Tình hình nghiên cứu các kiểu câu đặc biệt trong tiếng Trung Quốc tại Trung Quốc
Câu chữ “把” , câu chữ “被” , câu liên động , câu kiêm ngữ, câu tồn hiện là
các kiểu câu đặc biệt trong tiếng Trung Quốc hiện đại. Hiện tại, nghiên cứu về các kiểu câu
này tại Việt Nam tương đối ít hoặc gần như không có. Bài nghiên cứu tập trung giới thiệu bức
tranh tổng quan về tình hình nghiên cứu các kiểu câu đặc biệt này tại Trung Quốc, phát hiện
thấy rằng, nghiên cứu về các kiểu câu đặc biệt này chủ yếu hoàn thiện và có tính hệ thống từ
khoảng những năm 80 cùa thế kỉ XX; các quan điểm nghiên cứ vô cùng đa dạng, nhiều chiều;
các nghiên cứu tiêu biểu chủ yếu tập trung vào các vấn đề như: định nghĩa kiểu câu, phân loại
câu, cấu trúc ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng. Đây chính là cơ sở đáng tin cậy về mặt lý
thuyết, làm tiền đề cho việc đối chiếu sang tiếng Việt, giảng dạy các kiểu câu này cho sinh viên
chuyên ngành tiếng Trung Quốc tại Việt Nam
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tình hình nghiên cứu các kiểu câu đặc biệt trong tiếng Trung Quốc tại Trung Quốc
ngữ nghĩa của câu chữ “被”, chữ “被” xuất hiện trong câu tạo sự kết nối về mặt ngữ nghĩa29. ********* Tổ Nhân Thực trong “Phân tích đặc trưng biểu nghĩa của câu chữ ‘被’”30,††††††††† đã căn cứ vào tình hình thực tế sử dụng loại câu này đưa ra trường hợp bắt buộc hoặc không sử dụng hoặc có thể sử dụng hoặc không dạng thức câu bị động, đồng thời phân tích lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu bị động của sinh viên nước ngoài, từ đó chỉ ra ngữ cảnh và phạm vi sử dụng của loại câu này. 2.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu câu lien động(连动句) Lữ Thúc Tương trong Lữ Thúc Tương toàn tập, tập 631 ‡‡‡‡‡‡‡‡‡ đã đưa ra định nghĩa về câu liên động như sau: “hai động từ trong câu nếu không có quan hệ đẳng lập, cũng không phân định được thành động từ chính phụ thì gọi là cấu trúc liên động. Đinh Thanh Thụ và nhiều tác giả trong cuốn Giảng thoại ngữ pháp Hán ngữ hiện đại32§§§§§§§§§ đã bàn luận khá chi tiết về hình thức liên động, theo tác giả: “Hình thức liên động là kết cấu gồm nhiều động từ dùng liên tiếp, trong đó tất cả các động từ đều thuộc cùng một chủ ngữ”. Các tác giả cũng đồng thời chỉ ra sự khác nhau giữa cấu trúc liên động và cấu trúc đẳng lập, nếu như trong cấu trúc đẳng lập các động từ có cấu trúc ngang hàng, có thể đổi vị trí cho nhau thì động từ trong cấu trúc liên động là không thể thay đổi vị trí trước sau do phải tuân theo thứ tự cấu trúc cố định. Về phạm vi và phân loại câu liên động: Lý Lâm Định(李临定)trong Các kiểu câu Hán ngữ hiện đại********** đã phân chia cấu trúc câu liên động thành sáu loại: Trần Kiến Dân trong Luận bàn về các kiểu câu Hán ngữ hiện đại 33††††††††††đã chỉ ra các đặc điểm và tính chất của câu liên động, đồng thời căn cứ vào đặc điểm của vị ngữ chia câu liên động thành mười loại: 28 §§§§§§§§石定栩, 胡建华. (2005). “被”的句法地位 . 当代语言学, 7(3), 213-224. 29 *********刘进. (2009). 近代汉语“被”字句研究中的 主要问题. 殷都学刊,30(1), 118-125. 30 †††††††††祖人植. (1997). “被”字句表义特性分析 . 汉语学习(3), 47-51. 31 ‡‡‡‡‡‡‡‡‡吕叔湘. (2012).吕叔湘全集,第六卷,辽 宁教育出版社,2012 32 §§§§§§§§§丁声树等.(1999).现代汉语语法讲话,商 务印书馆,北京,1999,112页 33 †††††††††† 陈建民.(1986).现代汉语句型论.语文出版 社 14 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion Lận Hoàng nghiên cứu đặc điểm, phạm vi của câu liên động, trên cơ sở đó chia câu liên động thành năm loại34;‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡ Thẩm Khai Mộc nghiên cứu về thuộc tính của câu liên động, từ đó chỉ ra ba điều kiện hình thành và 把 hình thức cơ bản của câu liên động35.§§§§§§§§§§ Nghiên cứu tiêu biểu về cấu trúc, ngữ nghĩa câu liên động có thể kể đến Nhiêu Cần, tác giả tập trung phân tích cấu tạo từ trong cấu trúc liên động36; *********** Hồng Miểu nghiên cứu cấu trúc và ngữ nghĩa câu liên động trong tiếng Hán hiện đại37;†††††††††††Lý Lâm Định nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc, quan hệ ngữ nghĩa của hai động từ trong câu liên động38,‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡ ngoài ra còn nghiên cứu về quan hệ tầng bậc của trạng ngữ, giới từ trong câu liên động; Dương Thành Khải39 §§§§§§§§§§§ đã đưa ra định nghĩa câu liên động từ góc độ cấu trúc và ngữ nghĩa từ đó phân loại câu 34 蔺璜. (1983). 连动式的特点与范围. 山西师大学报:社会科学版(3), 71-75. 35 沈开木. (1986). 连动及其归属. 汉语学习(5), 19-21. 36 饶勤. (1993). 从句法结构看复合词中的一种新的构词方式——连动式构词. 汉语学习(6), 15-16. 37 洪淼. (2004). 现代汉语连动结构研究. (Doctoral dissertation, 南京师范大学). 38 李临定(1981).“连动句”,语文研究,1981(2) 39 杨成凯(2000).连动式研究,语法研究和探索,商务印书馆,2000,119页 40 许利. (2006). 汉语连动式的结构特征. 大学时代:b版(2), 18-19. 41 马鸣春. (1984). 连动句与动词状语句的对比. 兰州学刊(6), 96-100. 42 宋玉柱. (1978). 也谈“连动式”和“兼语式”——和张静同志商榷. 郑州大学学报(哲学社会科学版 )(2), 32-40. 43 郑红明. (1991). 谈《提要》中“紧缩句”和“连动句”的划界. 高校教育管理(2), 45-46. 44 吴峰. (1992). 难以区别的兼语句与连动句. 语文教学与研究(1). 45 黎锦熙(1992).新著国语文法,湖南教育出版社,1992,65. 46 赵元任(1948).Mandarin Primer, An Interrise Course in Spoken Chinese, Harvard University Press, 1948 liên động trên phương diện cấu trúc và chức năng; Hứa Lợi nghiên cứu đặc trưng cấu trúc của câu liên động, trên cơ sở so sánh đặc điểm động từ trong cấu trúc liên động với các cấu trúc khác, từ đó đưa ra phạm vi câu liên động40. ************ Ngoài ra còn có các nghiên cứu sự khác nhau giữa cấu trúc liên động và các cấu trúc khác, điển hình có nghiên cứu của Mã Minh Xuân nghiên cứu so sánh câu liên động với câu vị ngữ động từ41;††††††††††††Tống Ngọc Trụ so sánh câu liên động với câu vị ngữ là hai cụm chủ vị42;‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡Trịnh Hồng Minh nghiên cứu ranh giới giữa câu liên động và câu rút gọn43; §§§§§§§§§§§§ Ngô Phong nghiên cứu về sự giống nhau giữa câu kiêm ngữ và câu liên động44.************* 2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu câu kiêm ngữ(兼语句) Về định nghĩa câu kiêm ngữ, Lê Cẩm Hy45; ††††††††††††† Triệu Nguyên Nhiệm46 ‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡ đều Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion 15 cho rằng những thành phần câu vừa có chức năng chủ ngữ, vừa có chức năng tân ngữ gọi là thành phần kiêm ngữ. Lữ Thúc Tương47 §§§§§§§§§§§§§ gọi câu liên động là câu chuyển vị(递谓式 ), ông cho rằng: “Câu chuyển vị là câu có hai động từ không cùng thuộc một chủ ngữ, chủ ngữ của động từ thứ hai là tân ngữ của động từ thứ nhất, động từ thứ nhất thường là các động từ như 使, 叫, 让 hoặc các động từ có ý nghĩa tương đương với các động từ này.” ; Hoàng Bách Vinh, Liêu Tự Đông48**************cho rằng, hình thức kiêm ngữ là tân ngữ của động từ đứng trước kiê chủ ngữ của động từ đứng sau, cấu trúc này tạo ra thành phần mang hai chức năng vừa là tân ngữ vừa là chủ ngữ gọi là thành phần kiêm ngữ. Về phân loại câu kiêm ngữ, Lữ Thúc Tương49†††††††††††††† căn cứ vào đặc điểm của động từ thứ nhất chia câu kiêm ngữ thành ba loại: động từ mang hai tân ngữ biểu thị “mệnh lệnh”; động từ mang hai tân ngữ biểu thị “tán đồng” hoặc “trách mắng”; động từ mang ba tân ngữ biểu thị “cho”, “tặng”. Đinh Thanh Thụ cho rằng động từ thứ nhất trong câu kiêm ngữ có thể là từ “有” hoặc“ 没有”50.‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡Tống Ngọc Trụ căn cứ ngữ nghĩa của động từ thứ nhất phân chia động từ câu kiêm ngữ thành năm loại: mệnh lệnh, trợ giúp, sở hữu, tâm lý, giới thiệu51.§§§§§§§§§§§§§§Du Nhữ Kiệt chia câu kiêm ngữ thành 11 loại bao gồm: sai khiến, mệnh lệnh, khuyên nhủ, nhờ vả, cung cấp, giới thiệu, phối hợp, giúp đỡ, tháp tùng, yêu ghét, có không52. *************** Từ các phân loại câu kiêm ngữ cho thấy các cách 47 吕叔湘(2012).吕叔湘全集,第六卷, 辽宁教育出版社 48 黄伯荣,廖序东(2007).现代汉语,北 京高等教育出版社 49 吕叔湘(1980).现代汉语八百词,北京 商务印书馆 50 丁声树,吕叔湘,李荣(1957).现代汉 语语法讲话,北京商务印书馆 phân loại đều căn cứ trên đặc điểm ngữ nghĩa của động từ thứ nhất, đồng thời động từ thứ nhất thường là động từ mang ngữ nghĩa cầu khiến hoặc mệnh lệnh. Về ngữ nghĩa câu kiêm ngữ các nghiên cứu chủ yếu phân tích quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu như: mối liên hệ giữa động từ thứ nhất, thành phần kiêm ngữ và động từ thứ hai; Quan hệ ngữ nghĩa của động từ thứ nhất với thành phần kiêm ngữ; Quan hệ ngữ nghĩa giữa thành phần kiêm ngữ với động từ thứ hai; Quan hệ ngữ nghĩa giữa động từ thứ nhất với động từ thứ hai. Điển hình là nghiên cứu của Du Nhữ Kiệt53††††††††††††††† tác giả cho rằng đặc điểm chung của động từ trong câu kiêm ngữ động là luôn biểu thị ý nghĩa cầu khiến, mệnh lệnh, đồng thời động từ thứ nhất là tác nhân để động từ thứ hai xuất hiện. Về quan hệ của động từ thứ nhất và động từ thứ hai trong câu kiêm ngữ, tác giả Thẩm Song Thắng cho rằng mức độ động tác được biểu thị trong động từ thứ hai thường yếu hơn động từ thứ nhất, giữa hai động từ có quan hệ tầng bậc54.‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡Tác giả Hoàng Hiểu Đông thì cho rằng cấu trúc ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu kiêm ngữ là cấu trúc phức đa nguyên, đa tầng, đối với quan hệ ngữ nghĩa giữa động từ thứ nhất, thành phần kiêm ngữ với động từ thứ hai, tác giả cho rằng có một nhân tố C – là nhân tố ẩn trong quan hệ ngữ nghĩa này, nó có thể biểu thị mục đích kết quả, 51 宋玉柱(1986).现代汉语语法十讲,南 开大学出版社,天津,1986,91-93. 52 游汝杰. (2002). 现代汉语兼语句的句法和 语义特征. 汉语学习(6), 1-6. 53 游汝杰. (2002). 现代汉语兼语句的句法和 语义特征. 汉语学习(6), 1-6. 54 沈双胜. (2004). 汉语兼语式谓语与汉英对 应表达. 四川外语学院学报, 20(4), 93-96. 16 Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion nguyên nhân, sở hữu tồn tại, xưng hô giải thích.55§§§§§§§§§§§§§§§. Về cấu trúc câu kiêm ngữ, các nghiên cứu còn tồn tại các ý kiến trái chiều. Do hiện tượng kiêm ngữ là hiện tượng khá đặc thù trong tiếng Trung Quốc, nhiều nhà nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc dùng các lý thuyết ngôn ngữ phương Tây để giải thích hiện tượng này. Hồ Dụ Thụ, Phạm Hiểu không công nhận chức năng kiêm ngữ của thành phần kiêm ngữ trong câu, tuy nhiên vẫn cho rằng đây là một cấu trúc rất đặc biệt trong tiếng Trung Quốc, đồng thời cho rằng trong cấu trúc câu này tồn tại một phạm trù trống(空语类—empty category)làm chủ ngữ của động từ thứ hai. Về nghiên cứu đối chiếu câu kiêm ngữ trong tiếng Hán với các ngôn ngữ khác điển hình có Thẩm Song Thắng, Trần Tú Quyên56 **************** nghiên cứu đối chiếu câu kiêm ngữ trong tiếng Trung Quốc với câu tân ngữ phức trong tiếng Anh. 2.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu câu tồn hiện (存现句) Trong Hán ngữ hiện đại57†††††††††††††††† xuất bản năm 1991, hai tác giả Hoàng Bá Vinh - Liêu Tự Đông đã đưa ra định nghĩa về câu tồn hiện như sau: câu tồn hiện là một kiểu câu đặc thù dùng để miêu tả môi trường xung quanh, kiểu câu này biểu thị ở đâu đó tồn tại, xuất hiện, biến mất người hoặc vật nào đó. Với các nghiên cứu về sau, định nghĩa này ngày càng được hoàn thiện hơn. Câu tồn hiện không chỉ biểu thị ý nghĩa tồn tại mà còn phải thỏa mãn được điều kiện về hình thức, tức là: thành tố đầu của câu tồn hiện luôn là từ ngữ chỉ địa điểm, phía sau 55 黄晓冬. (2009). 试论兼语短语的语义结构 . 四川师范大学学报(社会科学版), 36(6), 38-43. 56 陈秀娟. (2010). 致使义的汉语兼语句和英 语复合宾语句的对比研究. (Doctoral dissertation, 吉林大学). động từ vị ngữ luôn là danh từ chỉ người hoặc vật tồn tại, xuất hiện hoặc biến mất. (Ngữ pháp Hán ngữ hiện đại ứng dụng- Cố Vy Hoa, Phan Văn Ngu, Lưu Nguyệt Hoa)58.‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡. Nghiên cứu về đặc tính, phạm vi và phân loại câu tồn hiện, thông qua tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan, nhóm nghiên cứu nhận thấy, trong giới nghiên cứu Trung Quốc tồn tại tương đối nhiều các quan điểm khác nhau, thậm chí là trái ngược. Các quan điểm nghiên cứu được tóm tắt dưới đây: Trong giới nghiên cứu Trung Quốc, có nhiều ý kiến tranh luận về việc câu tồn hiện nên được xếp là loại câu phân loại theo kết cấu ngữ pháp hay là loại câu phân loại theo mục đích nói. Đa số các nhà nghiên cứu Trung Quốc vẫn ủng hộ quan điểm câu tồn hiện là loại câu phân loại theo kết cấu ngữ pháp, tuy nhiên trong bài viết “Luận bàn về phạm vi và tính chất của câu tồn hiện”59,§§§§§§§§§§§§§§§§tác giả Phan Văn đã đưa ra quan điểm trái ngược. Phan Văn cho rằng kết cấu cú pháp của câu tồn hiện thiếu tính thống nhất, nhưng mục đích giao tiếp của loại câu này thì lại đồng nhất, đều tập trung biểu đạt ý nghĩa tồn tại. Vì vậy, tác giả khẳng định việc xếp câu tồn hiện vào loại câu phân loại theo mục đích giao tiếp hợp lí hơn là xếp câu tồn hiện vào loại câu phân loại theo kết cấu ngữ pháp. Về phạm vi và phân loại câu tồn hiện, phạm vi khoanh vùng câu tồn hiện phụ thuộc rất nhiều vào tiêu chuẩn nhận diện của loại câu này. Đa số các nghiên cứu hiện nay 57 黄伯荣, & 廖序东. (1991). 现代汉语 (增订 版). 高等教育出版社. 58 刘月华, 潘文娱等. (2001). 实用现代汉语 语法.增订本. 商务印书馆. 59 潘文. (2003). 现代汉语存现句研究,( Doctoral dissertation, 复旦大学) Nghiên cứu trao đổi ● Research-Exchange of opinion 17 về câu tồn đều kết hợp hai tiêu chí ý nghĩa biểu đạt và kết cấu để nhận biết câu tồn hiện. Về mặt kết cấu, một câu tồn hiện phải có các thành tố cấu tạo theo mô hình: “Từ ngữ chỉ thời gian, không gian (thành tố A) + động từ + 着/了(thành tố B) + danh từ/ cụm danh từ(thành tố C)” đồng thời, kết cấu trên phải biểu đạt ý nghĩa “tồn tại”. Nghiên cứu về cấu trúc ngữ pháp trong câu tồn hiện chủ yếu nghiên cứu các thành phần cấu thành trong câu. Trong cuốn Các vấn đề tân ngữ - chủ ngữ trong tiếng Hán60***************** của Lữ Nghệ Bình (1956), có nhiều nghiên cứu đã đưa ra các quan điểm về đặc tính ngữ pháp của thành tố đầu (A) trong câu tồn hiện. Đa phần các nhà nghiên cứu đều cho rằng thành tố đứng đầu trong câu tồn hiện (còn gọi là thành tố A) luôn là chủ ngữ của câu. Phạm Phương Liêni (范芳莲,1963), Lý Lâm Địnhii (李临定,1984) nghiên cứu về thành tố (A) cho rằng (A) được tạo thành bởi kết cấu “động từ kiêm giới từ + tân ngữ”; Nghiên cứu về giới từ “zai” (在) khi cụm giới từ - tân ngữ làm thành tố đầu trong câu tồn hiện có nghiên cứu của Trữ Trạch Tương (1996) . Các nghiên cứu về thành tố (B) trong câu tồn hiện tương đối phong phú. Các nghiên cứu này chủ yếu tập chung đưa ra quan điểm thảo luận về các loại động từ có thể làm thành tố B, ví dụ như “Phân tích câu tồn hiện có sử dụng động từ ‘you’(有)” của Cao Thận Quý (1990)61,†††††††††††††††††“Câu tồn hiện chứa chữ ‘you’(有) và câu tồn hiện chứa chữ ‘shi’ ( 是 )” của Cố Chí Cương (1992)62.‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡Ngoài ra còn có các nghiên cứu về đặc điểm ngữ nghĩa của động từ và các 60 吕冀平. (1956). 汉语的主语宾语问题. 中 华书局. 61 高慎贵(1990).用”有”的存现句试析.逻辑与 语言学习, 2 62 顾志刚(1992).是‘字’存现句一兼析‘有’字 存现句.南通师专学报, 2 thành phần đi sau động từ, như “Câu tồn hiện”của Trương Học Thành (1982)63, §§§§§§§§§§§§§§§§§ “Câu tồn hiện động thái” của Tống Ngọc Trụ (1982)64.****************** Thành tố (C) trong câu tồn hiện thường là danh từ và thường là danh từ không xác định, tuy nhiên trong một số điều kiện nhất định, (C) có thể là danh từ xác định, thậm chí là danh từ riêng. Nghiên cứu về mối liên hệ giữa các thành phần trong câu tồn hiện còn tương đối ít và chưa có nhiều quan điểm nổi bật. Nhìn chung, các học giả đều chỉ ra rằng khi câu tồn hiện khuyết đi thành tố B, chỉ có “thành phần A + thành phần C”, lúc này phía trước thành tố C bắt buộc phải có số lượng từ, nếu không câu sẽ không có nghĩa. Các nghiên cứu về ngữ nghĩa và ngữ dụng của câu tồn hiện không nhiều, các nghiên cứu có liên quan chủ yếu vận dụng các lí thuyết vị từ - tham thể, lí thuyết phân tích đặc điểm ngữ nghĩa (语义特征分析法 /Semantic feature analysis) để phân tích động từ trong câu tồn hiện. Trương Học Thành (1982)65†††††††††††††††††† đã căn cứ vào động từ và đặc điểm ngữ nghĩa của động từ phân câu tồn hiện thành bốn loại: câu chữ “you”(有),câu chữ “shi”(是), câu động từ tĩnh thái, động từ động thái; Thôi Kiến Tân (1987) trong bài “Động từ vị ngữ trong câu tồn hiện”66,‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡thì lại căn cứ trên đặc điểm ngữ nghĩa của động từ để tiến hành phân chia động từ trong câu tồn hiện thành ba loại chính: động từ biểu thị sự xuất hiện hay biến mất nhanh chóng, động từ biểu thị xu hướng, động từ biểu thị động tác. Phan Văn (2003) đã tiến hành phân loại khá chi tiết 63 张学成(1982).存现句.语言学年刊 64 宋玉柱(1982).动态存现句.汉语学习 65 潘文, & 延俊荣. (2007). 论现代汉语存现句 的语用分类. 江苏社会科学(1), 209-213. 66 崔建新. 隐现句的谓语动词[J]. 语言教学与 研究, 1987(2):45-54.
File đính kèm:
- tinh_hinh_nghien_cuu_cac_kieu_cau_dac_biet_trong_tieng_trung.pdf