3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26
Bạn rửa mấy tấm
ảnh này ra cho tôi
nhé.
Cô ta nghĩ ra một
cách.
Ý tưởng này là ai
nghĩ ra vậy?
Tôi không nghĩ ra
được cách gì cả.
Tôi nhớ ra rồi, tôi
để chìa khóa ở
trong túi xách.
Tôi không nhớ là
quyển sách đó cho
ai mượn rồi.
Bạn có thể giúp tôi
nghĩ ra một cách
hay không?
Tôi cũng không
nghĩ ra được cách
gì hay cả.
Năm sau tôi vẫn
muốn tiếp tục học
tập ở Việt Nam.
Để cô ta nói tiếp.
你把这些照片给
我洗出来吧。
她想出来一个办
法。
这个想法是谁想
出来的?
我想不出办法
来。
我想起来了,我
把钥匙放在手提
包里了。
我想不起来把那
本书借给谁了。
你能帮我想出一
个好办法吗?
我也想不出好办
法来。
明年我还想继续
在越南学下去。
让她说下去。
Nǐ bǎ zhè xiē
zhàopiàn gěi wǒ xǐ
chūlái ba.
Tā xiǎng chūlái yí
ge bànfǎ.
Zhè ge xiǎngfǎ shì
shuí xiǎng chūlái
de?
Wǒ xiǎng bù chū
bànfǎ lái.
Wǒ xiǎng qǐlái le,
wǒ bǎ yàoshi fàng
zài shǒutí bāo lǐ le.
Wǒ xiǎng bù qǐlái
bǎ nà běn shū jiè
gěi shuí le.
Nǐ néng bāng wǒ
xiǎng chū yí ge hǎo
bànfǎ ma?
Wǒ yě xiǎng bù
chū hǎo bànfǎ lái.
Míngnián wǒ hái
xiǎng jìxù zài
yuènán xué xiàqù.
Ràng tā shuō xiàqù
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 26
3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 26 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc Trang 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bạn rửa mấy tấm ảnh này ra cho tôi nhé. Cô ta nghĩ ra một cách. Ý tưởng này là ai nghĩ ra vậy? Tôi không nghĩ ra được cách gì cả. Tôi nhớ ra rồi, tôi để chìa khóa ở trong túi xách. Tôi không nhớ là quyển sách đó cho ai mượn rồi. Bạn có thể giúp tôi nghĩ ra một cách hay không? Tôi cũng không nghĩ ra được cách gì hay cả. Năm sau tôi vẫn muốn tiếp tục học tập ở Việt Nam. Để cô ta nói tiếp. 你把这些照片给 我洗出来吧。 她想出来一个办 法。 这个想法是谁想 出来的? 我想不出办法 来。 我想起来了,我 把钥匙放在手提 包里了。 我想不起来把那 本书借给谁了。 你能帮我想出一 个好办法吗? 我也想不出好办 法来。 明年我还想继续 在越南学下去。 让她说下去。 Nǐ bǎ zhè xiē zhàopiàn gěi wǒ xǐ chūlái ba. Tā xiǎng chūlái yí ge bànfǎ. Zhè ge xiǎngfǎ shì shuí xiǎng chūlái de? Wǒ xiǎng bù chū bànfǎ lái. Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ bǎ yàoshi fàng zài shǒutí bāo lǐ le. Wǒ xiǎng bù qǐlái bǎ nà běn shū jiè gěi shuí le. Nǐ néng bāng wǒ xiǎng chū yí ge hǎo bànfǎ ma? Wǒ yě xiǎng bù chū hǎo bànfǎ lái. Míngnián wǒ hái xiǎng jìxù zài yuènán xué xiàqù. Ràng tā shuō xiàqù. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tôi đã ghi chép địa chỉ và số điện thoại của cô ta rồi. Tôi muốn chụp phong cảnh ở đây. Mọi người hãy chép câu ở trên bảng đen. Về sau do là rất bận, tôi không kiên trì được. Chỉ có nỗ lực học tập thì mới có thể đạt được thành tích tốt. Học ngoại ngữ, chỉ có nghe nhiều, nói nhiều, viết nhiều, đọc nhiều mới có thể học tốt được. Tiền thuê một tháng của phòng này đắt quá, tôi không thuê nổi. Chiếc áo lông vũ này đắt quá, tôi không mua được. Bạn nghe ra được là ai hát bài này không? Tôi không nghe ra được. 我已经把她的地址 和手机号记下来 了。 我想把这儿的风景 照下来。 请大家把黑板上的 句子记下来。 后来因为很忙,我 没有坚持下来。 只有努力学习才能 得到好成绩。 学外语,只有多 听、多说、多写、 多练才能学好。 这个房间一个月的 租金太贵了,我租 不起。 这件羽绒服太贵 了,我买不起。 你听得出来这是谁 唱的歌吗? 我听不出来。 Wǒ yǐjīng bǎ tā de dìzhǐ hé shǒujī hào jì xiàlái le. Wǒ xiǎng bǎ zhèr de fēngjǐng zhào xiàlái. Qǐng dàjiā bǎ hēibǎn shàng de jùzi jì xiàlái. Hòulái yīnwèi hěn máng, wǒ méiyǒu jiānchí xiàlái. Zhǐyǒu nǔlì xuéxí cáinéng dé dào hǎo chéngjī. Xué wàiyǔ, zhǐyǒu duō tīng, duō shuō, duō xiě, duō liàn cáinéng xuéhǎo. Zhè ge fángjiān yí ge yuè de zūjīn tài guì le, wǒ zū bù qǐ. Zhè jiàn yǔróngfú tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ. Nǐ tīng de chūlái zhè shì shuí chàng de gē ma? Wǒ tīng bù chūlái. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Bạn nghe ra được đây là âm thanh gì không? Tôi nghe ra được rồi. Bạn nhìn ra cô ta là người Nước nào không? Tôi nhìn không ra cô ta là người Nước nào. Bạn nhìn ra được người trên tấm hình là ai không? Tôi nhìn ra được rồi, đây là chị gái của bạn. Bạn ăn có nhận ra đây là thịt gì không? Tôi ăn nhận ra được rồi, đây là thịt chó, rất là ngon. Bạn uống ra được đây là trà gì không? Tôi uống nhận ra rồi, đây là trà Việt Nam. 你听得出来这是什 么声音吗? 我听出来了。 你看得出来她是哪 国人吗? 我看不出来她是哪 国人。 你看得出来照片上 的人是谁吗? 我看出来了,这是 你的姐姐。 你吃得出来这是什 么肉吗? 我吃出来了,这是 狗肉,很好吃。 你喝得出来这是什 么茶吗? 我喝出来了,这是 越南茶。 Nǐ tīng de chūlái zhè shì shénme shēngyīn ma? Wǒ tīng chūlái le. Nǐ kàn de chūlái tā shì nǎ guó rén ma? Wǒ kàn bù chūlái tā shì nǎ guó rén. Nǐ kàn de chūlái zhàopiàn shàng de rén shì shuí ma? Wǒ kàn chūlái le, zhè shì nǐ de jiějie. Nǐ chī de chūlái zhè shì shénme ròu ma? Wǒ chī chūlái le, zhè shì gǒuròu, hěn hào chī. Nǐ hē de chūlái zhè shì shénme chá ma? Wǒ hē chūlái le, zhè shì yuènán chá. Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Bạn còn muốn học tiếp không? Tôi vẫn còn muốn học tiếp. Bạn còn muốn ở tiếp không? Tôi vẫn còn muốn ở tiếp. Bạn còn muốn nghiên cứu tiếp không? Tôi vẫn còn muốn nghiên cứu tiếp. Căn hộ này thế nào? Căn hộ này đắt quá, tôi không thuê nổi. Chiếc xe này thế nào? Chiếc xe này đắt quá, tôi mua không nổi. 你还想学下去 吗? 我还想继续学下 去。 你还想住下去 吗? 我还想继续住下 去。 你还想研究下去 吗? 我还想继续研究 下去。 这套房子怎么 样? 这套房子太贵, 我租不起。 这辆汽车怎么 样? 这辆汽车太贵, 我买不起。 Nǐ hái xiǎng xué xiàqù ma? Wǒ hái xiǎng jìxù xué xiàqù. Nǐ hái xiǎng zhù xiàqù ma? Wǒ hái xiǎng jìxù zhù xiàqù. Nǐ hái xiǎng yán- jiū xiàqù ma? Wǒ hái xiǎng jìxù yánjiū xiàqù. Zhè tào fángzi zěnme yàng? Zhè tào fángzi tài guì, wǒ zū bù qǐ. Zhè liàng qìchē zěnme yàng? Zhè liàng qìchē tài guì, wǒ mǎi bù qǐ. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Trường Đại học này thế nào? Trường Đại học này rất tốt, nhưng mà học phí cao quá, tôi không đi học được. Chúng ta ngồi máy bay, thế nào? Máy bay rất nhanh, nhưng mà đắt quá, tôi không đi được. Bạn đã ghi số điện thoại của cô ta chưa? Tôi đã ghi chép rồi. Bạn đã ghi chép chữ ở trên bảng chưa? Tôi đã ghi chép rồi. Bạn đã chụp phong cảnh ở đó chưa? Tôi đã chụp rồi. 这个大学怎么 样? 这个大学很好, 但是学费太高, 我上不起。 我们坐飞机怎么 样? 飞机很快,但是 太贵,我坐不 起。 你把她的手机号 记下来了吗? 我已经记下来 了。 你把黑板上的字 写下来了吗? 我已经写下来 了。 你把那儿的风景 拍下来了吗? 我已经拍下来 了。 Zhè ge dàxué zěnme yàng? Zhè ge dàxué hěn hǎo, dànshì xuéfèi tài gāo, wǒ shàng bù qǐ. Wǒmen zuò fēijī zěnme yàng? Fēijī hěn kuài, dàn- shì tài guì, wǒ zuò bù qǐ. Nǐ bǎ tā de shǒujī hào jì xiàlái le ma? Wǒ yǐjīng jì xiàlái le. Nǐ bǎ hēibǎn shàng de zì xiě xiàlái le ma? Wǒ yǐjīng xiě xiàlái le. Nǐ bǎ nàr de fēng- jǐng pāi xiàlái le ma? Wǒ yǐjīng pāi xiàlái le. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Bạn đã quay phim tiết mục này chưa? Tôi đã quay xong rồi. Bạn đã ghi địa chỉ cô ta ở chưa? Bạn yên tâm đi, tôi đã ghi rồi. Tôi nhớ ra rồi, cô ta là bạn Đại học trước đây của tôi. Tôi nhớ ra rồi, tôi để hộ chiếu ở trong túi. Tôi nhớ ra rồi, tôi cho cô ta mượn quyển sách Tiếng Trung đó rồi. Tôi nhớ ra rồi, nơi này trước đây chúng ta đã từng đến. Tôi nhớ ra rồi, tôi đã từng gặp người này. Tôi nhớ ra rồi, tôi đã từng xem phim này. 你把这个节目录下 来了吗? 我已经录下来了。 你把她住的地址记 下来了吗? 你放心吧,我记下 来了。 我想起来了,她是 我以前的大学同 学。 我想起来了,我把 护照放在口袋里 了。 我想起来了,我把 那本汉语书借给她 了。 我想起来了,这个 地方我们以前来 过。 我想起来了,这个 人我见过。 我想起来了,这个 电影我看过。 Nǐ bǎ zhège jié mù lù xiàlái le ma? Wǒ yǐjīng lù xiàlái le. Nǐ bǎ tā zhù de dìzhǐ jì xiàlái le ma? Nǐ fàngxīn ba, wǒ jì xiàlái le. Wǒ xiǎng qǐlái le, tā shì wǒ yǐqián de dàxué tóngxué. Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ bǎ hùzhào fàng zài kǒudài lǐ le. Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ bǎ nà běn hànyǔ shū jiè gěi tā le. Wǒ xiǎng qǐlái le, zhè ge dìfang wǒmen yǐqián lái guò. Wǒ xiǎng qǐlái le, zhè ge rén wǒ jiàn guò. Wǒ xiǎng qǐlái le, zhè ge diànyǐng wǒ kàn guò. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Chỉ có kiên trì học tập đến cùng mới có thể học tốt được Tiếng Trung. Chỉ có kiên trì đến cùng mới có thể thành công. Chỉ có thông qua kỳ thi HSK mới có thể đi du học Trung Quốc Âm thanh này tôi nghe rất quen, nhưng mà không thể nhớ ra ngay được là ai. Bạn dự định ở Trung Quốc bao lâu? Một công ty thương mại quốc tế muốn mời tôi đến làm việc. Hợp đồng đi Mỹ làm việc đã ký chưa? Cô ta chuẩn bị bỏ ra 3 năm để dịch hết quyển sách này. Tôi cảm thấy làm công việc giao lưu văn hóa Trung Quốc và Nước ngoài rất thú vị. Công ty của cô ta vừa mới thành lập không lâu, rất nhiều dịch vụ vẫn chưa triển khai được. 只有坚持学下去才能 学好汉语。 只有坚持下去才会成 功。 只有通过HSK考试才 能去中国留学。 这个声音我听起来很 熟,但是一下子想不 起来是谁了。 你打算在中国呆多长 时间? 一个外贸公司想邀请 我去工作。 去美国工作的合同签 了没有? 她准备花三年时间把 这本书翻译出来。 我觉得搞中外文化交 流工作很有意思。 她的公司刚成立不 久,很多业务还没有 开展起来。 Zhǐyǒu jiānchí xué xiàqù cái néng xué hǎo hànyǔ. Zhǐyǒu jiānchí xiàqù cái huì chénggōng. Zhǐyǒu tōngguò HSK kǎoshì cái néng qù zhōngguó liúxué. Zhè ge shēngyīn wǒ tīng qǐlái hěn shú, dànshì yí xiàzi xiǎng bù qǐlái shì shuí le. Nǐ dǎsuàn zài zhōngguó dāi duō cháng shíjiān? Yí ge wàimào gōngsī xiǎng yāoqǐng wǒ qù gōngzuò. Qù měiguó gōngzuò de hétong qiān le méiyǒu? Tā zhǔnbèi huā sān nián shíjiān bǎ zhè běn shū fānyì chūlái. Wǒ juéde gǎo zhōngwài wénhuà jiāoliú gōngzuò hěn yǒuyìsi. Tā de gōngsī gāng chénglì bùjiǔ, hěn duō yèwù hái méiyǒu kāizhǎn qǐlái. Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Sau khi về Nước tôi còn muốn học tiếp, nếu như không kiên trì học đến cùng, những cái đã từng học sẽ bị quên đi. Tôi muốn thu xếp thời gian rảnh rỗi đi thăm bố mẹ, đã mấy năm rồi tôi chưa về nhà. Lúc ở nhà thì muốn ra ngoài, nhưng mà lúc rời khỏi nhà thì lại nhớ nhà. Cô ta nói rằng năm sau vẫn muốn học tiếp ở trường Đại học này. Số di động của cô ta là bao nhiêu, tôi không nhớ nữa. Bạn đã nghe ra chưa? Là ai hát bài này thế? Tôi nhớ ra rồi, tôi đã từng xem bộ phim mà cô ta đóng vai. Cô ta buồn đến nỗi không nói nên lời. Bạn uống ra được chưa? Đây là café gì? Phong cảnh ở đây đẹp thật, mau chụp nó đi. 回国后我还要继续学 下去,要是不坚持学 下去的话,学过的也 会忘记的。 我想抽空回家去看看 爸爸妈妈,我已经好 几年没回过家了。 在家的时候就想出 来,但是一离开家就 想家。 她说明年还要在这个 大学学下去。 她的手机号码是多 少,我想不起来了。 你听出来了没有?这 是谁唱的歌? 我想起来了,我看过 她演的电影。 她难过得说不出来。 你喝出来了吗?这是 什么咖啡? 这儿的风景真美,快 把它拍下来。 Huíguó hòu wǒ hái yào jìxù xué xiàqù, yàoshi bù jiānchí xué xiàqù dehuà, xuéguò de yě huì wàngjì de. Wǒ xiǎng chōu kōng huí jiā qù kànkan bàba māma, wǒ yǐjīng hǎo jǐ nián méi huí guò jiā le. Zàijiā de shíhòu jiù xiǎng chūlái, dànshì yì líkāi jiā jiù xiǎng jiā. Tā shuō míngnián hái yào zài zhè ge dàxué xué xiàqù. Tā de shǒujī hàomǎ shì duōshǎo, wǒ xiǎng bù qǐlái le. Nǐ tīng chūlái le méiyǒu? Zhè shì shuí chàng de gē? Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ kàn guò tā yǎn de diànyǐng. Tā nánguò de shuō bù chūlái. Nǐ hē chūlái le ma? Zhè shì shénme kāfēi? Zhèr de fēngjǐng zhēn- měi, kuài bǎ tā pāi xiàlái. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Hễ nhìn thấy bộ dạng đó của cô ta là mọi người lại cười ồ lên. Bạn nhìn ra được cô ta là người Nước nào không? Tôi cũng không nghĩ ra được biện pháp nào hay cả. Trong một lần họp, một bạn học đã lâu năm không gặp bước tới và bắt tay tôi, nhưng mà tôi không nhận ra cô ta là ai. Bạn bè mời bạn ăn cơm, một món ăn rất là ngon, bạn bè hỏi bạn là món gì, bạn ăn có nhận ra được không? Bạn ăn không nhận ra được món gì, bạn trả lời thế nào? Cô giáo bảo bạn viết chính tả, nhưng mà bạn cảm thấy cô giáo đọc nhanh quá, có hai câu bạn không viết kịp. Đi rửa anh, bạn hy vọng là sau một tiếng có thể rửa xong ảnh, bạn hỏi thế nào? Nghe đến một bài hát, bạn bè hỏi bạn có nhận ra đây là bài do ai hát không? Bạn không nhận ra là ai hát, bạn trả lời thế nào? Ảnh mà cô ta chụp rất đẹp. Tôi search không ra từ này. 一看到她那样子,大家 就都笑了起来。 你能看得出来她是哪国 人吗? 我也想不出来好办法。 在一次会上,一个多年 不见的同学走过来,跟 我握手,但是我认不出 来她是谁。 朋友请你吃饭,一个菜 很好吃,朋友问你,是 什么菜,你吃得出来 吗?你吃不出来,你怎 么回答? 老师让你听写,但是你 觉得老师念得太快,有 两个句子没有写下来。 去洗照片,你希望一个 小时后能洗出来,你怎 么问? 听到一首歌,朋友问你 听得出来这是谁唱的歌 吗?你认不出来是谁唱 的,你怎么回答? 她照的照片很好看。 我查不出来这个词。 Yí kàn dào tā nà yàngzi, dàjiā jiù dōu xiào le qǐlái. Nǐ néng kàn de chūlái tā shì nǎ guó rén ma? Wǒ yě xiǎng bù chūlái hǎo bànfǎ. Zài yí cì huì shàng, yí ge duōnián bú jiàn de tóngx- ué zǒu guò lái, gēn wǒ wòshǒu, dànshì wǒ rén bù chūlái tā shì shuí. Péngyǒu qǐng nǐ chīfàn, yí ge cài hěn hào chī, péngyǒu wèn nǐ, shì shénme cài, nǐ chī dé chūlái ma? Nǐ chī bù chūlái, nǐ zěnme huídá? Lǎoshī ràng nǐ tīngxiě, dànshì nǐ juéde lǎoshī niàn de tài kuài, yǒu liǎng ge jùzi méiyǒu xiě xiàlái. Qù xǐ zhàopiàn, nǐ xīwàng yí ge xiǎoshí hòu néng xǐ chūlái, nǐ zěnme wèn? Tīng dào yì shǒu gē, péngyǒu wèn nǐ tīng de chūlái zhè shì shuí chàng de gē ma? Nǐ rén bù chūlái shì shuí chàng de, nǐ zěnme huídá? Tā zhào de zhàopiàn hěn hǎo kàn. Wǒ chá bù chūlái zhè ge cí. Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bởi vì trong nhà không có tiền, không cách nào để cô ta có thể tiếp tục đi học. Tôi nhớ không ra cô ta tên là gì. Tôi nghĩ ra một cách hay. Tôi không muốn nói cho cô ta biết chuyện này, nhưng mà cô ta đã biết chuyện này rồi. Bạn nghe có ra tôi là ai không? Em là học sinh 3 năm trước của cô, cô còn từng tới dự đám cưới của em đó. Cô nhớ ra rồi, em là học sinh của cô, bây giờ em ở đâu? Em ở Việt Nam. Bạn làm sao biết được số di động của tôi? Là do một người bạn nói cho tôi biết. 因为家里没有钱, 没办法让她继续学 习下去。 我想不出来她叫什 么名字。 我想出来一个办 法。 我不想把这件事告 诉她,但是她已经 知道这件事了。 你听得出来我是谁 吗? 我是你三年前的学 生,老师还参加过 我的婚礼呢。 我想起来了,你是 我的学生。你现在 在哪儿? 我就在越南。 你是怎么知道这个 手机号的? 是我的一个朋友告 诉我的。 Yīnwèi jiālǐ méiyǒu qián, méi bànfǎ ràng tā jìxù xuéxí xiàqù. Wǒ xiǎng bù chūlái tā jiào shénme míng- zì. Wǒ xiǎng chūlái yí ge bànfǎ. Wǒ bùxiǎng bǎ zhè jiàn shì gàosu tā, dànshì tā yǐjīng zhīdào zhè jiàn shì le. Nǐ tīng de chūlái wǒ shì shuí ma? Wǒ shì nǐ sān nián qián de xuéshēng, lǎoshī hái cānjiā guò wǒ de hūnlǐ ne. Wǒ xiǎng qǐlái le, nǐ shì wǒ de xuéshēng. Nǐ xiànzài zài nǎr? Wǒ jiù zài yuènán. Nǐ shì zěnme zhīdào zhè ge shǒujī hào de? Shì wǒ de yí ge péngyǒu gàosu wǒ de. 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 26 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_26.pdf