Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 3: Dây trong CCN
Khái niệm chung
Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và
tang hoặc các ròng rọc
Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính:
• Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn
bền cao qua 2 thao tác bện.
• Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt
ngắn và xích tấm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 3: Dây trong CCN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 3: Dây trong CCN
1Chương 3 DÂY TRONG CCN 3-2 Khái niệm chung Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và tang hoặc các ròng rọc Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính: • Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn bền cao qua 2 thao tác bện. • Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt ngắn và xích tấm. 3-3 3.1. Cáp thép bện Cấu tạo Các sợi thép có độ bền cao σb = 1400 – 2000 MPa (do thao tác tuốt sợi) bện với nhau thành tao. Các tạo bện với nhau quanh lõi thành cáp. Các sợi con có thể cùng hoặc khác đường kính. Lõi cáp có thể là đay, thép hoặc sợi tổng hợp. Một số loại cáp khác 3-4 Phân loại và ký hiệu cáp Cáp bện xuôi và cáp bện chéo (cáp chống xoắn). Theo dạng tiếp xúc giữa các sợi con: tiếp xúc đường hoặc tiếp xúc điểm. Ký hiệu cáp thường có dạng như sau: ЛK-P, 6x19 với ý nghĩa: ЛK-P - loại cáp tiếp xúc đường 6x19 - 6 tao, mỗi tao 19 sợi con. Cáp bện xuôi Cáp bện chéo 3-5 Tính toán chọn cáp Nhằm đảm bảo độ bền lâu cho cáp. Độ bền lâu của cáp phụ thuộc 2 yếu tố: Smax và tỷ số dc / Do Tính theo phương pháp thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Cáp được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax Zp,min Zp,min – tra bảng theo CĐLV M1---M8 xem TCVN 5864-1995 Lưu ý: * Với thiết bị chở người Zp,min = 9 * Với thang máy chở người Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ số dây độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn 2 3-6 Cố định đầu cáp Cần tạo khuyên ở đầu cáp, sau đó khuyên này sẽ được liên kết với trục cố định. Để tránh cáp chà sát với trục cố định, cáp được đặt trong lót cáp. Phương pháp khác Vòng lót cáp 1 >5dc 2 3 a) Cố định bằng khóa cáp 1 - Vòng lót cáp 2 - Cáp 3 - Khoá cáp (số lượng tối thiểu 3) >20.dc b) Cố định bằng cách bện cáp 1 – Vòng lót cáp 2 – Cáp 3 – Dây chống rối 1 2 3 Trục cố định 3-7 Cố định đầu cáp Chi tiết ống côn hoặc ống chêm bằng thép đúc, một đầu gia công sẵn lỗ để liên kết với trục cố định cáp. c) Cố định bằng khóa chêm 1 - Cáp 2 - Ống chêm 3 - Chêm 1 2 3 d) Cố định bằng ống côn 1. Cáp 2. Ống côn 3. Kim loại nóng chảy (đổ đầy) 31 2 3-8 Các chú ý khi sử dụng cáp Cáp phải có chứng chỉ. Dây cáp phải là một đoạn nguyên. Bôi trơn cáp thường xuyên từ ngoài bằng mỡ chuyên dùng. Theo dõi cáp và thay cáp mới khi cáp mòn giảm đường kính 10%, đứt 1 tao hoặc số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị cho phép (TCVN 5744-1993). Tránh cáp chà sát với nhau và với các bộ phận khác. 3-9 3.2. Xích hàn và xích tấm Cấu tạo Xích hàn: sử dụng loại xích mắt ngắn: t≈2,6d; B≈3,5d. Loại thô dùng cuốn vào tang trơn, còn loại tinh ăn khớp với đĩa xích. Xích tấm: có cấu tạo gần như xích truyền động nhưng các má xích lắp trực tiếp lên chốt, không qua bản lề. t dB t t Tấm có dạng t hoặc dạng 3-10 Tính toán chọn xích Tương tự cáp thép, xích được tính theo phương pháp thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Xích được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax Zp,min Zp,min – tra bảng tùy theo cách dẫn động CCN. xem TCVN 5864-1995 3-11 3.3. So sánh cáp và xích Nhẹ Mềm Êm => vận tốc bất kỳ Độ bền lâu tương đối lớn Làm việc an toàn (phá hủy được báo trước qua số sợi đứt => không đứt đột ngột) Yêu cầu đường kính tang hoặc ròng rọc lớn Phạm vi sử dụng: Đa số các trường hợp Nặng Mềm Va đập, ồn => vận tốc thấp Độ bền lâu tương đối lớn Kém an toàn (mức phá hủy không được báo trước => nguy cơ đứt đột ngột) Không yêu cầu đường kính tang và ròng rọc lớn Phạm vi sử dụng: Khi vận tốc thấp, yêu cầu nhỏ gọn hoặc môi trường nhiệt độ cao Cáp Xích 3-12 3.4. Các bước tính chọn cáp và xích Chọn loại cáp và cấp độ bền thích hợp hoặc xích. Tính lực căng dây lớn nhất Smax. Từ CĐLV đã cho, tra bảng (tiêu chuẩn) được Zp,min. Tính lực kéo đứt yêu cầu: Sđ,yc = Smax . Zp,min Tra bảng chọn cáp (hoặc xích) có đường kính (hoặc bước) thích hợp sao cho: Sđ,bảng Sđ,yc 3-13 Tóm tắt Cấu tạo chung, phân loại cáp thép bện Sợi thép, tao, lõi Cáp bện xuôi và cáp bện chéo Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền lâu của cáp Các chú ý khi sử dụng cáp thép bện Phương pháp tính chọn cáp và xích Mục đích và phương pháp tính Ý nghĩa của hệ số an toàn So sánh cáp và xích next P3-14 Giá trị tối thiểu của Zp đối với cáp và xích tải (TCVN 5864-1995) Nhóm CĐLV của cơ cấu M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 Zp,min 3,15 3,35 3,55 4,00 4,50 5,60 7,10 9,00 GHI CHÚ: 1. Trong điều kiện sử dụng nguy hiểm (ví dụ kim loại nóng chảy) thì CĐLV không lấy dưới M5 và khi từ M5 trở lên, Zp,min lấy tăng thêm 25%. 2. Với thiết bị chở người Zp,min lấy bằng 9, còn với thang máy chở người (TCVN 6395:1998) Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ theo số cáp độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn. Lưu ý, không cho phép treo cabin trên 1 dây cáp duy nhất. 3. Với xích dẫn động bằng động cơ: + xích hàn cuốn lên tang trơn: Zp,min = 6 + xích hàn chính xác ăn khớp với đĩa xích: Zp,min = 8 + xích tấm: Zp,min = 5 Khi dẫn động bằng tay: Zp,min = 3 với tất cả các loại xích Back P3-15 Số sợi đứt cho phép trên 1 bước bện TCVN 5744-1993 Hệ số an toàn ban đầu của cáp Cấu tạo cáp, số sợi 6x19=114 6x37=222 Bện chéo Bện xuôi Bện chéo Bện xuôi 9 14 7 23 12 9 10 16 8 26 13 10 12 18 9 29 14 12 14 20 10 32 16 14 16 22 11 35 17 Back P3-16 Lift Rope 8x19+1 (KONE) cấp độ bền 1600(inner)/1300(outer) MPa Đkính Athép, mm2 Sđ, kgf KL, kg/m 8 18,9 2 780 0,18 10 35,6 4 190 0,33 11 46,0 5 370 0,43 12 53,9 6 340 0,5 13 61,9 7 290 0,58 14 70,0 8 250 0,66 15 82,6 9 690 0,78 16 93,3 10 790 0,86 18 117,6 13 760 1,10 20 143,5 16 870 1,35 End More P3-17 Cáp thép ЛК-Р, 6x19+1 (GOST 2688-80) Đkính Sđ, N σb=1400MPa Sđ, N σb=1600MPa KL, kg/m 8,3 - 34 800 0,256 9,1 - 41 550 0,305 9,9 - 48 850 0,357 11 - 62 850 0,461 12 - 71 750 0,527 13 71 050 81 250 0,597 14 86 700 98 950 0,728 15 100 000 114 500 0,844 16,5 121 500 139 000 1,025 18 145 000 166 000 1,220 19,5 167 000 191 000 1,405 End More P3-18 Cáp thép ЛК-O, 6x19+1 (GOST 3077-80) Đkính Sđ, N σb=1400MPa Sđ, N σb=1600MPa KL, kg/m 7,8 - 29 900 0,221 8,8 - 39 800 0,294 10,5 - 53 650 0,388 11,5 - 66 150 0,487 12 - 72 000 0,530 13 - 81 000 0,597 14 - 97 750 0,719 15 - 115 500 0,853 16,5 118 000 135 000 0,997 17,5 136 500 156 000 1,155 19,5 162 500 183 000 1,370 End More P3-19 Cáp thép ЛК-3, 6x25+1 (GOST 7665-80) Đkính Sđ, N σb=1400MPa Sđ, N σb=1600MPa KL, kg/m 8,1 - 31 900 0,237 9,7 - 46 300 0,343 11,5 54 900 62 700 0,464 13 71 500 81 750 0,605 14,5 90 350 102 500 0,764 16 110 500 126 500 0,942 17,5 134 500 153 500 1,140 19,5 160 000 183 000 1,358 21 188 500 215 000 1,594 22,5 219 000 250 500 1,857 24 251 500 288 000 2,132 End P3-20 Xích hàn – xích chính xác (GOST 2319-70) Đkính dây Bước t (mm) Chiều rộng B (mm) Sđ (kN) KL (kg / m) 6 19 21 13,7 0,75 7 22 23 17,6 1,00 8 23 27 25,5 1,35 9 27 32 31,0 1,80 10 28 34 39,0 2,25 11 31 36 45,0 2,70 13 36 43 64,7 3,80 16 44 53 100,0 5,80 End
File đính kèm:
- bai_giang_may_nang_chuyen_dong_chuong_3_day_trong_ccn.pdf