Giáo trình mô đun Tin học

Giới thiệu

Chương I là chương giới thiệu các kiến thức hiểu biết chung về Công nghệ thông

tin cơ bản

Mục tiêu:

Học xong chương này, người học có khả năng:

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, phần mềm, biểu diễn thông

tin trong máy tính, mạng cơ bản; các quy định liên quan đến việc sử dụng máy tính và

công nghệ thông tin;

- Nhận biết được các thiết bị phần cứng chủ yếu, hệ điều hành, phần mềm ứng

dụng; tuân thủ đúng các quy định trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ

thông tin.

Nội dung chính

1. Kiến thức cơ bản về máy tính

1.1. Thông tin và xử lý thông tin

1.1.1. Thông tin

- Thông tin (Information) : Thông tin là điều hiểu biết về một sự kiện, một hiện

tượng, một quan hệ nào đó thu nhận được qua giao tiếp, khảo sát, đo lường, lý giải,

nghiên cứu

- Công nghệ thông tin (Information technology): Là công nghệ xử lý thông tin

bằng phương tiện điện tử.

- Hệ thống thông tin (Information System): Là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ

liệu như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là các yếu tố ra.

- Môi trường mạng: Là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa,

thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin;

- Cơ sở hạ tầng thông tin: Là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất,

truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng

Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu;

- Cơ sở dữ liệu: Là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác,

quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử;

- Văn bản điện tử: Là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu;

- Thông điệp dữ liệu: Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu

trữ bằng phương tiện điện tử;

- Phương tiện điện tử: Là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử,

kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự;13

1.1.2. Dữ liệu

Dữ liệu: Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.

1.1.3. Xử lý thông tin

a.Đơn vị đo lượng thông tin:

- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để

biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Các đơn vị khác để đo thông tin:

1 Byte (1B) = 8 Bit

1 KB (Kilôbyte) = 1024B

1 MB (Mêgabyte) = 1024KB

1 GB (Gigabyte) = 1024MB

1 TB (Têgabyte) = 1024GB

1 PB (Pêtabyte) = 1024TB

b. Các dạng thông tin:

Có thể phân loại thông tin thành hai loại:

- Số: số nguyên, số thực,

- Phi số: có ba dạng

+ Văn bản: báo, sách, vở,

+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc,

+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,

c. Mã hóa thông tin trên máy tính:

- Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách

biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.

- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII (8 bit) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-

255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.

- Bộ mã Unicode (16 bit) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể

hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.

1.2. Phần cứng

Công nghệ vi tính (microcomputer) xuất hiện từ những năm 1970, khi công ty

MITS (Hoa Kỳ) giới thiệu chiếc máy tính cá nhân Altair đầu tiên trên thế giới vào năm

1975. Chiếc máy này sử dụng bộ vi xử lý 8080 của Intel, chiếc máy tính đầu tiên không

có màn hình mà chỉ hiện kết quả thông qua các đèn Led. Và sự ra đời của máy tính cá

nhân IBM đầu tiên năm 1981 đã mở màn cho ngành máy tính để bàn. Ngày nay, máy

tính để bàn và máy tính xách tay có công suất xử lý dữ liệu bằng toàn bộ trung tâm máy

tính của các tổ chức trong những năm 1960.

Giáo trình mô đun Tin học trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Tin học trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Tin học trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Tin học trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Tin học trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Tin học trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Tin học trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Tin học trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Tin học trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Tin học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 295 trang xuanhieu 7480
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Tin học

Giáo trình mô đun Tin học
 chuyện trực tuyến với nhau 
qua một mạng máy tính. 
 3.2. Cộng đồng trực tuyến 
 Hay còn gọi là cộng đồng ảo, là một mạng lưới xã hội của các cá nhân tương tác 
thông qua các phương tiện truyền thông cụ thể, có khả năng vượt qua những ranh giới 
địa lý để theo đuổi lợi ích hay mục tiêu chung. Một trong những loại hình cộng đồng ảo 
phổ biến nhất là các dịch vụ mạng xã hội, trong đó gồm nhiều cộng đồng trực tuyến 
khác nhau. 
 3.2.1. Mạng xã hội 
 Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo, (tiếng Anh: social network) là dịch vụ 
nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác 
nhau không phân biệt không gian và thời gian. Những người tham gia vào mạng xã hội 
còn được gọi là cư dân mạng. 
 Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ 
tệp, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với nhau và trở 
thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế giới. Các 
dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo 
nhóm (group) (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên thông tin cá nhân (như 
địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá nhân (như thể thao, phim 
ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán... 
 3.2.2. Diễn đàn trực tuyến 
 Diễn đàn trực tuyến, hay được gọi là forum, là nơi để cho người dùng Internet 
trao đổi thảo luận và tán gẫu nhau. 
 281 
 Phương thức thường được dùng trong diễn đàn trực tuyến là người đầu tiên gửi 
lên một chủ đề (topic, thread) trong một đề mục (category, forum) và sau đó những 
người tiếp theo sẽ viết những bài góp ý, thảo luận lên để trao đổi xung quanh chủ đề đó. 
Khi nội dung thảo luận vượt quá một trang màn hình máy tính thì nó sẽ được tách ra 
từng trang. Các bài viết sau sẽ ở các trang được tự động tăng dần thêm sau. Các bài viết 
đầu tiên luôn luôn ở trang một. 
 3.2.3. Phòng chat 
 Hay còn gọi là Chatroom, là hình thức thảo luận trực tiếp trên Internet, bạn có 
thể thảo luận, trao đổi và nhận được câu trả lời hầu như ngay lập tức, cũng tương tự như 
khi bạn nói chuyện qua điện thoại vậy. Để giới hạn chủ đề, thông thường người ta chia 
ra thành các Chatroom theo một chủ đề nào đó, ví dụ theo khu vực, theo lứa tuổi,... 
 3.2.4. Trò chơi trực tuyến 
 Trò chơi trực tuyến (game online) là một dạng trò chơi được chơi thông qua mạng 
máy tính. Mạng này thông thường là Internet hoặc các công nghệ tương đương. Game 
online bao gồm những loại game, như game dựa trên mã hóa cho tới những game lồng 
ghép các đồ họa phức tạp và những thế giới ảo mà nhiều game thủ có thể chơi đồng thời. 
Rất nhiều game online có gắn với những cộng đồng ảo, biến nó trở thành một dạng hoạt 
động xã hội vượt qua khỏi những game một người chơi thông thường. 
 3.3. Thương mại điện tử và ngân hàng điện tử 
 3.3.1. Bán hàng trực tuyến 
 Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về các sản phẩm dịch vụ được 
chia theo danh mục mỗi danh mục có nhiều sản phẩm bên trong trình bày dưới dạng 
danh mục sản phẩm, dịch vụ. Các thành phần này có thể bao gồm hình ảnh, mô tả và giá 
thành và không giới hạn danh mục sản phẩm. 
 Giúp đưa thông tin về đối tác, khách hàng, dự án của công ty. 
 3.3.2. Thanh toán trực tuyến 
 Cổng thanh toán Nganluong.vn 
 282 
 NgânLượng.vn là dịch vụ thanh toán trực tuyến cho thương mại điện tử tiên 
phong và hàng đầu tại Việt Nam cả về thị trường, người dùng và giao dịch. Phát huy 
kinh nghiệm về thương mại điện tử từ liên doanh Chợ điện tử-eBay, nó cho phép các cá 
nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet ngay tức thì một cách an 
toàn, tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ. 
 Cổng thanh toán VNmart.vn 
 283 
Ví điện tử VnMart là sản phẩm của Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) và 
Công ty cổ phần giải pháp thanh toán Việt Nam (Vnpay) kết hợp, ra đời từ năm 2008. 
 Ví điện tử VnMart chấp nhận thanh toán trực tuyến của cộng đồng thương mại 
điện tử VnMart, dịch vụ này cung cấp hai loại ví dành cho cá nhân và doanh nghiệp, sử 
dụng ví điện tử VnMart có thể mua sắm, thanh toán hóa đơn, bán hàng, hiện tại Vnmart 
liên kết với 4 ngân hàng trong nước như Vietinbank, Agribank, BIDV, DongA Bank và 
nhiều đối tác kinh doanh. 
 Cổng thanh toán Payoo.vn 
 Sản phẩm Công nghệ thông tin đã đoạt giải Sao Khuê năm 2008, đã được ngân 
hàng nhà nước cấp phép hoạt động trung gian thanh toán điện tử. Thống kê cuối Quý 2 
năm 2010 từ cổng thông tin Ngân hàng Nhà nước, Ví điện tử Payoo hiện đang dẫn đầu 
thị phần dịch vụ thanh toán trung gian tại Việt Nam. 
 Với Ví điện tử Payoo, người dùng mua hàng trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ tại 
hơn 60 website uy tín đã kết nối với ví điện tử Payoo; dễ dàng nạp tiền vào tài khoản 
điện thoại di động trả trước tại website: www.paycode.com.vn. Đặc biệt, chủ Ví điện tử 
Payoo được hỗ trợ thanh toán trực tuyến mọi hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ khác 
nhau thông qua cổng www.paybill.com.vn 
 Cổng thanh toán OnePay 
 284 
 OnePay là sản phẩm dành cho các đơn vị kinh doanh thương mại điện tử chuyên 
nghiệp, OnePAY cho phép doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên website, 
qua email hoặc Tel/Fax. Giải pháp chấp nhận thanh toán cho thẻ quốc tế Visa, 
MasterCard, Amex, JCB và thẻ nội địa của các ngân hàng Việt Nam. 
 Cổng thanh toán Baokim.vn 
 285 
 Là cổng thanh toán trực tuyến xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, 
Moneybookers hỗ trợ Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt nam. 
Bảo Kim là cách đơn giản nhất cho phép người mua hàng (trực tuyến), bán hàng (trực 
tuyến) thực hiện giao dịch tài chính (chuyển tiền, nhận tiền) một cách an toàn và tiện 
lợi. Các thao tác được thực hiện theo thời gian thực. 
 Với người dùng, doanh nghiệp: Bảo Kim cung cấp các dịch vụ thanh toán tích 
hợp cho các hệ thống online như: Website TMĐT, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum  
dựa trên các API được xây dựng sẵn, hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. 
Với đối tác: Đáp ứng việc tích hợp với các hệ thống khác: SMS Gateway, Banking 
Services  nhanh chóng, thuận tiện. 
 3.3.3 Ngân hàng điện tử 
 Ngân hàng điện tử là dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản và thực hiện các giao 
dịch chuyển khoản, thanh toán qua mạng Internet. Dịch vụ cho phép khách hàng thực 
hiện giao dịch trực tuyến mà không cần đến Ngân hàng. Chỉ cần một chiếc máy vi tính 
hoặc điện thoại di động có kết nối Internet và mã truy cập do Ngân hàng cung cấp, khách 
hàng đã có thể thực hiện các giao dịch với Ngân hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn. 
 Những tiện ích của ngân hàng điện tử: 
 Quản lý thông tin tài khoản (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay): truy 
vấn số dư, sao kê giao dịch. 
 Chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng hoặc liên ngân hàng. 
 Chuyển tiền nhận bằng CMND/Hộ chiếu: trong và ngoài hệ thống. 
 Thanh toán hóa đơn trực tuyến (tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền internet). 
 3.3.4. Sử dụng các dịch vụ của ngân hàng điện tử 
 Đăng nhập sử dụng 
 Để sử dụng VietinBank iPay, Bạn cần có tên đăng nhập & mật khẩu (đã được 
cung cấp qua email cá nhân khi đăng kí) để đăng nhập tại địa chỉ: 
https://ebanking.vietinbank.vn/ipay/ 
 Để tăng cường bảo mật cho tài khoản, xin tham khảo việc nhập password bằng 
bàn phím ảo (virtual keyboard). 
 286 
 Trong trường hợp không nhớ mật khẩu hiện tại, Bạn có thể yêu cầu cấp lại mật 
khẩu online. Mật khẩu tạm thời sẽ được gửi tới địa chỉ email đã dùng để đăng kí tài 
khoản. 
 Xem danh sách tài khoản 
 Tại màn hình trang chủ hoặc menu Tài khoản, lựa chọn loại TK cần vấn tin tại 
các tab: Tài khoản ATM/CA, Tài khoản thẻ tín dụng hoặc Tài khoản tiết kiệm để định 
vị TK cần tìm. 
 Click vào số tài khoản để: 
 Xem chi tiết tài khoản (số dư hiện tại, chi nhánh mở TK, trạng thái TK, loại tiền 
tệ). 
 Truy vấn lịch sử giao dịch. 
 Vấn tin OBU (phí cầu đường / On-board Unit). 
 Lưu ý: các TK mới được mở tại VietinBank có thể chưa xuất hiện trong danh sách 
TK chính. Bạn vui lòng chọn tab Cập nhật tài khoản trong menu Tài khoản. Hệ thống 
sẽ hiển các TK đang chờ để cập nhật. Tiếp tục làm theo hướng dẫn tại menu trên để 
chấp nhận hiển thị tất cả các TK. 
 287 
 Trong trường hợp không có TK mới, hệ thống sẽ thông báo: “Qúy khách hiện có 
0 tài khoản đang chờ cập nhật.” 
 Chuyển khoản trong hệ thống 
 Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dư khả dụng 
của TK. 
 Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của người nhận, hoặc click biểu tượng 
tìm kiếm để lựa chọn người nhận trong danh bạ. 
 Số tiền chuyển: nhập số tiền cần chuyển. 
 Nội dung chuyển khoản: nhập nội dung trong vòng 54 ký tự. 
 Lưu ý: 
 Số tiền chuyển trong mỗi lần giao dịch không vượt quá 50,000,000 VNĐ/GD/tài 
khoản và 200,000,000 VNĐ/ngày/tài khoản. 
 Bạn có thể nhấn vào đường link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ 
giao dịch” để tham khảo các thông tin liên quan. Nhấn nút Chấp nhận sau khi hoàn tất. 
 Màn hình hiển thị các thông tin của giao dịch, Bạn vui lòng kiểm tra lại thông tin. 
Nếu thông tin chưa chính xác xin nhấn nút Quay lại để sửa. Nếu thông tin chính xác xin 
nhấn nút Chấp nhận để chuyển sang bước tiếp theo. 
 Mã OTP sẽ được gửi qua tin nhắn SMS tới số điện thoại Bạn đã cung cấp khi 
đăng kí. 
 288 
 Bạn đối chiếu Mã giao dịch trong tin nhắn với mã giao dịch trên màn hình. Nếu 
trùng khớp, xin vui lòng nhập OTP và nhấn Chấp nhận để hoàn tất giao dịch. 
 Nếu mã giao dịch không trùng khớp, vui lòng không nhập OTP vào bất cứ màn 
hình nào và nhấn Quay lại. Trong trường hợp có nhầm lẫn hoặc gian lận, khi mã OTP 
được nhập 3 lần không chính xác, hệ thống sẽ tự động hủy giao dịch. 
 Sau khi Bạn nhập chính xác OTP và nhấn Chấp nhận, màn hình sẽ hiển thị thông 
báo giao dịch thành công. 
 Nếu thông tin người thụ hưởng chưa nằm trong danh bạ, nút Lưu danh bạ sẽ hiển 
thị để Bạn có thể thực hiện lưu thông tin và tiết kiệm thời gian cho các lần chuyển khoản 
tiếp theo. 
 289 
 Chuyển khoản ngoài hệ thống 
 Tài khoản chuyển: chọn TK chuyển tiền đi, màn hình sẽ hiển thị số dư khả dụng 
của TK. 
 Tài khoản/Số thẻ nhận: nhập số TK/số thẻ của người nhận, hoặc click biểu 
tượng tìm kiếm để lựa chọn người nhận trong danh bạ. 
 Người thụ hưởng: nhập tên người thụ hưởng. 
 Ngân hàng nhận: trong quá trình nhập tên NH nhận, hệ thống sẽ tự động tìm kiếm 
và hiển thị tên NH phù hợp để lựa chọn. Ngoài ra Bạn có thể click vào biểu tượng tìm 
kiếm để chọn trong danh sách sẵn có. 
 Lưu ý: click vào link “Thông tin phí và hạn mức giao dịch” & “Giờ giao dịch” 
để tham khảo các thông tin liên quan. 
 Nhấn Chấp nhận để chuyển sang bước tiếp theo. 
 Trường hợp chuyển khoản nhanh 
 Nếu tài khoản chuyển là tài khoản ATM và Tài khoản/Số thẻ nhận nằm tại các 
ngân hàng liên kết, Bạn vui lòng nhập tiếp các thông tin sau: 
 - Số tiền chuyển: nhập số tiền cần chuyển. 
 - Loại phí: chọn đối tượng trả phí chuyển khoản 9,900 VNĐ (người chuyển 
hoặc người thụ hưởng). 
 - Nội dung chuyển: nhập nội dung (tối đa 54 ký tự). 
 290 
 Nhấn nút Chấp nhận để chuyển sang bước tiếp theo. 
 Thanh toán hóa đơn 
 Bạn lựa chọn mục Thanh toán hóa đơn -> Giao dịch ở menu chính để có thể thanh 
toán các loại hóa đơn sau: 
 - Tiền điện 
 - Vé máy bay 
 - Cước điện thoại cố định:cố định thông thường & cố định không dây 
 - Cước điện thoại di động: trả trước & trả sau 
 - Cước Internet ADSL 
 - Topup OBU (nạp tiền phí cầu đường) 
 - Toàn bộ hóa đơn cước viễn thông VNPT (hiện chỉ cung cấp cho thuê bao 
VNPT Hải Phòng) 
 Thanh toán vé máy bay 
 Để có Mã đặt chỗ Bạn có thể lấy từ một trong hai nguồn sau: 
 1. Website của Vietnam Airlines:  
 2. Mục “Mua vé máy bay” trong Website của Vban:  
 Lưu ý: Đối với việc đặt vé máy bay trên website của Vietnam Airlines: khi thực 
hiện đến màn hình Thanh toán, Bạn đánh dấu có tại các mục: “Thanh toán nội địa tại 
Việt Nam – THANH TOÁN SAU” và “Vui lòng chọn”. Tiếp đó, trong danh sách các 
dịch vụ thanh toán, vui lòng lựa chọn VietinBank iPay. 
 291 
 Bạn chấp nhận “Điều kiện giá vé”, “Điều kiện và điều khoản” sau đó nhấn Gửi 
thanh toán để chuyển qua bước kế tiếp. Mã đặt chỗ sẽ được cung cấp trong phần Xác 
nhận như hình dưới đây. Đồng thời, Mã đặt chỗ này cũng được gửi đến email mà Bạn 
đăng ký với Vietnam Airlines. 
 Đối với dịch vụ đặt vé máy bay trên website vban.vn: sau khi hoàn tất quá trình 
đặt vé, tổng đài của Vban sẽ gửi mã đặt chỗ thông qua tin nhắn SMS đến số điện thoại 
mà Bạn đăng ký với Vban. 
 Lựa chọn Thanh toán hóa đơn -> Giao dịch -> Vé máy bay từ danh sách menu 
chính. Màn hình sẽ hiển thị yêu cầu nhập Mã đặt chỗ. 
 292 
 Trong trường Nhà cung cấp, Bạn vui lòng chọn “Vietnam Airlines” hoặc 
“Vban/1900555520” tương ứng với nhà cung cấp, sau đó nhấn Chấp nhận. 
 Màn hình hiển thị thông tin giao dịch gồm “Mã chuyến bay”, “Số tiền cần thanh 
toán”, “Ngày giờ bay”, “Hành trình” Bạn vui lòng lựa chọn tài khoản thanh toán và 
nhấn nút Chấp nhận để tiếp tục giao dịch. 
 Bạn kiểm tra lại các thông tin giao dịch vừa khởi tạo. Nếu thông tin chính xác, 
nhấn nút Chấp nhận để chuyển sang bước tiếp theo, ngược lại nhấn nút Làm lại để thực 
hiện lại giao dịch. 
 Sau khi nhận được mã OTP qua tin nhắn SMS, Quý nhập chính xác mã OTP trên 
và nhấn nút Chấp nhận để hoàn tất giao dịch. 
 293 
 Nếu Bạn nhập OTP chính xác, màn hình sẽ hiện ra thông báo giao dịch thành 
công. 
 294 
 Tài liệu tham khảo: 
1. Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê 
 duyệt “Chương trình mục tiêu phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến 
 2020, tầm nhìn 2025”. 
2. Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê 
 duyệt đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và 
 học nghề đến năm 2020”. 
3. Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền 
 thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 
4. Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/06/2016 của Bộ 
 Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và 
 cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. 
5. Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của của Bộ Thông tin và 
 Truyền thông Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ 
 chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công 
 nghệ thông tin 
6. Nguyễn Đăng Tỵ, Hồ Thị Phương Nga, Giáo trình Tin học Đại cương, NXB 
 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015. 
7. Huyền Trang, Sử dụng Internet an toàn, NXB Phụ nữ, 2014. 
8. Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Microsoft Word, 
 NXB Thanh Niên, 2016. 
9. Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Hiển, Giáo trình thực hành Excel, NXB 
 Thanh Niên, 2017. 
10. Joan Lambert and Curtis Frye, Microsoft Office 2016 Step by Step 1st Edition, 
 Microsoft, 2015. 
11. Peter Weverka, Office 2016 All-In-One For Dummies 1st Edition, John Wiley 
 & Sons, 2016./. 
 295 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_tin_hoc.pdf