Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus)

TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện để xác định đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR để chẩn đoán bệnh gan thận mủ do Edwardsiella ictaluri gây ra trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) nuôi ở các tỉnh phía bắc Việt Nam. Để thực hiện nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành thu thập và phân tích mẫu cá nheo Mỹ bệnh, xác định các triệu chứng, các đặc điểm bệnh lý đại thể và vi thể thông qua phương pháp quan sát lâm sàng và phương pháp mô bệnh học và ứng dụng PCR trong chẩn đoán khẳng định mầm bệnh. Kết quả nghiên cứu cho thấy cá bệnh có triệu chứng bơi lờ đờ, mang nhiều nhớt, xuất huyết nắp mang, các gốc vây và hậu môn. Các đặc điểm bệnh lý đại thể của cá bị bệnh gồm gan, thận có các đốm mủ màu trắng, thành ruột và biểu mô xuất huyết nặng. Kết quả giám định bằng PCR cho thấy cá bị bệnh do nhiễm E. ictaruli. Kết quả nghiên cứu mô bệnh học chỉ ra rằng mô mang, gan, thận và ruột bị tổn thương nghiêm trọng nhất. Mang cá tăng sinh và xuất huyết, trong khi gan và thận cá bị hoại tử, cấu trúc lỏng lẻo, giảm số lượng tế bào và xuất huyết

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 1

Trang 1

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 2

Trang 2

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 3

Trang 3

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 4

Trang 4

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 5

Trang 5

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 6

Trang 6

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 7

Trang 7

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 8

Trang 8

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 9

Trang 9

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 9860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus)

Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus)
 ictaluri thường 
gây ra các đốm mủ nhỏ, kích thước 1-2mm, 
trong khi cá bị bệnh, các đốm trắng lớn thường 
do bào nang bào tử sợi gây ra. Tuy nhiên, theo 
quan sát của chúng tôi, cá nheo Mỹ bị bệnh gan 
thận mủ, các đốm mủ này có kích thước dao 
động lớn, từ 1-8mm và hoàn toàn không có sự 
xuất hiện của bào tử sợi. Đặc điểm khác biệt về 
kích thước đốm mủ này có thể do sự khác biệt về 
loài cá nheo Mỹ và cá tra, ngoài ra có thể có sự 
khác biệt về chủng vi khuẩn gây bệnh và giữa 
điều kiện môi trường giữa 2 miền Nam và Bắc 
mà biểu hiện bệnh ở 2 loài cá là khác nhau. 
3.3. Kết quả phân lập, kiểm tra đặc điểm 
sinh hóa và giám định vi khuẩn bằng 
phương pháp PCR 
Vi khuẩn nuôi cấy từ cá bị bệnh trên môi 
trường nuôi cấy phần lớn đều có hình dạng là 
các khuẩn lạc nhỏ, không nhân, phát triển sau 
48h ở môi trường TSA và phát triển nhanh hơn 
(24h) ở môi trường TSA có bổ sung 5% máu cừu. 
Các khuẩn lạc có màu trắng hơi đục, rìa bằng, 
hơi lồi (Hình 3A). Kết quả nhuộm Gram cho 
thấy vi khuẩn hình que, thon mảnh, tròn hai 
đầu và bắt màu Gram âm (Hình 3B). Khoảng 
3% khuẩn lạc còn lại có kích thước khá lớn, khi 
nhuộm gram bắt màu Gram âm, dạng trực 
khuẩn. Các vi khuẩn này có thể là Aeromonas 
spp. và đây là vi khuẩn cơ hội trong môi trường 
nước và thường có trong cơ thể cá nên rất dễ bắt 
gặp khi phân lập vi khuẩn từ cơ thể cá (Wang & 
Silva, 1999). Với tỷ lệ phần trăm khuẩn lạc xuất 
hiện trên đĩa thạch cho thấy vi khuẩn có khuẩn 
lạc nhỏ là tác nhân chính gây bệnh. Các chủng 
vi khuẩn này đã được nuôi cấy thuần, thử đặc 
tính sinh hóa và tăng sinh để phục vụ giám 
định bằng PCR. 
Các chủng vi khuẩn (n = 70) được đánh giá 
là tác nhân gây bệnh gan thận mủ cho cá nheo 
Mỹ đã được nuôi cấy thuần để xác định sử dụng 
cho các thử nghiệm tiếp theo. Kết quả phản ứng 
sinh hóa sử dụng API 20E cho thấy các chủng vi 
khuẩn phân lập có khả năng thủy phân lysine 
(dương tính LDC) và ornithine (dương tính 
ODC), có khả năng lên men và oxy hóa đường 
(dương tính D-glucose), 17/20 phản ứng còn lại 
cho kết quả âm tính. Kết quả này hoàn toàn 
phù hợp với đặc tính sinh hóa của E. ictaluri 
theo mô tả của Hawke (1979) ở cá nheo mỹ và 
của Đặng Thị Hoàng Oanh & Nguyễn Trúc 
Phương (2010) (Bảng 2). 
Kết quả giám định các chủng vi khuẩn bằng 
phản ứng PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu EiFd-
1F/EiFd-1R để phát hiện DNA của vi khuẩn 
E. ictaluri cho thấy 100% chủng đều cho kết quả 
PCR dương tính với DNA của vi khuẩn 
E. ictaluri và cho sản phẩm PCR có độ dài 
407bp (Hình 4). 
 Bảng 2.
Các ch
Nhuộm gram 
Hình dạng
Tính di động
ONPG 
ADH 
LDC 
ODC 
Citrate utilization
H2S Production
Urease 
TDA 
Indole production
Voges-Proskauer
Gelatin 
Tạo axit từ
D-glucose
D-mannitol
Inositol
D-sorbitol
L-rhamnose
D-sucrose
D-melibiose
Amygdalin
L-arabinose
Ghi chú: * 
Hình 3. Hình d
 Kết qu
ỉ tiêu sinh hóa
- Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguy
ạ
Trương Đ
V
ả thử sinh hóa các ch
 Các ch
ng khuẩn l
thu t
ình Hoài, Kim V
ũ Đức Mạnh, Nguy
ủng vi khu
ễn Trúc Phương (2010); ND 
ạc và nhu
ừ cá nheo M
ăn Vạn, Đào Lê Anh, Nguy
ễn Thị 
ủng Edwardsiella ictaluri
ẩn phân lập cá b
- 
Trực khuẩn 
+ 
- 
- 
+ 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
ộm gram ch
ỹ bị bệnh gan th
Hương Giang, Trương Quang Lâm, Nguy
ệnh (n = 70)
- Không xác đ
ủng vi khu
ận m
ễn Thị Huyên, Nguy
 phân l
 Edwardsiella ictaluri
ịnh
ẩn E. ictaluri
ủ 
ễn Văn Tuy
ập từ cá b
- 
Trực khuẩn
+ 
- 
- 
+ 
+ 
- 
- 
- 
ND 
- 
- 
- 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
. 
 Ei-VN19
ến, 
ễn Thị Lan 
99 
ệnh 
 CAF255* 
-6 
Đặc điểm b
100 
Ghi chú: M: Marker; Gi
Giếng 9: Đ
Hình 
Từ các đ
nhuộm Gram và k
thể nói rằ
E. ictaluri 
các chủng 
khác nhau nhưng có đ
trúc gen. C
phát hiện DNA c
sử dụng đ
tra, cá rô phi và cá nheo M
này. Mặc dù v
E. ictaluri 
thể có sự 
có các nghiên c
tự bộ gen c
khác nhau đ
3.4. Một s
nheo Mỹ
Để nghiên c
cá bị bệnh, 14 m
bị bệnh gan th
01 cá khỏ
mô học. Nh
thận, ruộ
mủ được so sán
trình bày 
Kết qu
mắc bệnh gan th
sinh, mô mang xu
ệnh lý và ứng d
ối chứng dương ch
4. Kết qu
ặc tính hình thái khu
ết qu
ng cá nheo M
gây ra. Theo 
E. ictaluri 
ặp mồi đặ
ủa vi khu
ể chẩn đoán b
ậy, gi
gây bệnh cho các loài cá khác nhau có 
khác nhau v
ứu tiếp theo, đ
ủa các ch
ể làm rõ v
ố đặc điể
 mắc bệnh gan th
ứu đ
ẫu mô đư
ận mủ 
e mạnh đượ
ững biến đ
t của cá nheo M
h vớ
ở các hình 5 đ
ả kiểm tra bi
ận m
ất huy
ụng phương pháp PCR ch
ếng 1-7: 7 chủ
ủng vi khu
ả chạy PCR 
ả giám định b
ỹ bị bệnh gan th
Waltman 
phân lập từ
ộ tương đồng cao trong c
c hiệu EiFd
ẩn E. ictaluri
ệnh gan th
ỹ trong nghiên c
ữa các ch
ề đặc tính di truy
ặc bi
ủng gây bệnh 
ấn đề này. 
m mô bệnh h
ận m
ặc điểm bệnh lý vi th
ợc thu t
đã giám định b
c sử dụng đ
ổi mô họ
ỹ mắc b
i cá khỏe m
ến hình 20.
ến đổi mô b
ủ cho thấy mang 
ết và phù n
ng vi khuẩn đ
ẩn E. ictaluri LMG 7860.
7 chủng vi khu
bị bệ
ẩn lạc, kết qu
ằng PCR, có 
ận mủ
& cs. (1986)
 một số loài cá 
-1F/EiFd-1R đ
 đã đư
ận mủ trên cá 
ủng vi khu
ền và c
ệt là giải trình 
ở các loài cá 
ọc của cá 
ủ 
ể 
ừ cá nheo M
ằng PCR và 
ể làm tiêu b
c ở mang, gan, 
ệnh gan th
ạnh và đư
ệnh họ
cá tăng 
ề trong khi 
ẩn đoán bệnh gan th
ại diện thu t
ẩn đ
nh gan thậ
ả 
 do 
, 
ấu 
ể 
ợc 
ứu 
ẩn 
ần 
của 
ỹ 
ản 
ận 
ợc 
c cá 
mang cá kh
lượng các t
giữa các tơ mang th
trống giúp cho quá trình hô h
5, 6 7 và 8). Mang tăng sinh, phù n
nhớ
nguyên nhân làm cho cá ch
xuấ
xuấ
thoái hóa kèm theo ho
10 và 12). Th
thoái hóa, xu
hoạ
và 16). Thành ru
cấu trúc l
đứt nát, thoái hóa, lan tràn vi khu
hồng c
đại th
đến nay, ch
của cá nheo M
Plumb (1985)
nghiên c
cơ, th
và ho
mô t
cá có hi
khá th
bệnh h
Miyazaki & Plumb (1985) là
với k
ận mủ
ừ cá nheo bị
ại diện phân l
n mủ 
ỏe các tơ mang sơ c
ế bào 
t làm cho cá thi
t hiện nhiều t
t huyết, tụ 
ận cá cũng xu
ất huy
i tử ống thậ
ỏng lẻ
ầu đã ph
ể ở ruột cá b
ỉ có m
ỹ
ứu chỉ 
ận và mô máu cá. Hi
ại tử da đã đư
ả kỹ, tuy nhiên trong nghiên c
ện tượng l
ấp (17,1%). Các đ
ọc ở thậ
ết quả nghiên c
 trên cá nheo M
 bệnh; Giếng 8: 
ập từ
mang phân b
ứ cấp rõ và nhi
ếu oxy, s
ế bào đại th
máu, giảm s
ại tử
ết và t
n bị tổn thương n
ột xuất huy
o, biểu mô lông nhung c
ản ảnh đúng đ
ị bệnh (Hìn
ột nghiên c
 nhiễm E. ictaluri
thực hiện, tuy nhiên k
nêu được đặ
ệ
ợc Miyazaki & Plumb (1985)
ở loét và ho
ặc đi
n cá bệnh trong nghiên c
ứu này.
ỹ (Ictalurus punctatus
Đối chứng âm; 
 cá nheo M
ấp, thứ
ố đều, không gian 
ề
ấp thuận l
ề
ức khỏe kém cũng là 
ết nhiều. Gan cá
ực bào, nhi
ố lượng tế
 nghiêm tr
ất hiện nhiề
ụ huyết, các vùng b
ặng nề
ết, cơ trơn c
ẩn gây b
ặc điểm b
h 19 và 20). Cho 
ứu về mô b
 do Miyazaki & 
c điểm mô b
n tượng cơ cá b
ứu này, t
ại tử cơ chi
ểm về bi
 khá tương đ
) 
ỹ 
 cấp và số 
u khoảng 
ợi (Hình 
 và nhiều 
 bệnh 
ều vùng 
 bào gan, 
ọng (Hình 
u vùng bị 
ị 
 (Hình 14 
ủa ruột 
ủa ruột bị 
ệnh và 
ệnh tích 
ệnh học 
ết quả 
ệnh học ở 
ị lở loét 
ỷ lệ 
ếm tỷ lệ 
ến đổi mô 
ứu của 
ồng so 
 Hình 5. Mang cá 
sơ cấp và th
Hình 7. Mang cá nheo M
tăng sinh, mang xu
Hình 9. 
độ và phân b
nheo M
ứ cấp r
Gan cá bình thư
ố tế bào gan đ
gan 
Trương Đ
V
ỹ khỏ
ộng và thoáng
ỹ bị b
ất huyết n
ờng, c
ều
(HE × 100) 
ình Hoài, Kim V
ũ Đức Mạnh, Nguy
e, các tơ mang 
 (HE ×
ệnh, tơ mang 
ặng (HE × 
ấu trúc, m
 trên nhu mô 
ăn Vạn, Đào Lê Anh, Nguy
ễn Thị 
 40) 
Hình
mang có c
bình thư
100) 
Hình
ật Hình 10. 
xu
l
E. ictaluri
Hương Giang, Trương Quang Lâm, Nguy
 6. Mang cá 
ấu trúc, s
ờng 
th
 8. Mang cá 
xuất huy
Gan cá b
ất huyết, t
ỏng lẻo (mũi tên đen), s
 trong mô (mũi tên vàng) 
ễn Thị Huyên, Nguy
nheo M
ố lư
và phân bố
ứ cấp (HE 
bệnh, tơ 
ết lan tràn 
ệnh, nhu mô gan ho
ế bào gan thưa th
ễn Văn Tuy
ỹ khỏe, các t
ợng và kích thư
 đều trên tơ 
×100) 
mang tăng sinh và 
(HE × 400)
ớt, c
ự hiện diệ
(HE 
ến, 
ễn Thị Lan 
101 
ế bào 
ớc 
mang 
ại tử, 
ấu trúc 
n của 
× 100) 
Đặc điểm b
102 
Hình 11. 
giác, nhân rõ và phân b
Hình 13. 
cấ
5. KẾT LU
Cá nheo M
bơi lờ đờ
mang, gốc vây và h
gan, thận có nhi
ruột xuất huy
có biểu hi
tràn. Ruộ
nát. Gan, th
lẻo kèm theo hi
ệnh lý và ứng d
Gan cá bình thư
gan 
Thận cá bình thư
u trúc ống th
ẬN 
ỹ bị b
, mang nhi
ậ
ều đ
ết. Về mô b
ện tăng sinh
t bị xuất huy
ận bị hoạ
ện tượ
ụng phương pháp PCR ch
ờng, t
ố đều trong nhu mô 
(HE × 400) 
ờng, s
ận rõ (HE 
ệnh gan th
ều nhớt, xu
u môn. Các n
ốm mủ trắ
ệnh học, mang cá b
 mạnh và xu
ết và thành ru
i tử, cấu trúc nhu mô l
ng xuất huy
ế bào hình đa 
ố lượng và 
× 40 ) 
ận mủ thư
ất huyết n
ội quan như 
ng do hoại t
ất huyết lan 
ột bị 
ết và tụ huy
ẩn đoán bệnh gan th
Hình 12. Gan cá b
giảm, c
lan tràn 
E. ictaluri
Hình 
lượ
bi
đen), s
ờng 
ắp 
ử, 
ệnh 
đứt 
ỏng 
ết. 
nhỏ
vi khu
Các ch
sinh hóa và giám đ
dương tính v
kết qu
phát hi
đoán và phòng và tr
thiệ
ận mủ
ấu trúc l
(mũi tên đen), s
 trong mô (mũi tên vàng) 
14. Thận cá b
ng ống thậ
ến dạng, xu
ự hiện di
(mũi tên vàng)
Các chủng vi khu
, không nhân, tr
ẩn dạng tr
ủng vi khu
ới 
ả nghiên c
ện sớm b
t hại do dịch b
 trên cá nheo M
ệnh, s
ỏng lẻo, ho
ệnh, th
n giảm, cấ
ất huyết lan tràn
ện của E. ictaluri
ẩn từ
ắng hơi đ
ực khuẩn b
ẩn này đã đư
ịnh bằng PCR v
E. ictaluri. 
ứu này là cơ s
ệnh, đề ra ph
ị bệnh phù h
ệnh này gây ra trong tương lai.
ỹ (Ictalurus punctatus
ố lượng tế bào gan 
ại tử và xu
ự hiện diệ
(
ận bị ho
u trúc ống th
 (mũi tên 
 trong mô 
 (HE × 40) 
 cá bệnh có khu
ục, rìa bằ
ắt màu Gram âm. 
ợc thử
ới 100% m
Những thông tin t
ở để ngư
ương pháp ch
ợp, gi
) 
ất huyết 
n của 
HE × 400) 
ại tử, số 
ận bị 
ẩn lạc 
ng, hơi lồi, 
 đặc tính 
ẫu 
ừ 
ời nuôi 
ẩn 
ảm thiểu 
Hình 15. Th
thận rõ, các t
Hình 17. 
cấu trung r
Hình 19. 
lẻo lông nhung rách nát, xu
thành ru
ận cá bình thư
ế bào 
(HE 
Ruột cá bình thư
ắn chắc, bi
rõ cấu trúc 
Ruột cá b
ột và bi
Trương Đ
V
ờng, c
ống thận phân b
× 100) 
ờng, thành ru
ểu mô và lông nhung 
(HE × 
ị bệnh, thành ru
ất huy
ểu mô ruộ
ình Hoài, Kim V
ũ Đức Mạnh, Nguy
ấu trúc 
ố đ
40) 
ột lỏ
ết trên c
t (HE × 40)
ăn Vạn, Đào Lê Anh, Nguy
ễn Thị 
ống 
ều 
Hình 16. Th
ống th
nhu mô th
ột Hình
cấu trung r
ng 
ả 
Hình
ra
rách nát, xu
Hương Giang, Trương Quang Lâm, Nguy
ận cá b
ận bị m
ận xu
 18. Ruộ
ắn ch
rõ c
 20. Ruộ
, cấu trúc cơ vòng l
ấ
biểu mô ru
ễn Thị Huyên, Nguy
ệnh, nhu mô b
ất cấu trúc, nhân thoái hóa, 
ất huyết lan tràn 
t cá bình thư
ắc, biểu mô và lông nhung 
ấu trúc (HE 
t cá bị bệnh, thành ru
ỏng l
t huyết trên c
ột (
ễn Văn Tuy
ị ho
(HE 
ờng, thành ru
× 100) 
ẻo, lông 
ả thành ru
HE × 100) 
ến, 
ễn Thị Lan 
103 
ại tử, các 
× 100) 
ột 
ột giãn 
nhung 
ột và 
Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp PCR chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) 
104 
LỜI CẢM ƠN 
Để thực hiện nghiên cứu này, các tác giả 
nhận được kính phí từ đề tài trọng điểm 
(T2018-03-12TĐ) do Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam tài trợ. Nhóm tác giả xin chân thành cảm 
ơn sự hỗ trợ của các em sinh viên Khoa Thủy 
sản, Khoa Thú y - Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam và các chủ trang trại nuôi cá nheo Mỹ ở 
Hưng Yên, Bắc Ninh và Hà Nam đã giúp đỡ và 
tạo điều kiện trong quá trình điều tra, thu mẫu 
để hoàn thành nghiên cứu này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Crumlish, Dung M., Turnbull T., Ngoc J., N. & 
Ferguson H. (2002). Identification of Edwardsiella 
ictaluri from diseased freshwater catfish, 
Pangasius hypophthalmus (Sauvage), cultured in 
the Mekong Delta, Vietnam. Journal of fish 
diseases. 25: 733-736. 
Đặng Thị Hoàng Oanh & Nguyễn Trọng Nghĩa (2016). 
Xác định tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá 
lóc (Channa striata) nuôi ở đồng bằng sông cửu 
long. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn. 
9: 82-89. 
De la Cruz N.I., Rabago J.L., Monreal A.E., Colín 
V.H., Aguirre G., Merino J.O., Carmona S.D., 
Rangel J.A., Horta J.V. & Venegas C.S. (2017). 
Diagnosis and frequency of parasites in channel 
catfish (Ictalurus punctatus) on northeastern and 
gulf coast farms Mexico. 5(3): 98-103. 
Dung T.T., Haesebrouck F., Tuan N.A., Sorgeloos P., 
Baele M. & Decostere A. (2008). Antimicrobial 
susceptibility pattern of Edwardsiella ictaluri 
isolates from natural outbreaks of bacillary 
necrosis of Pangasianodon hypophthalmus in 
Vietnam. Microbial drug resistance. 14: 311-316. 
Đồng Thanh Hà (2009). Nghiên cứu xác định tác nhân 
gây bệnh “mủ ở gan thận” trên cá tra (Pangasius 
hypophthalmus) nuôi tại bến tre. Kỷ yếu hội nghị 
sinh viên NCKH 2008-2009. Trường Đại học Thủy 
sản Nha Trang. 
FAO (2014). The State of Food and Agriculture - 
Innovation in family farming. 
Francis-Floyd R., Beleau M., Waterstrat P. & Bowser 
P. (1987). Effect of water temperature on the 
clinical outcome of infection with Edwardsiella 
ictaluri in channel catfish. Journal of the American 
Veterinary Medical Association. 191: 1413-1416. 
Gatlin D.M. & Stickney R.R. (1982). Fall‐winter 
growth of young channel catfish in response to 
quantity and source of dietary lipid. Transactions 
of the American Fisheries Society. 111: 90-93. 
Hoai T.D., Trang T.T., Van Tuyen N., Giang N.T.H. & 
Van Van K. (2019). Aeromonas veronii caused 
disease and mortality in channel catfish in 
Vietnam. Aquaculture. 513: 734425. 
Hoai T.D., Hoai N.T, Phuong N.T.M & Hau N.T. 
(2014). Histopathological features of tilapias 
cultured in Nothern Vietnamese provinces 
naturally infected with Streptococcus sp. J. Sci. & 
Devel. 12: 360-371. 
Miyazaki T. & Plumb J. (1985). Histopathology of 
Edwardsiella ictaluri in channel catfish, Ictalurus 
punctatus (Rafinesque). Journal of Fish Diseases. 
8: 389-392. 
Panangala V.S., Shoemaker C.A., Van Santen V.L., 
Dybvig K. & Klesius P.H. (2007). Multiplex-PCR 
for simultaneous detection of 3 bacterial fish 
pathogens, Flavobacterium columnare, 
Edwardsiella ictaluri, and Aeromonas hydrophila. 
Diseases of Aquatic Organisms. 74: 199-208. 
Kim Văn Vạn (2017). Xây dựng mô hình nuôi cá nheo 
mỹ (Ictalurus punctatus) trong ao tại Hưng Yên. 
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 
15(6): 738-745. 
Wagner B.A., Wise D.J., Khoo L.H. & Terhune J.S. 
(2002). The epidemiology of bacterial diseases in 
food‐size channel catfish. Journal of Aquatic 
Animal Health. 14: 263-272. 
Waltman W., Shotts E. & Hsu T. (1986). Biochemical 
characteristics of Edwardsiella ictaluri. Appl. 
Environ. Microbiol. 51: 101-104. 
Wang C. & Silva J.L. (1999). Prevalence and 
characteristics of Aeromonas species isolated from 
processed channel catfish. Journal of Food 
Protection. 62: 30-34. 

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_benh_ly_va_ung_dung_phuong_phap_pcr_chan_doan_benh.pdf