3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26

Bạn rửa mấy tấm

ảnh này ra cho tôi

nhé.

Cô ta nghĩ ra một

cách.

Ý tưởng này là ai

nghĩ ra vậy?

Tôi không nghĩ ra

được cách gì cả.

Tôi nhớ ra rồi, tôi

để chìa khóa ở

trong túi xách.

Tôi không nhớ là

quyển sách đó cho

ai mượn rồi.

Bạn có thể giúp tôi

nghĩ ra một cách

hay không?

Tôi cũng không

nghĩ ra được cách

gì hay cả.

Năm sau tôi vẫn

muốn tiếp tục học

tập ở Việt Nam.

Để cô ta nói tiếp.

你把这些照片给

我洗出来吧。

她想出来一个办

法。

这个想法是谁想

出来的?

我想不出办法

来。

我想起来了,我

把钥匙放在手提

包里了。

我想不起来把那

本书借给谁了。

你能帮我想出一

个好办法吗?

我也想不出好办

法来。

明年我还想继续

在越南学下去。

让她说下去。

Nǐ bǎ zhè xiē

zhàopiàn gěi wǒ xǐ

chūlái ba.

Tā xiǎng chūlái yí

ge bànfǎ.

Zhè ge xiǎngfǎ shì

shuí xiǎng chūlái

de?

Wǒ xiǎng bù chū

bànfǎ lái.

Wǒ xiǎng qǐlái le,

wǒ bǎ yàoshi fàng

zài shǒutí bāo lǐ le.

Wǒ xiǎng bù qǐlái

bǎ nà běn shū jiè

gěi shuí le.

Nǐ néng bāng wǒ

xiǎng chū yí ge hǎo

bànfǎ ma?

Wǒ yě xiǎng bù

chū hǎo bànfǎ lái.

Míngnián wǒ hái

xiǎng jìxù zài

yuènán xué xiàqù.

Ràng tā shuō xiàqù

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 1

Trang 1

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 2

Trang 2

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 3

Trang 3

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 4

Trang 4

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 5

Trang 5

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 6

Trang 6

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 7

Trang 7

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 8

Trang 8

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 9

Trang 9

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 2440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26

3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 26
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
Trang 3 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bạn rửa mấy tấm 
ảnh này ra cho tôi 
nhé.
Cô ta nghĩ ra một 
cách.
Ý tưởng này là ai 
nghĩ ra vậy?
Tôi không nghĩ ra 
được cách gì cả.
Tôi nhớ ra rồi, tôi 
để chìa khóa ở 
trong túi xách.
Tôi không nhớ là 
quyển sách đó cho 
ai mượn rồi.
Bạn có thể giúp tôi 
nghĩ ra một cách 
hay không?
Tôi cũng không 
nghĩ ra được cách 
gì hay cả.
Năm sau tôi vẫn 
muốn tiếp tục học 
tập ở Việt Nam.
Để cô ta nói tiếp.
你把这些照片给
我洗出来吧。
她想出来一个办
法。
这个想法是谁想
出来的?
我想不出办法
来。
我想起来了,我
把钥匙放在手提
包里了。
我想不起来把那
本书借给谁了。
你能帮我想出一
个好办法吗?
我也想不出好办
法来。
明年我还想继续
在越南学下去。
让她说下去。
Nǐ bǎ zhè xiē 
zhàopiàn gěi wǒ xǐ 
chūlái ba.
Tā xiǎng chūlái yí 
ge bànfǎ.
Zhè ge xiǎngfǎ shì 
shuí xiǎng chūlái 
de?
Wǒ xiǎng bù chū 
bànfǎ lái.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
wǒ bǎ yàoshi fàng 
zài shǒutí bāo lǐ le.
Wǒ xiǎng bù qǐlái 
bǎ nà běn shū jiè 
gěi shuí le.
Nǐ néng bāng wǒ 
xiǎng chū yí ge hǎo 
bànfǎ ma?
Wǒ yě xiǎng bù 
chū hǎo bànfǎ lái.
Míngnián wǒ hái 
xiǎng jìxù zài 
yuènán xué xiàqù.
Ràng tā shuō xiàqù.
Trang 4 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Tôi đã ghi chép địa chỉ 
và số điện thoại của cô 
ta rồi.
Tôi muốn chụp phong 
cảnh ở đây.
Mọi người hãy chép 
câu ở trên bảng đen.
Về sau do là rất bận, 
tôi không kiên trì 
được.
Chỉ có nỗ lực học tập 
thì mới có thể đạt 
được thành tích tốt.
Học ngoại ngữ, chỉ có 
nghe nhiều, nói nhiều, 
viết nhiều, đọc nhiều 
mới có thể học tốt 
được.
Tiền thuê một tháng 
của phòng này đắt 
quá, tôi không thuê 
nổi.
Chiếc áo lông vũ này 
đắt quá, tôi không 
mua được.
Bạn nghe ra được là ai 
hát bài này không?
Tôi không nghe ra 
được.
我已经把她的地址
和手机号记下来
了。
我想把这儿的风景
照下来。
请大家把黑板上的
句子记下来。
后来因为很忙,我
没有坚持下来。
只有努力学习才能
得到好成绩。
学外语,只有多
听、多说、多写、
多练才能学好。
这个房间一个月的
租金太贵了,我租
不起。
这件羽绒服太贵
了,我买不起。
你听得出来这是谁
唱的歌吗?
我听不出来。
Wǒ yǐjīng bǎ tā de 
dìzhǐ hé shǒujī hào 
jì xiàlái le.
Wǒ xiǎng bǎ zhèr de 
fēngjǐng zhào xiàlái.
Qǐng dàjiā bǎ 
hēibǎn shàng de jùzi 
jì xiàlái.
Hòulái yīnwèi hěn 
máng, wǒ méiyǒu 
jiānchí xiàlái.
Zhǐyǒu nǔlì xuéxí 
cáinéng dé dào hǎo 
chéngjī.
Xué wàiyǔ, zhǐyǒu 
duō tīng, duō shuō, 
duō xiě, duō liàn 
cáinéng xuéhǎo.
Zhè ge fángjiān yí 
ge yuè de zūjīn tài 
guì le, wǒ zū bù qǐ.
Zhè jiàn yǔróngfú 
tài guì le, wǒ mǎi bù 
qǐ.
Nǐ tīng de chūlái 
zhè shì shuí chàng 
de gē ma?
Wǒ tīng bù chūlái.
Trang 5 
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Bạn nghe ra được 
đây là âm thanh gì 
không?
Tôi nghe ra được rồi.
Bạn nhìn ra cô ta 
là người Nước nào 
không?
Tôi nhìn không ra 
cô ta là người Nước 
nào.
Bạn nhìn ra được 
người trên tấm hình 
là ai không?
Tôi nhìn ra được rồi, 
đây là chị gái của 
bạn.
Bạn ăn có nhận ra 
đây là thịt gì không?
Tôi ăn nhận ra được 
rồi, đây là thịt chó, 
rất là ngon.
Bạn uống ra được 
đây là trà gì không?
Tôi uống nhận ra rồi, 
đây là trà Việt Nam.
你听得出来这是什
么声音吗?
我听出来了。
你看得出来她是哪
国人吗?
我看不出来她是哪
国人。
你看得出来照片上
的人是谁吗?
我看出来了,这是
你的姐姐。
你吃得出来这是什
么肉吗?
我吃出来了,这是
狗肉,很好吃。
你喝得出来这是什
么茶吗?
我喝出来了,这是
越南茶。
Nǐ tīng de chūlái zhè 
shì shénme shēngyīn 
ma?
Wǒ tīng chūlái le.
Nǐ kàn de chūlái tā 
shì nǎ guó rén ma?
Wǒ kàn bù chūlái tā 
shì nǎ guó rén.
Nǐ kàn de chūlái 
zhàopiàn shàng de 
rén shì shuí ma?
Wǒ kàn chūlái le, zhè 
shì nǐ de jiějie.
Nǐ chī de chūlái zhè 
shì shénme ròu ma?
Wǒ chī chūlái le, zhè 
shì gǒuròu, hěn hào 
chī.
Nǐ hē de chūlái zhè 
shì shénme chá ma?
Wǒ hē chūlái le, zhè 
shì yuènán chá.
Trang 6 
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Bạn còn muốn 
học tiếp không?
Tôi vẫn còn muốn 
học tiếp.
Bạn còn muốn ở 
tiếp không?
Tôi vẫn còn muốn 
ở tiếp.
Bạn còn muốn 
nghiên cứu tiếp 
không?
Tôi vẫn còn muốn 
nghiên cứu tiếp.
Căn hộ này thế 
nào?
Căn hộ này đắt 
quá, tôi không 
thuê nổi.
Chiếc xe này thế 
nào?
Chiếc xe này 
đắt quá, tôi mua 
không nổi.
你还想学下去
吗?
我还想继续学下
去。
你还想住下去
吗?
我还想继续住下
去。
你还想研究下去
吗?
我还想继续研究
下去。
这套房子怎么
样?
这套房子太贵,
我租不起。
这辆汽车怎么
样?
这辆汽车太贵,
我买不起。
Nǐ hái xiǎng xué 
xiàqù ma?
Wǒ hái xiǎng jìxù 
xué xiàqù.
Nǐ hái xiǎng zhù 
xiàqù ma?
Wǒ hái xiǎng jìxù 
zhù xiàqù.
Nǐ hái xiǎng yán-
jiū xiàqù ma?
Wǒ hái xiǎng jìxù 
yánjiū xiàqù.
Zhè tào fángzi 
zěnme yàng?
Zhè tào fángzi tài 
guì, wǒ zū bù qǐ.
Zhè liàng qìchē 
zěnme yàng?
Zhè liàng qìchē 
tài guì, wǒ mǎi bù 
qǐ.
Trang 7 
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Trường Đại học 
này thế nào?
Trường Đại học 
này rất tốt, nhưng 
mà học phí cao 
quá, tôi không đi 
học được.
Chúng ta ngồi máy 
bay, thế nào?
Máy bay rất nhanh, 
nhưng mà đắt quá, 
tôi không đi được.
Bạn đã ghi số điện 
thoại của cô ta 
chưa?
Tôi đã ghi chép rồi.
Bạn đã ghi chép 
chữ ở trên bảng 
chưa?
Tôi đã ghi chép rồi.
Bạn đã chụp phong 
cảnh ở đó chưa?
Tôi đã chụp rồi.
这个大学怎么
样?
这个大学很好,
但是学费太高,
我上不起。
我们坐飞机怎么
样?
飞机很快,但是
太贵,我坐不
起。
你把她的手机号
记下来了吗?
我已经记下来
了。
你把黑板上的字
写下来了吗?
我已经写下来
了。
你把那儿的风景
拍下来了吗?
我已经拍下来
了。
Zhè ge dàxué zěnme 
yàng?
Zhè ge dàxué hěn 
hǎo, dànshì xuéfèi 
tài gāo, wǒ shàng 
bù qǐ.
Wǒmen zuò fēijī 
zěnme yàng?
Fēijī hěn kuài, dàn-
shì tài guì, wǒ zuò 
bù qǐ.
Nǐ bǎ tā de shǒujī 
hào jì xiàlái le ma?
Wǒ yǐjīng jì xiàlái 
le.
Nǐ bǎ hēibǎn shàng 
de zì xiě xiàlái le 
ma?
Wǒ yǐjīng xiě xiàlái 
le.
Nǐ bǎ nàr de fēng-
jǐng pāi xiàlái le 
ma?
Wǒ yǐjīng pāi xiàlái 
le.
Trang 8 
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Bạn đã quay phim 
tiết mục này chưa?
Tôi đã quay xong rồi.
Bạn đã ghi địa chỉ cô 
ta ở chưa?
Bạn yên tâm đi, tôi 
đã ghi rồi.
Tôi nhớ ra rồi, cô ta 
là bạn Đại học trước 
đây của tôi.
Tôi nhớ ra rồi, tôi để 
hộ chiếu ở trong túi.
Tôi nhớ ra rồi, tôi 
cho cô ta mượn 
quyển sách Tiếng 
Trung đó rồi.
Tôi nhớ ra rồi, nơi 
này trước đây chúng 
ta đã từng đến.
Tôi nhớ ra rồi, tôi đã 
từng gặp người này.
Tôi nhớ ra rồi, tôi đã 
từng xem phim này.
你把这个节目录下
来了吗?
我已经录下来了。
你把她住的地址记
下来了吗?
你放心吧,我记下
来了。
我想起来了,她是
我以前的大学同
学。
我想起来了,我把
护照放在口袋里
了。
我想起来了,我把
那本汉语书借给她
了。
我想起来了,这个
地方我们以前来
过。
我想起来了,这个
人我见过。
我想起来了,这个
电影我看过。
Nǐ bǎ zhège jié mù 
lù xiàlái le ma?
Wǒ yǐjīng lù xiàlái 
le.
Nǐ bǎ tā zhù de 
dìzhǐ jì xiàlái le ma?
Nǐ fàngxīn ba, wǒ jì 
xiàlái le.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
tā shì wǒ yǐqián de 
dàxué tóngxué.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
wǒ bǎ hùzhào fàng 
zài kǒudài lǐ le.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
wǒ bǎ nà běn hànyǔ 
shū jiè gěi tā le.
Wǒ xiǎng qǐlái 
le, zhè ge dìfang 
wǒmen yǐqián lái 
guò.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
zhè ge rén wǒ jiàn 
guò.
Wǒ xiǎng qǐlái le, 
zhè ge diànyǐng wǒ 
kàn guò.
Trang 9 
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Chỉ có kiên trì học tập 
đến cùng mới có thể học 
tốt được Tiếng Trung.
Chỉ có kiên trì đến cùng 
mới có thể thành công.
Chỉ có thông qua kỳ thi 
HSK mới có thể đi du 
học Trung Quốc
Âm thanh này tôi nghe 
rất quen, nhưng mà 
không thể nhớ ra ngay 
được là ai.
Bạn dự định ở Trung 
Quốc bao lâu?
Một công ty thương mại 
quốc tế muốn mời tôi 
đến làm việc.
Hợp đồng đi Mỹ làm 
việc đã ký chưa?
Cô ta chuẩn bị bỏ ra 3 
năm để dịch hết quyển 
sách này.
Tôi cảm thấy làm công 
việc giao lưu văn hóa 
Trung Quốc và Nước 
ngoài rất thú vị.
Công ty của cô ta vừa 
mới thành lập không 
lâu, rất nhiều dịch vụ 
vẫn chưa triển khai 
được.
只有坚持学下去才能
学好汉语。
只有坚持下去才会成
功。
只有通过HSK考试才
能去中国留学。
这个声音我听起来很
熟,但是一下子想不
起来是谁了。
你打算在中国呆多长
时间?
一个外贸公司想邀请
我去工作。
去美国工作的合同签
了没有?
她准备花三年时间把
这本书翻译出来。
我觉得搞中外文化交
流工作很有意思。
她的公司刚成立不
久,很多业务还没有
开展起来。
Zhǐyǒu jiānchí xué xiàqù 
cái néng xué hǎo hànyǔ.
Zhǐyǒu jiānchí xiàqù cái 
huì chénggōng.
Zhǐyǒu tōngguò HSK 
kǎoshì cái néng qù 
zhōngguó liúxué.
Zhè ge shēngyīn wǒ tīng 
qǐlái hěn shú, dànshì yí 
xiàzi xiǎng bù qǐlái shì 
shuí le.
Nǐ dǎsuàn zài zhōngguó 
dāi duō cháng shíjiān?
Yí ge wàimào gōngsī 
xiǎng yāoqǐng wǒ qù 
gōngzuò.
Qù měiguó gōngzuò de 
hétong qiān le méiyǒu?
Tā zhǔnbèi huā sān nián 
shíjiān bǎ zhè běn shū 
fānyì chūlái.
Wǒ juéde gǎo zhōngwài 
wénhuà jiāoliú gōngzuò 
hěn yǒuyìsi.
Tā de gōngsī gāng 
chénglì bùjiǔ, hěn duō 
yèwù hái méiyǒu kāizhǎn 
qǐlái.
Trang 10 
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Sau khi về Nước tôi 
còn muốn học tiếp, nếu 
như không kiên trì học 
đến cùng, những cái đã 
từng học sẽ bị quên đi.
Tôi muốn thu xếp thời 
gian rảnh rỗi đi thăm 
bố mẹ, đã mấy năm rồi 
tôi chưa về nhà.
Lúc ở nhà thì muốn ra 
ngoài, nhưng mà lúc 
rời khỏi nhà thì lại nhớ 
nhà.
Cô ta nói rằng năm sau 
vẫn muốn học tiếp ở 
trường Đại học này.
Số di động của cô ta là 
bao nhiêu, tôi không 
nhớ nữa.
Bạn đã nghe ra chưa? 
Là ai hát bài này thế?
Tôi nhớ ra rồi, tôi đã 
từng xem bộ phim mà 
cô ta đóng vai.
Cô ta buồn đến nỗi 
không nói nên lời.
Bạn uống ra được 
chưa? Đây là café gì?
Phong cảnh ở đây đẹp 
thật, mau chụp nó đi.
回国后我还要继续学
下去,要是不坚持学
下去的话,学过的也
会忘记的。
我想抽空回家去看看
爸爸妈妈,我已经好
几年没回过家了。
在家的时候就想出
来,但是一离开家就
想家。
她说明年还要在这个
大学学下去。
她的手机号码是多
少,我想不起来了。
你听出来了没有?这
是谁唱的歌?
我想起来了,我看过
她演的电影。
她难过得说不出来。
你喝出来了吗?这是
什么咖啡?
这儿的风景真美,快
把它拍下来。
Huíguó hòu wǒ hái 
yào jìxù xué xiàqù, 
yàoshi bù jiānchí xué 
xiàqù dehuà, xuéguò 
de yě huì wàngjì de.
Wǒ xiǎng chōu kōng 
huí jiā qù kànkan 
bàba māma, wǒ yǐjīng 
hǎo jǐ nián méi huí guò 
jiā le.
Zàijiā de shíhòu jiù 
xiǎng chūlái, dànshì yì 
líkāi jiā jiù xiǎng jiā.
Tā shuō míngnián hái 
yào zài zhè ge dàxué 
xué xiàqù.
Tā de shǒujī hàomǎ 
shì duōshǎo, wǒ xiǎng 
bù qǐlái le.
Nǐ tīng chūlái le 
méiyǒu? Zhè shì shuí 
chàng de gē?
Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ 
kàn guò tā yǎn de 
diànyǐng.
Tā nánguò de shuō bù 
chūlái.
Nǐ hē chūlái le ma? 
Zhè shì shénme kāfēi?
Zhèr de fēngjǐng zhēn-
měi, kuài bǎ tā pāi 
xiàlái.
Trang 11 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Hễ nhìn thấy bộ dạng đó 
của cô ta là mọi người lại 
cười ồ lên.
Bạn nhìn ra được cô ta là 
người Nước nào không?
Tôi cũng không nghĩ ra 
được biện pháp nào hay cả.
Trong một lần họp, một 
bạn học đã lâu năm không 
gặp bước tới và bắt tay tôi, 
nhưng mà tôi không nhận 
ra cô ta là ai.
Bạn bè mời bạn ăn cơm, 
một món ăn rất là ngon, 
bạn bè hỏi bạn là món gì, 
bạn ăn có nhận ra được 
không? Bạn ăn không 
nhận ra được món gì, bạn 
trả lời thế nào?
Cô giáo bảo bạn viết chính 
tả, nhưng mà bạn cảm 
thấy cô giáo đọc nhanh 
quá, có hai câu bạn không 
viết kịp.
Đi rửa anh, bạn hy vọng 
là sau một tiếng có thể rửa 
xong ảnh, bạn hỏi thế nào?
Nghe đến một bài hát, bạn 
bè hỏi bạn có nhận ra đây 
là bài do ai hát không? Bạn 
không nhận ra là ai hát, 
bạn trả lời thế nào?
Ảnh mà cô ta chụp rất đẹp.
Tôi search không ra từ này.
一看到她那样子,大家
就都笑了起来。
你能看得出来她是哪国
人吗?
我也想不出来好办法。
在一次会上,一个多年
不见的同学走过来,跟
我握手,但是我认不出
来她是谁。
朋友请你吃饭,一个菜
很好吃,朋友问你,是
什么菜,你吃得出来
吗?你吃不出来,你怎
么回答?
老师让你听写,但是你
觉得老师念得太快,有
两个句子没有写下来。
去洗照片,你希望一个
小时后能洗出来,你怎
么问?
听到一首歌,朋友问你
听得出来这是谁唱的歌
吗?你认不出来是谁唱
的,你怎么回答?
她照的照片很好看。
我查不出来这个词。
Yí kàn dào tā nà yàngzi, 
dàjiā jiù dōu xiào le qǐlái.
Nǐ néng kàn de chūlái tā 
shì nǎ guó rén ma?
Wǒ yě xiǎng bù chūlái hǎo 
bànfǎ.
Zài yí cì huì shàng, yí ge 
duōnián bú jiàn de tóngx-
ué zǒu guò lái, gēn wǒ 
wòshǒu, dànshì wǒ rén bù 
chūlái tā shì shuí.
Péngyǒu qǐng nǐ chīfàn, yí 
ge cài hěn hào chī, péngyǒu 
wèn nǐ, shì shénme cài, nǐ 
chī dé chūlái ma? Nǐ chī bù 
chūlái, nǐ zěnme huídá?
Lǎoshī ràng nǐ tīngxiě, 
dànshì nǐ juéde lǎoshī niàn 
de tài kuài, yǒu liǎng ge 
jùzi méiyǒu xiě xiàlái.
Qù xǐ zhàopiàn, nǐ xīwàng 
yí ge xiǎoshí hòu néng xǐ 
chūlái, nǐ zěnme wèn?
Tīng dào yì shǒu gē, 
péngyǒu wèn nǐ tīng de 
chūlái zhè shì shuí chàng 
de gē ma? Nǐ rén bù chūlái 
shì shuí chàng de, nǐ zěnme 
huídá?
Tā zhào de zhàopiàn hěn 
hǎo kàn.
Wǒ chá bù chūlái zhè ge cí.
Trang 12 
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Bởi vì trong nhà 
không có tiền, không 
cách nào để cô ta có 
thể tiếp tục đi học.
Tôi nhớ không ra cô 
ta tên là gì.
Tôi nghĩ ra một cách 
hay.
Tôi không muốn nói 
cho cô ta biết chuyện 
này, nhưng mà cô ta 
đã biết chuyện này 
rồi.
Bạn nghe có ra tôi là 
ai không?
Em là học sinh 3 
năm trước của cô, cô 
còn từng tới dự đám 
cưới của em đó.
Cô nhớ ra rồi, em là 
học sinh của cô, bây 
giờ em ở đâu?
Em ở Việt Nam.
Bạn làm sao biết 
được số di động của 
tôi?
Là do một người bạn 
nói cho tôi biết.
因为家里没有钱,
没办法让她继续学
习下去。
我想不出来她叫什
么名字。
我想出来一个办
法。
我不想把这件事告
诉她,但是她已经
知道这件事了。
你听得出来我是谁
吗?
我是你三年前的学
生,老师还参加过
我的婚礼呢。
我想起来了,你是
我的学生。你现在
在哪儿?
我就在越南。
你是怎么知道这个
手机号的?
是我的一个朋友告
诉我的。
Yīnwèi jiālǐ méiyǒu 
qián, méi bànfǎ ràng 
tā jìxù xuéxí xiàqù.
Wǒ xiǎng bù chūlái 
tā jiào shénme míng-
zì.
Wǒ xiǎng chūlái yí ge 
bànfǎ.
Wǒ bùxiǎng bǎ zhè 
jiàn shì gàosu tā, 
dànshì tā yǐjīng 
zhīdào zhè jiàn shì le.
Nǐ tīng de chūlái wǒ 
shì shuí ma?
Wǒ shì nǐ sān nián 
qián de xuéshēng, 
lǎoshī hái cānjiā guò 
wǒ de hūnlǐ ne.
Wǒ xiǎng qǐlái le, nǐ 
shì wǒ de xuéshēng. 
Nǐ xiànzài zài nǎr?
Wǒ jiù zài yuènán.
Nǐ shì zěnme zhīdào 
zhè ge shǒujī hào de?
Shì wǒ de yí ge 
péngyǒu gàosu wǒ 
de.
3000 CÂU
ĐÀM THOẠI
TIẾNG HOA
PHẦN 26
Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc

File đính kèm:

  • pdf3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_26.pdf