Giáo trình Hệ thống phanh
Mục tiêu của bài: Học xong bài này người học có khả năng
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống phanh
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống phanh
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung bài học
1.Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống phanh.
1.1 Nhiệm vụ
- Hệ thống phanh ô tô dùng để điều khiển giảm tốc độ và dừng xe theo yêu cầu của người lái trên
đường bằng hoặc dốc để đảm bảo an toàn giao thông khi vận hành trên đường.
1.2 Yêu cầu
- Quãng đường phanh ngắn nhất
- Thời gian phanh nhỏ nhất
- Gia tốc phanh chậm dần lớn.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp.
- Điêu khiển nhẹ nhàng.
- Độ nhạy cao
- Phân bố mô men đều trên các bánh xe phù hợp với tải trọng lực bám
- Không có hiện tượng bó.
- Thoát nhiệt tốt.
- Kết cấu gọn nhẹ
1.3. Phân loại
a. Theo cấu tạo dẫn động phanh( đặc điểm truyền lực):
- Phanh khí nén ( phanh hơi).
- Phanh thủy lực ( phanh dầu).
- Phanh thủy lực điều khiển bằng khí nén.
- Phanh cơ khí.
b. Theo cấu tạo cơ cấu phanh:
- Phanh tang trống.
- Phanh đĩa.
- Phanh đai.
c. Theo kết cấu của cơ cấu điều khiển gồm có:
- Hệ thống phanh không có trợ lực.
- Hệ thống phanh có trợ lực.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh
2.1 Cấu tạo và hoạt động của hệ thống phanh dầu
2.1.1 Cấu tạo.13
a. Dẫn động phanh bao gồm: (hình.1-2a )
- Bàn đạp phanh, dẫn động ty đẩy và có lò xo hồi vị.
- Xi lanh chính, có bình chứa dầu phanh, bên trong lắp lò xo, pít tông.
- Xi lanh phanh bánh xe lắp trên mâm phanh, bên trong có lò xo, pít tông
b. Cơ cấu phanh bánh xe bao gồm: (hình.1-2b )
- Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp xi lanh bánh xe .
- Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn
kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. Ngoài ra còn có các cam lệch tâm hoặc chốt điều
chỉnh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống phanh
. Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp. 3. Quy trình sửa chữa 3.1. Bàn đạp phanh và ty đẩy a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của bàn đạp phanh và ty đẩy là: cong, nứt và mòn lỗ, chốt của ty đẩy - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ, chốt so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài bàn đạp phanh và thanh đẩy. b. Sửa chữa - Bàn đạp phanh bị mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, vênh tiến hành nắn hết cong, lò xo gãy phải thay thế. - Ty đẩy mòn mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, tiến hành nắn hết cong. 3.2 Van điêù khiển a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của các van điêù khiển: nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các van và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa 72 - Các van điêù khiển bị nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo đều được thay thế đúng loại. 3.3 Bầu phanh bánh xe a. Hư hỏng và kiểm tra - Bầu phanh bánh xe: nứt, thủng màng bơm và vỏ, gảy lò xo, cong cần đẩy. Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me để đo độ mòn, cong của cam tác động và các chi tiết của cơ cấu điều chỉnh và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, thủng và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Bầu phanh bánh xe bị nứt tiến hành hàn đắp, màng thủng và lò xo gảy yêú cần thay thế, cần đẩy cong phải nắn lại. 3.4 Máy nén khí a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng máy nén khí: nứt, mòn rỗ trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly và các van. - Kiểm tra: Dùng thước cặp, pan me và đồng hồ so để đo độ mòn của trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, pu ly và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Hư hỏng máy nén khí: nứt, mòn rỗ trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly và các van. - Sửa chữa các hư hỏng và bảo dưỡng các chi tiết của máy nén khí giống như sửa chữa các chi tiết trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly của động cơ. 3.5 Van an toàn và điều chỉnh áp suất a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của van an toàn và van điều chỉnh áp suất: nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các van và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. 73 b. Sửa chữa - Các van an toàn, điều chỉnh áp suất bị nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo đều được thay thế đúng loại. 3.6 Bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén là: nứt, rỉ thủng và cong chay hỏng ren làm hở khí nén ra ngoài. - Kiểm tra: dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, thủng bên ngoài các chi tiết. b. Sửa chữa - Bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén bị nứt, rỉ thủng và cong, chờn hỏng ren cần được tiến hành hàn đắp sửa nguội và gò nắn hết cong. - Bình chứa đã hàn và rỉ sâu 0,5 mm cần phải thay mới. 74 Bài 6: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phanh tay Thời gian: 9 giờ Mục tiêu: - Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ cấu phanh tay - Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh tay - Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được cơ cấu phanh tay đúng yêu cầu kỹ thuật - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của cơ cấu phanh tay 1.1 Nhiệm vụ Cơ cấu phanh tay dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh cấp tốc khi cần thiết dừng xe, khi phanh chân hỏng hoặc phanh dừng đỗ xe ở giữa dốc. 1.2 Yêu cầu - Đảm bảo phanh dừng xe trong thời gian nhanh và an toàn. - Hiệu quả phanh cao và êm dịu. - Cấu tạo đơn giản, điều chỉnh dễ dàng, thoát nhiệt tốt và có độ bền cao. 1.3 Phân loại - Loại cần (phanh trục các đăng). - Loại thanh kéo (phanh bánh xe). 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh tay 2.1 Cấu tạo Hình 6.1 Cấu tạo cơ cấu phanh tay lắp sau hộp số 75 a. Mâm phanh và cam tác động - Mâm phanh được lắp chặt với vỏ hộp số, trên mâm phanh có cam tác động và guốc phanh. - Cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện qúa trình phanh. b. Guốc phanh và má phanh - Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. - Guốc phanh được làm bằng thép có mặt cắt chữ T và có bề mặt cung tròn theo cung tròn của tang trống, có khoan nhiều lỗ để lắp má phanh, trên một đầu có lỗ lắp với chốt lệch tâm, còn đầu kia tiếp xúc với côn đội và cam tác động. - Má phanh làm bằng vật liệu ma sát cao (amiăng), có cung tròn theo guốc phanh và có nhiều lỗ để lắp với guốc phanh bằng các đinh tán. - Đinh tán làm bằng nhôm hoặc đồng. - Lò xo hồi vị để luôn giữ cho hai guốc phanh và má phanh tách khỏi tang trống và ép gần lại nhau. c. Chốt lệch tâm - Chốt lệch tâm dùng lắp guốc phanh, có phần lệch tâm dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống phanh. - Cam lệch tâm lắp trên mâm phanh, dùng để điều chỉnh khe hở phía trên giữa má phanh và tang trống. d. Tang trống - Tang trống làm bằng gang được lắp và quay theo trục thứ cấp của hộp số, có mặt bích để lắp với truyền động các đăng. 2.2Nguyên tắc hoạt động - Khi người lái cần kéo phanh tay, ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về phía sau cảm thấy nặng và thôi ấn nút (hoặc thả tay kéo), thông qua các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc dây kéo và thanh đẩy), đẩy hai guốc phanh và má phanh áp sát vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống và truyền động các đăng (hoặc tang trống và moayơ bánh xe) ngừng quay. 76 - Khi thôi phanh tay người lái ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về vị trí ban đầu (phía trước) cơ cấu phanh tray trở về vị trí thôi phanh, lò xo hồi vị, kéo hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống. 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh tay 3.1 Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng 3.1.1 Phanh tay kém hiệu lực, kéo phanh tay nhưng phanh không ăn a) Hiện tượng Khi kéo mạnh phanh tay nhưng xe không dừng theo yêu cầu của người lái, phanh không có hiệu lực. b) Nguyên nhân - Cơ cấu phanh: má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn). 3.1.2 Phanh bó cứng a. Hiện tượng Khi thôi phanh tay, nhưng xe vẫn bị bó phanh tay (sờ tang trống bị nóng lên). b. Nguyên nhân - Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ). - Các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc thanh đẩy) bị bó kẹt. 3.1.3 Khi kéo phanh tay có tiếng kêu ồn khác thường ở cơ cấu phanh a. Hiện tượng Khi kéo phanh tay có tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu phanh. b. Nguyên nhân - Các đòn dẫn động (hoặc thanh đẩy) rơ lỏng, má phanh mòn nhiều đến đinh tán, bề mặt má phanh chai cứng hoặc bị dính nước, đinh tán lỏng, chốt lắp guốc phanh mòn và thiếu dầu bôi trơn. 77 Hình 6.2 Sơ đồ cấu tạo phanh tay lắp ở cơ cấu phanh bánh xe 3.2 Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa 3.2.1 Kiểm tra bên ngoài cơ cấu phanh tay - Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cơ cấu phanh tay. - Kiểm tra tác dụng của cần điều khiển phanh tay, nếu không có tác dụng phanh cần tiến hành sửa chữa kịp thời cơ cấu phanh. 3.2.2 Kiểm tra khi vận hành - Khi vận hành ô tô thử kéo phanh tay và nghe tiếng kêu ồn khác thường của cơ cấu phanh tay, nếu có tiếng ồn khác thường và phanh không còn tác dụng theo yêu cầu cần phaỉ tiến hành kiểm tra và sửa chữa kịp thời. 4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phanh tay NỘI DUNG BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHANH TAY 1. Làm sạch bên ngoài cơ cấu phanh tay. 2. Tháo rời các chi tiết, bộ phận và làm sạch. 3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết. 4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, vòng đệm kín và má phanh). 5. Tra mỡ và các chi tiết và bộ phận (chốt, trục, cam tác động). 6. Lắp các chi tiết của cơ cấu phanh tay. 7. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình cần điều khiển và khe hở má phanh. 78 Chuẩn bị a. Dụng cụ: - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp cơ cấu phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. - Đồng hồ so, đồng hồ áp suất. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư: - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm. - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió. 4.1 Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa 4.1.1 Quy trình tháo. 1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. 2. Làm sạch bên ngoài cụm cơ cấu phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm cơ cấu phanh tay. 3. Tháo truyền động các đăng - Treo các đăng. - Tháo các đai ốc hãm. 4. Tháo cần điều khiển và các đòn dẫn động - Tháo các đòn dẫn động. 79 - Tháo cần điều khiển. 5.Tháo cụm phanh tay - Treo cụm phanh tay. - Tháo các bu lông hãm. - Tháo cụm phanh tay. 6. Tháo rời cụm phanh tay - Tháo lò xo. - Tháo các chốt lệch tâm và guốc phanh. - Tháo cam tác động. - Tháo má phanh. 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Làm sạch chi tiết. - Kiểm tra các chi tiết. 4.1.2 Quy trình lắp Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng) Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt lệch tâm, cam tác động, chốt xoay. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (má phanh, lò xo...) - Lắp đúng vị trí của các chi tiết của cơ cấu phanh. - Điều chỉnh cơ cấu phanh tay. 4.1.3 Bảo dưỡng cơ cấu phanh tay 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm. - Mỡ bôi trơn, má phanh và dung dịch rửa. 2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh tay - Tháo cơ cấu phanh trên ô tô. - Tháo rời cơ cấu phanh tay. - Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết. 3. Kiểm tra bên chi tiết 80 - Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: cần điều khiển, các đòn dẫn động, tang trống, má phanh và các đinh tán. - Kính phóng đại và mắt thường 4. Lắp và bôi trơn các chi tiết -Tra mỡ bôi trơn: cam tác động, chốt lệch tâm, đai ốc điều chỉnh. - Lắp các chi tiết. 5. Điều chỉnh cơ cấu phanh - Điều chỉnh hành trình kéo phanh và khe hở má phanh. 6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp - Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng. Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn - Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren. - Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng. - Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật. - Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống. 4.2 Bảo dưỡng Hình 6.3 Cấu tạo cơ cấu phanh tay 81 4.2.1. Điều chỉnh hành trinh kéo phanh tay a. Kiểm tra Vận hành động cơ và đi số, kéo cần điều khiển từ vị trí gần sàn xe (không phanh) đến vị trí từ 750 – 900 so với sàn xe thì phanh tay có tác dụng (truyền động các đăng ngừng quay), nếu không đạt tiêu chuẩn cho phép cần tiến hành điều chỉnh. b. Điều chỉnh Điều chỉnh đai ốc đầu đòn dẫn động để tăng hoặc giảm chiều dài đòn dẫn động đảm bảo kéo phanh tay đạt yêu cầu kỹ thuật. 4.2.2. Kiểm tra khe hở má phanh a. Kiểm tra - Kê kích bánh xe. - Đo khe hở má phanh (0,12 – 0,20 mm) qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép ( hoặc quay truyền động các đăng nghe tiếng ồn nhẹ ở tang trống). b. Điều chỉnh - Xoay chốt lệch tâm của guốc phanh cho đến khi đạt khe hở tiêu chuẩn giữa má phanh và tang trống đúng yêu cầu kỹ thuật. 4.3 Sửa chữa 4.3.1. Guốc phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của guốc phanh là:vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm. - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh. b. Sửa chữa - Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại. - Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu. - Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại. 4.3.2. Má phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng má phanh: nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh. 82 - Kiểm tra:đùng thước cặp đo độ mòn, của má phanh (độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm), dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt. b. Sửa chữa - Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều phải thay mới. - Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế. 4.3.3. Chốt lệch tâm và lò xo a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm: mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Chốt lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu. - Lò xo guốc phanh mòn, gãy phải thay thế đúng loại. 4.3.4. Mâm phanh và tang trống a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của mâm phanh và tang trống: mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh. - Kiểm tra:đùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều và nứt phải thay thế. - Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh. 4.3. 5. Cam tác động và các đòn dẫn động a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng các đòn dẫn động và cam tác động: cong các đòn dẫn động, mòn cam tác động và các chốt xoay. - Kiểm tra:ddùng thước cặp để đo độ cong, mòn của các đòn dẫn động và dùng dưỡng chuyên dùng đo độ mòn của cam tác động, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật. 83 b. Sửa chữa - Các đòn và cam tác động mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước.
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_phanh.pdf