Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa

1. Tạo PivotTable.

2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable. Hiệu chỉnh

PivotTable.

3. Định dạng và thay đổi giá trị tính toán.

4. Cập nhật và làm tươi dữ liệu PivotTable.

5. Tạo PivotChart

6. Lọc PivotChart

7. Hiệu chỉnh PivotChart

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 21 trang xuanhieu 3560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa

Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 1: Excel nâng cao (Phần 3) - Hoàng Thanh Hòa
Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa
 hthoa@cofer.edu.vn
1. Tạo PivotTable. 
2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable. Hiệu chỉnh
 PivotTable. 
3. Định dạng và thay đổi giá trị tính toán. 
4. Cập nhật và làm tươi dữ liệu PivotTable. 
5. Tạo PivotChart
6. Lọc PivotChart
7. Hiệu chỉnh PivotChart
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 2
• PivotTable là một cách sắp xếp lại dữ liệu bảng 
 tính từ đó có thể phân tích dữ liệu trong nhiều 
 cách khác nhau. 
• PivotChart là một cách hiển thị dữ liệu dạng 
 biểu đồ từ dữ liệu của bảng PivotTable. 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 3
• Giao diện của PivotTable gồm 02 phần: 
➢ PivotTable Field List dialog box 
➢ PivotTable pane 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 4
hthoa@cofer.edu.vn Trang 5
• Click vào một ô trong bảng dữ liệu trên bảng tính hoặc 
 chọn một vùng dữ liệu cho PivotTable 
• Ở nhóm Tables trên thẻ Insert tab, click vào nút 
 PivotTable
• Click nút Select a table or range kiểm lại vùng tham 
 chiếu trong ô Table/Range box 
• Click nút New Worksheet hoặc nút Existing 
 worksheet
• Click nút OK 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 6
• Click hộp kiểm (check box) tại trường (field) muốn 
 thêm vào PivotTable
• Nếu cần sắp xếp lại, kéo (drag) các trường bỏ sang các 
 ô khác nhau trong mục layout section 
Ví dụ: Cho một danh sách thống kê hàng xuất khẩu, thống 
kê tổng giá trị số lượng cái, tổng thành tiền, thuế của mỗi 
loại sản phẩm
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 7
hthoa@cofer.edu.vn Trang 8
hthoa@cofer.edu.vn Trang 9
• Tùy chọn sắp xếp và lọc dữ liệu sẽ được hiển thị khi 
 click vào: 
➢ Nút mũi tên xuống Column Labels hoặc 
➢ Nút mũi tên xuống Row Labels 
• Có thể chọn sort option để sắp mục dữ liệu theo thứ 
 tự tăng hay giảm dần. 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 10
• Sort & Filter Options list 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 11
• Sau khi tạo PivotTable, bạn có thể tiếp tục sắp xếp lại 
 dữ liệu. 
• Để thay đổi vị trí dòng và cột: 
➢ Hiển thị lại hộp thoại PivotTable Field List. 
➢ Dịch chuyển thứ tự các trường (field) trong hộp 
 thoại. 
• Có thể bổ sung thêm mức chi tiết của trường. 
➢ Khi thêm các mức chi tiết của trường, nút Outline 
 xuất hiện trong PivotTable. 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 12
• PivotTable với hai mức chi tiết (levels of Row Label 
 detail) 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 13
• Có thể thay đổi định dạng của 
 dữ liệu PivotTable 
 ➢ Ví dụ: hiển thị giá trị số 
 dạng dollar, %, hoặc thêm 
 dấu phân cách phần ngàn,
• Show Values As list Cho: phép 
 thay đổi cách thức giá trị 
 được hiển thị hoặc tính toán 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 14
• Để cập nhật dữ liệu PivotTable phản ánh sự thay đổi 
 dữ liệu của bảng tính: 
➢ Click nút Refresh, ở nhóm Data trên thẻ Options tab. 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 15
• PivotChart là một cách trình bày dữ liệu PivotTable 
 một cách trực quan. 
• Khi tạo PivotChart với dữ liệu bảng tính thì bảng 
 PivotTable cũng được tạo cùng lúc. 
• PivotTable và PivotChart được link với nhau. là gì?
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 16
hthoa@cofer.edu.vn Trang 17
• Khi lọc dữ liệu trên PivotChart thì dữ liệu cũng được 
 lọc trên PivotTable. 
• Bộ lọc Chart filters xuất hiện trên chính biểu đồ. 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 18
• PivotChart có thể được chỉnh sửa giống như biểu đồ 
 Excel. 
 ➢ Ví dụ: có thể thay đổi kiểu chart type và chart styles. 
• Khi PivotChart được chọn thì các thẻ bổ sung thêm sẽ 
 xuất hiện trên Ribbon 
 hthoa@cofer.edu.vn Trang 19
hthoa@cofer.edu.vn Trang 20
 Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
 ThS. Hoàng Thanh Hòa
Email: hthoa@cofer.edu.vn
Website: https://sites.google.com/site/thanhhoakhcb/
Di động: 0396935167

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_chuong_1_excel_nang_cao_phan_3_h.pdf