 Góc nghiêng của que hàn so với mặt phẳng hàn theo hướng hàn từ 600-
800 và que hàn tạo với mặt phẳng phôi một góc bằng 900 
 Dùng loại que hàn có đường kính nhỏ, dòng điện hàn nhỏ hơn so với 
hàn bằng cùng chiều dầy từ 10 ÷ 15%. 
 Dùng hồ quang ngắn để hàn, để giảm bớt sự nhỏ giọt kim loại vào vùng 
nóngchảy. 
 Hàn giáp mối không vát cạnh thường được hàn hai mặt. Cách dao động 
que hàn thích hợp nhất kiểu hồ quang nhảy kiểu răng cưa, kiểu bán nguyệt 
 + Kiểu hồ quang nhảy: Sau mỗi lần kim loại nóng chảy tách khỏi đầu 
que hàn, dính vào kim loại vật hàn thì nó sẽ hình thành vùng nóng chảy để 
cho những giọt kim loại nóng chảy quá độ đông đặc kịp thời phải di động vị 
trí hồ quang để cho vùng nóng chảy có dịp toả nhiệt sau đó di chuyển hồ 
quang về vùng nóng chảy hàn tiếp. Trong thao tác thực tế tránh kiểu hồ quang 
nhảy đơn thuần căn cứ vào tính năng que hàn và mối hàn có thể áp dụng phối 
hợp giữ kiểu hồ quang nhảy với các kiểu khác. 
 Khi hàn trong trường hợp yêu cầu độ ngấu của mối hàn cao, phải rút 
ngắn thời gian nung nóng hồ quang trên vật hàn tránh để hồ quang dừng lại ở một 
điểm trong một thời gian dài. Tốc độ hàn và dao động que hàn không cần thiết phải 
nhanh mà còn phối hợp chặt chẽ, lấy tốc độ đưa que hàn và chiều dài hồ quang để 
điều chỉnh nhiệt lượng vùng nóng chảy. Đồng thời trong một đơn vị thời gian phải 
duy trì lượng kim loại nóng chảy thích hợp, để tránh mối hàn sinh ra mọi khuyết 
tật. Khi hàn mặt sau dòng hàn lớn để đạt độ sâu nóng chảy cách dao động que hàn 
áp dụng kiểu răng cưa hay bán nguyệt. 
 1.5 Kiểm tra chất lượng mối hàn 
 1.5.1. Làm sạch và quan sát bề mặt mối hàn. 
 - Gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch mối hàn 
 - Quan sát bề mặt kiểm tra và phát hiện các khuyết tật bên ngoài mối hàn: sai 
lệch về hình dáng kích thước, mức độ biến dạng của liên kết hàn, kiểm tra mối hàn 
có rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cạnh, chảy tràn, độ đồng đều của vảy hàn 
 2.52. Các loại khuyết tật thường gặp nguyên nhân và biện pháp phòng 
tránh 
 55 
 1.5.2.1. Mối hàn không ngấu. 
 - Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều 
 chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra chế độ 
hàn. 
 1.5.2.2 Mối hàn khuyết cạnh. 
 - Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que 
 hàn sang hai bên rãnh hàn. 
 - Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có dừng 
lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn. 
 1.5.2.3. Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ. 
 - Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que 
hàn trước khi hàn, dòng điện hàn yếu. 
 - Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô 
que hàn trước khi hàn. 
 1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 
 1.6.1. An toàn lao động. 
 - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, tạp dề da, dày da, 
ống che chân, che tay. 
 - Có trang bị bình chống cháy và bình chống cháy phải thường xuyên được kiểm 
tra hạn sử dụng. 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành nội qui xưởng thực hành. 
 1.6.2. Vệ sinh phân xưởng. 
 Sau khi kết thúc ca thực tập, phải vệ sinh khu vực hàn và toàn bộ xưởng. 
 - Cắt công tắc “OFF” của máy hàn, cắt cầu dao điện nguồn vào máy hàn, cuốn 
dây hàn treo vào vị trí quy định. 
 - Thu dọn các dụng cụ: Kính hàn, búa nguội, búa gõ xỉ, dưỡng kiểm vào vị 
trí quy định 
 - Vệ sinh bàn hàn: Các đầu mẩu que hàn ; phôi hàn; xỉ hàn để riêng các thùng 
khác nhau. 
 - Vệ sinh toàn bộ phân xưởng. 
 Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối không vát cạnh vị trí đứng : 
 56 
 Nội dung 
 công việc Dụng cụ, Yêu cầu đạt 
TT Hình vẽ minh họa 
 Thiết bị được 
1. Đọc bản vẽ - Nắm được 
 các kích thước 
 cơ bản 
 Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật 
 Yêu cầu kỹ thuật: 
 - Mối hàn đúng kích thước 
 - Mối hàn không bị khuyết 
 tật 
 Chuẩn bị - Kiểm tra đảm 
2 
 - Thiết bị, - Máy hàn, bảo an toàn, đặt 
 máy mài, máy đúng chế độ 
 dụng cụ 
 hàn 
 cắt con rùa, 
 búa, thước lá.. 
 - Phôi hàn . 
 - Vật tư - Phôi phẳng, 
 thẳng không bị 
 pavia, đúng 
 kính thước. 
 - Que hàn KT 
 - Que hàn 
 421 Ф4 
 57 
3 
 - Mối đính 
 nhỏ gọn, đủ 
 Thiết bị bền, đúng vị 
 trí 
 - Gá hàn hồ 
 đính quang tay, - Phôi sau 
 đồ gá, búa khi gá đính 
 nguội phẳng 
 - Đảm bảo 
 an toàn cho 
 người và 
 thiết bị 
 Tiến Thiết bị - Dao động 
 4 hành hàn hồ và góc độ 
 hàn quang tay que từng lớp 
 phải hợp lý 
 - Phát hiện 
 được các 
 Kiểm Thước 
 5 khuyết tật 
 tra kiểm tra của mối hàn 
 mối hàn 
 58 
 3 . Thực hành hàn 
 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
 CÔNG VIỆC: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT CẠNH VỊ 
 1/B1/MĐ2 
 TRÍ HÀN ĐỨNG 
 Ghi 
TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị 
 chú 
 - Nắm được các kích 
 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn 
 Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 
 Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy 
 Thiết bị, độ hàn. hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ 
 dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp 
 hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, 
 loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm 
 hành. kẹp phôi. 
2 - Phôi có KT: - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 
 + 200x100x6 / 2 phôi/1hs máy cắt, máy mài, đe, búa 
 nguội, thước lá, mũi vạch 
 + Nắn thẳng, nắn phẳng 
 phôi, làm sạch bề mặt phôi 
 - Que hàn Ф3,2mm - Máy sấy que hàn, ống đựng 
 que hàn 
 0,4 kg/HS/ca 
 Gá đính - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 đúng vị trí hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 
3 - Phôi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 bảo phẳng không cong vênh hàn, găng tay da mỏ lết , ampe 
 kìm, đồ gá. 
 - Góc nghiêng của que Can bin hàn, bàn hàn, máy 
 hàn so với mặt phẳng hàn hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 
 Tiến hành 
4 theo hướng hàn từ 600800 kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ 
 hàn 
 và que hàn tạo với mặt hàn, găng tay da, búa nguội, 
 phẳng phôi hàn góc 900 bàn chải sắt. 
 59 
 - Dao động que hàn: răng - Bản vẽ góc độ và các chuyển 
 cưa, bán nguyệt..... động cơ bản của que hàn 
 - Hàn với hồ quang ngắn 
 Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật 
 - Phát hiện được các khuyết 
5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về 
 tật của mối hàn 
 mối hàn kiểm tra chất lượng mối hàn 
 Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 
6 
 nộp bài tập 
 60 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ho_quang_tay_co_ban.pdf