Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 3: Ứng dụng Excel trong một số bài toán kinh tế
Bài toán: Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)
Khái niệm:
Khấu hao TSCĐ là biện pháp nhằm chuyển một phần giá trị
của TSCĐ vào giá thành sản phẩm do TSCĐ đó sản xuất ra
để sau một thời gian nhất định có đủ tiền mua được một
TSCĐ khác tương đương với TSCĐ cũ.
Nói cách khác khấu hao TSCĐ chính là tái sản xuất giản
đơn TSCĐ.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 3: Ứng dụng Excel trong một số bài toán kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 3: Ứng dụng Excel trong một số bài toán kinh tế
bớt tổn thất do hao mòn vô hình.
Hạn chế:
Có thể gây nên sự đột biến về giá thành sản phẩm trong
những năm đầu do chi phí khấu hao lớn (gây bất lợi trong
cạnh tranh, nên các doanh nghiệp chưa ổn định, chưa có lãi
thì không nên áp dụng PP này).
02/09/2015 8
Các loại khấu hao nhanh
1. Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
2. Khấu hao theo số dư giảm dần
3. Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn
02/09/2015 9
1. Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
• Cú pháp: SYD(Cost, Salvage, Life, Period)
• Ý nghĩa: Tínhtổng khấu hao hàng năm của một TSCĐ trong
một khoản thời gian xác định.
• Đối số:
• Cost: Nguyên giácủ a TSCĐ (Chi phí ban đầu)
• Salvage: Giá trịthả i hồi (Thu hồi)
• Life: Tuổi thọ kinh tế
• Period: Kỳ tính khấu hao
02/09/2015 10
1. Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
Ví dụ2 : Với các số liệu tương ứng như ví dụ1 . Hãy tính lượng trích khấu
hao và giátrị cò n lại cho từng năm theo phương pháp khấu hao theo tổng số
năm sử dụng.
2. Khấu hao theo số dư giảm dần
Cú pháp: DB(cost, salvage, life, period, [month])
Ý nghĩa: Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư
giảm dần theo một mức cố định trong một khoản thời gian xác định.
Đối số
Cost: Nguyên giá
Salvage: Giá trị thải hồi
Life: Tuổi thọ kinh tế
Period: Kỳ tính khấu hao. Kỳ khấu hao phải dùng cùng đơn vị
với tuổi thọ.
Month: Số tháng trong năm đầu tiên. Nếu bỏqua đối số month,
nó được giả định là 12.
Lưu ý: Do có tính đến số tháng ở năm đầu tiên, nên nếu năm đầu tiên
có số tháng là m (m≠ 12) thì còn cần thêm 12-m tháng ởnăm thứ
T+1 mới khấu hao hết giá trị dự tính.
02/09/2015 12
2. Khấu hao theo số dư giảm dần
Ví dụ3 : Sử dụng các số liệu như ví dụ1 . Tính lượng tríchkhấ u hao và giátrị
còn lại cho từng năm theo phương pháp số dư giảm dần, biết năm đầu tiên có5
tháng.
3. Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn
Cú pháp: DDB(cost, salvage, life, period, [factor])
Ý nghĩa: Tínhkhấu hao cho một TSCĐ theo phương pháp tỷ lệ
giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu
cầu quản lý có thể được lựa chọn).
Đối số:
Cost: Nguyên giá
Salvage: Giá trị thải hồi
Life: Tuổi thọ kinh tế
Period: Kỳ tính khấu hao. Kỳ khấu hao phải dùng cùng đơn
vị với tuổi thọ.
Factor (Tùy chọn). Tỷ lệ để giảm dần số dư. Nếu bỏ qua
đối số factor, nó được giả định bằng 2 (phương pháp số dư
giảm kép).
02/09/2015 14
3. Khấu hao với tỉ lệ khấu hao tùy chọn
Ví dụ 4: Sử dụng các giátrị cho như ví dụ1 . Tính lượng trích khấu hao TSCĐ và
giátrị cò n lại cho từng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần với tỉ lệ tùy
chọn.
Bài toán: đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư là tiền đề quan trọng cho việc
quyết định lựa chọn phương án đầu tư của doanh nghiệp.
Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư đơn giản, nhanh chóng
và chính xác trong Excel cũng sẽ là một lựa chọn khôn ngoan
cho các nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp.
Excel cung cấp cho chúng ta một nhóm các hàm tính toán giá
trị dòng tiền như FV, PV, PMT,...
02/09/2015 16
Tính giá trị tương lai
Ví dụ 1: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất
7%/năm. Hỏi số tiền thu được sau 2 năm?
Hàm FV được dùng để xác định tổng số tiền mà bạn nhận được trong
tương lai khi đầu tư một số tiền nhất định (định kỳ) vào một dự án,
có lãi suất không đổi.
Cú pháp: FV(rate, nper, pmt, pv, type)
rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ,
nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)
02/09/2015 17
Tính giá trị tương lai
Ví dụ 2: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi
suất 7%/năm và hàng năm gửi thêm 2 triệu đồng. Hỏi số tiền
thu được sau 2 năm?
Chú ý: các tham số mang dấu dương nếu đó là số tiền thu về,
mang dấu âm nếu đó là số tiền phải bỏ ra.
02/09/2015 18
Tính giá trị hiện tại
Ví dụ 1: Một người muốn có số tiền tiết kiệm 100 triệu sau 10
năm. Hỏi bây giờ người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu?
Biết rằng lãi suất ngân hàng là 7%/năm.
Cú pháp: PV(rate, nper, pmt, fv, type)
rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi
là 0
fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán
đầu kỳ, nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc
định)
02/09/2015 19
Tính giá trị hiện tại
Ví dụ 2: Để nhận được một khoản tiền 1000$ sau 5 năm nữa
ngay bây giờ cần phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền là bao
nhiêu biết lãi suất ngân hàng là 4.5%/ năm.
Ví dụ 3: Bạn muốn có 100 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
vào ngày 1/1/2015 thì vào ngày 1/1/2010 bạn phải gửi vào tài
khoản tiết kiệm một khoản tiền bằng bao nhiêu? Biết lãi suất
ngân hàng trả cố định là 10%/năm và hàng năm bạn gửi thêm
vào 12 triệu.
02/09/ 2015 20
Tính giá trị thanh toán đều đặn theo định kỳ
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng đồng trả góp vào cuối
mỗi tháng, trong vòng 48 tháng. Hỏi số tiền mỗi tháng bạn phải
trả cho ngân hàng là bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng cố định là
1,2%/tháng.
Cú pháp: PMT(rate, nper, pv, fv, type)
rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu
kỳ, nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)
02/09/2015 21
Tính giá trị thanh toán đều đặn theo định kỳ
02/09/2015 22
Tính tiền lãi phải trả theo kỳ
Ví dụ: Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 10 triệu với lãi suất
12%/năm trong vòng 5 năm, trả lãi định kỳ theo năm thì lượng
tiền phải trả lãi cuối năm thứ nhất là bao nhiêu?
Cú pháp:IPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type])
Per: Số thứ tự của kỳ cần tính lãi.
Các tham số khác giống các hàm đã học
02/09/2015 23
Tính lãi suất
Ví dụ: Một khoản vay 8000$ ban đầu được đề xuất thanh toán
200$/ tháng liên tục trong 4 năm (48 tháng). Hỏi lãi suất của
khoản vay này là bao nhiêu?
Cú pháp: RATE (nper, pmt, pv, [fv],[type],[guess])
Trong đó:
Guess: là giá trị dự đoán. Nếu bỏ qua giá trị này, Excel sẽ tự
động gán cho giá trị guess = 10%
Các tham số khác tương tự các hàm khác
02/09/2015 24
Tính lãi suất
02/09/2015 25
Tính số kìthanh toán
Ví dụ: Bạn gửi một số tiền 1.000$ vào ngân hàng, lãi suất của
ngân hàng là 12%/năm, mỗi tháng bạn gửi thêm 100$. Hỏi sau
bao lâu bạn thu được số tiền 10.000$. Sử dụng phương pháp
gửi thêm tiền vào đầu kỳ.
Cú pháp: NPER(rate, pmt, pv, [fv], [type])
02/09/2015 26
Tính lãi suất thực tế hàng năm
Ví dụ: Một khoản vay ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là
5,25%/ năm nhưng được tính trả lãi theo quí. Hỏi lãi suất thực
tế của khoản vay là bao nhiêu %/năm.
Cú pháp: EFFECT (nominal_rate, npery)
Trong đó:
Nominal_rate: lãi suất danh nghĩa
Npery: số kì tính lãi trong năm
02/09/2015 27
Tính giá trịtương lai khi lãi suất thay đổi
Ví dụ: Một khoản tiền vay ban đầu là1000 $, vay trong 3 năm
với lãi suất lần lượt là3.5 %/ năm, 4%/ năm và 5%/ năm. Hỏi
sau thời gian trên cần thanh toán cả lãi và gốc số tiền bằng bao
nhiêu?
Cú pháp: FVSCHEDULE (principal, schedule)
Trong đó:
Principal: giátrị hiệ n tại
Schedule: các lãi suất từng kì
Công thức: =FVSCHEDULE(1000, {0.035, 0.04, 0.05})
02/09/2015 28
Tính giá trị thuần của dự án
Dòng tiền thuần là số tiền chêch lệch của toàn bộ các khoản thu
vào và chi ra trong suốt vòng đời dự án.
NPV là giá trị hiện tại thuần của một khoản đầu tư. Đó chính là
giá trị tại thời điểm hiện tại của toàn bộ dòng tiền thuần của
một dự án.
Nếu NPV > 0 thì dự án có tính khả thi
Nếu NPV < 0 thì dự án không mang tính khả thi (loại bỏ)
Nếu NPV = 0 thì tùy thuộc tình hình cụ thể và sự cần thiết
của dự án mà nhà đầu tư có thể quyết định loại bỏ hay chấp
nhận dự án.
02/09/2015 29
Tính giá trị thuần của dự án
Cú pháp: NPV(rate, value-1, value-2, , value-n)
Trong đó:
Rate: tỉ suất chiết khấu
Value-1, value-2, value-n: các khoản tiền xuất hiện tại
các thời điểm 1, 2, , n của kỳ phân tích với các thời điểm
bằng nhau
02/09/2015 30
Tính giá trị thuần của dự án
Ví dụ:
02/09/2015 31
Bài toán đầu tư chứng khoán
Tính lãi gộp cho một trái phiếu trả vào ngày tới hạn
Tính lãi gộp của một chứng khoán trả theo định kì
Tính tỉ suất chiết khấu của một chứng khoán
Tính lãi suất của một chứng khoán được đầu tư hết
Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một chứng khoán
được đầu tư hết
02/09/2015 32
Tính lãi gộp cho một trái phiếu trả vào ngày tới hạn
Ta có công thức tính như sau:
Trong đó:
ACC: lãi gộp của trái phiếu
Par: Mệnh giácủ a trái phiếu
Rate: Lãi suất hàng năm của trái phiếu
A: Số ngày tích lũy của trái phiếu
D: Số ngày của năm cơ sở
02/09/2015 33
Tính lãi gộp cho một trái phiếu trả vào ngày tới hạn
Cú pháp: ACCRINTM (issue, Settlement, rate, par, basis)
Trong đó:
Issue: ngày phát hành
Settlement: ngày tới hạn
Rate: tỷ suất của tráiphiế u
Par: giátrị mỗ i cuốn phiếu. Nếu bỏ qua, giátrị ngầ m định sẽ là1000 $
Basis: kiểu ngày đếm cơ sở
Bảng liệt kê một số kiểu ngày đếm cơ sở:
02/09/2015 34
Tính lãi gộp cho một trái phiếu trả vào ngày tới hạn
Ví dụ:
Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc mệnh giá 500$, phát
hành ngày 15/5/2006 có hạn thanh toán vào ngày 25/10/2009
với lãi suất 4%/năm. Sử dụng mã cơ sở 1.
Ta có công thức tính như sau:
=Accrintm(date(2006,5,15),date(2009,10,25),4%,500,1)
Kết quả: 68.94
02/09/2015 35
Tính lãi gộp của một chứng khoán trả theo định kì
Cú pháp: Accrint(issue, first_interest, settlement, rate, par,
frequency, basis)
Trong đó:
Issue: ngày phát hành chứng khoán
First_interest: ngày trảlã i suất đầu kì
Settlement: ngày thanh toán chứng khoán
Rate: tỉ suất (lãi suất) hàng năm của cuốn phiếu
Par: mệnh giácủ a cổ phiếu. Nếu bỏ quatham số này thì
Excel tự động gán giátrị cho nó là1000 $
Frequency: làsô ́ lần trảcủ a trái phiếu trong 1 năm. Nếu
bằng 1: thanh toán theo hàng năm, bằng 2: thanh toán theo
nửa năm, nếu bằng 4: thanh toán theo quí
Basis: kiểu ngày đếm cơ sởđượ c sử dụng
02/09/2015 36
Tính lãi gộp của một chứng khoán trả theo định kì
Ví dụ: Một trái phiếu kho bạc có ngày phát hành 10/3/2003,
ngày trả lãi kỳ đầu là 1/8/2003, ngày thanh toán trái phiếu là
31-5-2008. Lãi suất của trái phiếu là 10%, mệnh giá là 1000
USD. Dùng cơ sở 30/360 tính lãi suất gộp cho trái phiếu, thanh
toán theo nửa năm.
Công thức:
=ACCRINT(date(2003,3,10),date(2003,8,1),date(2008,5,31),1
0%,1000,2,0) = 522.5($)
02/09/2015 37
Tính tỉ suất chiết khấu của một chứng khoán
Cú pháp: DISC(settlement, maturity, Pr, redemtion, [basis])
Trong đó:
Settlement: ngày thanh toán chứng khoán
Maturity: ngày tới hạn của chứng khoán
Pr: Giátrị củ a mỗi 100$ mệnh giácủ a chứng khoán
Redemtion: Giátrị phả i trảcho mỗi mệnh giá100 $
Basis: kiểu ngày đếm cơ sởđượ c sử dụng
02/09/2015 38
Tính tỉ suất chiết khấu của một chứng khoán
Ví dụ: Một trái phiếu chiết khấu giá trị 100$ có hạn thanh toán
ngày 15/7/2009 được mua lại vào ngày 23/3/2008 với giá
96.5$. Tính tỉ suất chiết khấu của trái phiếu đó sử dụng cơ sở 1.
=DISC(date(2008,3,23),date(2009,7,15),96.5, 100,1) =0.027
02/09/2015 39
Tính lãi suất của một chứng khoán được đầu tư hết
Cú pháp: INTRATE(settlement, maturity, investment,
redemption, basis)
Trong đó:
Settlement: ngày thanh toán chứng khoán (làngà y sau ngày
phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua)
Maturity: ngày tới hạn của chứng khoán
Basis: kiểu ngày đếm cơ sởđượ c sử dụng
Redemtion: số tiền phải trảkhi đến ngày tới hạn
Investment: khoản tiền đã đầu tư vào chứng khoán
02/09/2015 40
Tính lãi suất của một chứng khoán được đầu tư hết
Ví dụ: Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán
(ngày mua chứng khoán) là 1/2/2008, ngày tới hạn là
15/6/2010, tiền đầu tư là 5000$, tiền thu được là 6500$, cơ sở 1
=INTRATE(date(2008,1,2), date(2010, 6,15), 5000,6500,1) =
0.1267
02/09/2015 41
Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một chứng khoán
được đầu tư hết
Cú pháp: Received(settlement, maturity, investment, discount,
basis)
Trong đó:
Discount: tỉ suất chiết khấu
Settlement: ngày thanh toán chứng khoán (làngà y sau ngày phát
hành khi chứng khoán được bán chongườ i mua)
Maturity: ngày tới hạn của chứng khoán
Basis: kiểu ngày đếm cơ sởđượ c sử dụng
Investment: khoản tiền đã đầu tư vào chứng khoán
02/09/2015 42
Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một chứng
khoán được đầu tư hết
Ví dụ: Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một trái phiếu
kho bạc được đầu tư hết có ngày thanh toán là 18/5/2007, ngày tới
hạn là 18/10/2008, tiền đầu tư là 500$, tỉ suất chiết khấu là 5.85%,
cơ sở 1
Ta có công thức tính như sau:
=Received(date(2007,5,18),date(2008, 10,18),500, 5.85%, 1)
Kết quả: =545.3$
02/09/2015 43 File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_3_ung_dung_excel_trong_mot.pdf

