Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo

Các cấu trúc điều khiển

3

 Cấu trúc tuần tự

 Cấu trúc rẽ nhánh

 Cấu trúc lặp

 Từ khoá break và continueCấu trúc tuần tự

 Các lệnh được lần lượt thực hiện

 Tất cả các chương trình học đến thời

điểm này đều theo cấu trúc tuần tựCâu lệnh rẽ nhánh

Điều

kiện

sai

Công việc

đúng

Câu lệnh IF

Cú pháp :

if (<điều kiện="">)

{

công việc>

}

Quá trình thực hiện

1.Kiểm tra <điều kiện=""> (biểu thức logic).

Nếu sai : bỏ qua

2.Thực hiện (một lệnh hoặc

khối lệnh)

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 32 trang xuanhieu 4020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo
 TIN ĐẠI CƯƠNG
Bài 4: CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
 Ths. Nguyễn Thị Phương Thảo
 Bộ môn Kỹ thuật máy tính và mạng, Khoa CNTT
 Trường Đại học Thủy Lợi
 1
Các cấu trúc điều khiển
  Cấu trúc tuần tự
  Cấu trúc rẽ nhánh
  Cấu trúc lặp
  Từ khoá break và continue
 3
 Cấu trúc tuần tự
. Các lệnh được lần lượt thực hiện
. Tất cả các chương trình học đến thời
 điểm này đều theo cấu trúc tuần tự
 Câu lệnh rẽ nhánh
 Câu lệnh IF
 đúng Cú pháp :
Điều 
kiện if ()
 sai {
 Công việc 
 }
 Quá trình thực hiện
 1.Kiểm tra (biểu thức logic). 
 Nếu sai : bỏ qua
 2.Thực hiện (một lệnh hoặc 
 khối lệnh)
 Câu lệnh IF-ELSE
 Cú pháp:
 if ()
 {
 đúng 
 Điều 
 kiện }
 sai else
 {
Công việc 2 Công việc 1
 }
 Quá trình thực hiện
 1.Kiểm tra . Nếu sai : chuyển 
 đến bước 3
 2.Thực hiện và bỏ qua bước 
 3
 3.Thực hiện 
 Bài tập
1. Nhập vào một số n từ bàn phím và kiểm tra xem 
 n có là số chẵn. In câu trả lời ra màn hình
2. Viết chương trình nhập vào 3 số thực. In ra màn 
 hình số lớn nhất trong 3 số
3. Viết chương trình tính và in ra màn hình giá trị 
 biểu thức sau:
 + 1
 3 
Với x là số nguyên được nhập từ bàn phím
 Câu lệnh SWITCH
. Cú pháp
switch()
{
 case : ; break ; 
 case : ; break ;
 . . .
 case : ; break;
 default : ;
 }
. Chú ý
 - phải có kiểu nguyên hoặc kí tự
 - Không được phép quên lệnh break đằng sau mỗi !
 - Không bắt buộc phải có default
 - Có thể gom nhiều để thực hiện một 
 Ví dụ
Viết chương trình C++ để nhập số nguyên
dương n và in ra số dư của phép chia n cho
4:
Ví dụ nhập n=13, In ra màn hình dòng
13 chia 4 dư 1
Bài 1
 Ví dụ
Bài 2
Viết chương trình nhập vào 1 ký tự (A,B, C,
D, F), hiển thị kết quả điểm đạt của bạn (4,
3, 2, 1, 0) tương ứng với ký tự nhập vào.
Các trường hợp khác ghi “Không phải là
điểm trong thang điểm 4”.
Bài 2
Bài 2: xử lý khi nhập ký tự in thường
Bài 2: xử lý khi nhập ký tự in thường
 Cấu trúc lặp
 . Ví dụ : Nhập dữ liệu điểm môn Tin học đại cương cho
 120 sinh viên lớp N03 và tính điểm trung bình của lớp.
 Nếu dùng cấu trúc tuần tự :
 - Khai báo 120 biến để lưu điểm của 120 sinh viên
 - Viết 120 lần lệnh nhập dữ liệu
 - Viết 120 lần lệnh cộng các biến
 . Vấn đề : chương trình quá dài, nhàm chán, rất dễ
 phát sinh lỗi, không tổng quát hóa
→ Giải pháp : sử dụng cấu trúc lặp, làm lặp đi lặp lại công
 việc nào đó cho đến khi thỏa mãn một điều kiện
 14
 Cấu trúc lặp
. Có hai kiểu lặp thông dụng
 - lặp sử dụng biến đếm (biết trước số lần lặp), ví dụ : nhập điểm
 của 120 sinh viên
 - lặp sử dụng điều kiện dừng, ví dụ : nhập mật khẩu cho đến khi
 nhập đúng
. Tương ứng với những kiểu lặp này, C++ cung cấp các
 lệnh lặp for, while và do-while
 15
 Vòng lặp FOR
 Cú pháp :
 for (; ; )
 Khởi tạo {
 sai
 Điều kiện }
 đúng Quá trình thực hiện
 1. : gán giá trị ban đầu cho biến điều
 công việc khiển
 2. Kiểm tra (biểu thức logic). Nếu sai :
 dừng lặp
 thay đổi 3. Thực hiện (một lệnh hoặc khối lệnh)
 4. Thực hiện (tăng hoặc giảm giá trị 
 biến điều khiển)
for (int a=10; a>=0; a--) { công việc} 5. Quay về bước 2
Hoặc
for (int a=0; a<=10; a++) {công việc}
 16
Ví dụ: đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì
 2. Vòng lặp FOR
. Khởi gán a = 10 ; 10 có >= 0 không? → có → in ra 10
. Bớt a đi 1 → a = 9; 9 có >= 0 không? → có → in ra 9
. . . .
. Bớt a đi 1 → a = 0; 0 có >= 0 không? → có → in ra 0
. Bớt a đi 1 → a = -1 ; -1 có >= 0 không ? → không → dừng
 vòng lặp, không in -1 ra màn hình
 18
Ví dụ
 Nhập vào một số nguyên
 dương n, tính tổng các số
 nguyên dương nhỏ hơn n.
 Vòng lặp FOR : ví dụ
//tính tổng các số nguyên từ 10 đến 20
for (int i = 10, tong = 0 ; i <= 20 ; i++)
{
 tong = tong + i ;
}
//vòng lặp này làm gì ?
for (int i = 10, tich = 1 ; i <= 20 ; i = i+2)
{
 tich = tich * i ;
}
 20
3. Vòng lặp WHILE
 Cú pháp :
 while ()
 sai {
 Điều kiện
 đúng 
 }
 công việc
 Quá trình thực hiện
 1. Kiểm tra . Nếu sai : dừng lặp
 2. Thực hiện 
 3. Quay về bước 1
 21
 Vòng lặp WHILE
. Vòng lặp While được dùng khi không biết chính xác số lần
 lặp, chỉ biết điều kiện dừng
. Chú ý khởi tạo các biến cần thiết trước khi vào vòng lặp
. Các lệnh trong khối có thể không được thực hiện
 lần nào nếu biểuthức sai ngay từ đầu
. Trong thường có ít nhất một lệnh ảnh hưởng
 đến giá trị của biểu thức , làm cho biểu thức
 đang đúng trở thành sai
. Lỗi hay gặp: vòng lặp vô hạn
 22
 Vòng lặp WHILE - ví dụ
int a = 10 ; 
while (a >= 0)
{
 cout << a << endl ; 
 a−− ;
}
 . Khởi tạo giá trị của abằng10
 . Khi a vẫn còn lớn hơn hoặc bằng 0 thì làm công việc sau
 1. In ra màn hình giá trị của a
 2. Bớt a đi 1, lệnh này ảnh hưởng đến giá trị của biểu thức 
 23
 Vòng lặp WHILE - ví dụ
. Vòng lặp vô hạn
int a = 10 ; while (a >= 0)
 {
 cout << a << endl ;
 }
. Chương trình sau đây làm gì ?
int a = n-1;
 while ( (n % a) != 0 )
 {
 a = a - 1;
 }
 24
Ví dụ
 Viết chương trình nhập vào số
 nguyên dương N. Yêu cầu
 nhập lại nếu N <=0.
 In ra màn hình các số dương
 chia hết cho 4 nhỏ hơn N.
Ví dụ
 4. Vòng lặp DO-WHILE
 Cú pháp :
 do
 {
 công việcc
 }
 while () ;
đúng
 Điều Quá trình thực hiện
 kiện 1. Thực hiện 
 sai
 2. Kiểm tra . Nếu sai: dừng lặp
 3. Quay về bước 1
 27
 Khác nhau giữa DO-WHILE và WHILE
. DO-WHILE: làm trước, kiểm tra điều kiện dừng sau,
 do đó được thực hiện ít nhất 1 lần
. WHILE: kiểm tra điều kiện dừng trước, làm sau
 28
 Khác nhau giữa DO-WHILE và WHILE
 . DO-WHILE: làm trước, kiểm tra điều kiện dừng sau,
 do đó được thực hiện ít nhất 1 lần
 . WHILE: kiểm tra điều kiện dừng trước, làm sau
Cú pháp : Cú pháp :
while () do
 {
{ 
 }
 while () ;
}
 29
Vòng lặp DO-WHILE – Làm lại ví dụ trên
 30
 5. Từ khoá break và continue
◮ break: được dùng khi cần thoát khỏi vòng lặp
◮ continue: được dùng khi cần dừng bước lặp
 hiện tại để tiếp tục bước lặp mới
 31
 6. Bài tập
Bài 1
Nhập vào số nguyên dương n. Tính tổng các số từ 0 đến n.
Viết ba hàm cùng làm công việc trên nhưng sử dụng các cấu
trúc lặp khác nhau : do-while, while, for.
Bài 2
Nhập vào số nguyên dương n. Tính giá trị của biểu thức
 X = 1 + 1/2 + 1/3 +. . . + 1/n.
Bài 3
Nhập các số thực từ bàn phím cho đến khi tổng của chúng lớn
hơn hoặc bằng 100 thì dừng.
 32

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_4_cac_cau_truc_dieu_khien_ng.pdf