Thành phần loài và các loại nghề khai thác cá ở đầm Đông Hồ, Hà Tiên tỉnh Kiên Giang
TÓM TẮT Thực hiện 04 đợt khảo sát thu mẫu thành phần loài cá trong đầm Đông Hồ, Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang trong năm 2013, 2014, 2016 và 2018. Kết quả ghi nhận 126 loài cá thuộc 88 giống, 47 họ và 20 bộ. Bộ cá Vược Perciformes với số loài phong phú nhất 13 họ (chiếm 27,7% tổng số họ), 18 giống (20,5% tổng số giống), 30 loài (23,8% tổng số loài). Các họ chiếm ưu thế về loài là họ cá Bống trắng Gobiidae 14 loài; cá Chép Cyprinidae, cá Bơn lưỡi bò Cynoglossidae, cá Đối Mugilidae mỗi họ 7 loài; cá Đù Sciaenidae, cá Mú Serranidae, cá Dìa Siganidae mỗi họ 5 loài; cá Lăng Bagridae, cá Bống đen Eleotridae, cá Căng Terapontidae, cá Nhụ Polynemidae mỗi họ 4 loài; cá Dưa Muraenesocidae, cá Trích Clupeidae, cá Móm Gerreidae, cá Hồng Lutjanidae, cá Nóc Tetraodontidae mỗi họ 3 loài. Đã ghi nhận 4 loài cá quý hiếm nằm trong sách đỏ Việt Nam là cá Cháo biển Elops saurus, cá Mòi không răng Anodontostoma chacunda, cá Trà Sóc Probarbus jullieni, cá Mang rổ Toxotes chatareus xếp hạng sẽ nguy cấp. Kết quả nghiên cứu cũng xác định 4 loại nghề khai thác cá chính trong đầm Đông Hồ là dớn, lú Thái, đóng đáy, xiệp điện và một loại nghề theo mùa vụ là nôm đặt cá ngát. Các loại nghề cho sản lượng đánh bắt cao thường tập trung vào mùa nước mặn từ tháng 1 đến tháng 8 hàng năm. Bài báo là nghiên cứu đầu tiên về cá ở đầm Đông Hồ (Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang) với mục đích cung cấp các dữ liệu khoa học về thành phần loài và các loại nghề khai thác cá trong đầm làm cơ sở khoa học cho việc bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển thủy sản bền vững kết hợp với bảo vệ môi trường và du lịch sinh thái cho khu vực đầy tiềm năng này
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thành phần loài và các loại nghề khai thác cá ở đầm Đông Hồ, Hà Tiên tỉnh Kiên Giang
bộ cá Vược với 30 loài; bộ cá Bống 19 loài; bộ cá Chép, cá Nheo, cá Bơn mỗi bộ 9 loài; bộ cá Đuôi Gai 8 loài; bộ cá Đối 7 loài; bộ cá Trích 6 loài; bộ cá Chình 5 loài; bộ cá Ông Căng 4 loài; bộ cá Mang Liền, cá Rô đồng, cá Nóc mỗi bộ 3 loài; các bộ còn lại có 1-2 loài. Nhóm cá nước lợ là nhóm cá chiếm ưu thế ở đầm Đông Hồ, bên cạnh là các nhóm loài nước ngọt và một số ít loài thuộc nước mặn. Ghi nhận 4 loài cá nằm trong Sách đỏ Việt Nam ở mức sẽ nguy cấp: cá Cháo biển Elops saurus, cá Mòi không răng Anodontostoma chacunda, cá Trà Sóc Probarbus jullieni và cá Mang rổ Toxotes chatareus. Xác định 4 loại nghề khai thác thủy sản chính trong đầm Đông Hồ là dớn, lú Thái, đóng đáy, xiệp điện và một loại nghề khai thác theo mùa vụ là nôm đặt cá ngát. Các loại nghề cho sản lượng đánh bắt cao thường tập trung vào mùa nước mặn từ tháng 1 đến tháng 8 hàng năm. Đầm Đông Hồ là khu hệ có tính đa dạng cao, nguồn lợi thủy sản phong phú, hoạt động khai thác thủy sản trong đầm là các loại nghề nhỏ, đánh bắt tự phát và mang tính chiếm hữu ở các ngư trường đánh bắt. Mỗi loại ngư cụ có những đặc trưng riêng, một số loại ngư cụ cố định (dớn, lú Thái, đóng đáy), trong khi đó một số khác thì khai thác di động (xiệp). Do đó cần quy hoạch cụ thể vùng khai thác, phân chia thành các vùng khai thác để việc quản lý được thuận lợi và phát huy nhận thức về trách nhiệm của người dân trong việc khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Cần có giải pháp thích hợp nhằm nghiêm cấm loại nghề xiệp điện khai thác trong đầm, vì đây là loại nghề mang tính khai thác hủy diệt và làm suy giảm nguồn lợi thủy sản trong đầm. Từ đó giảm thiểu các áp lực khai thác và tác động đến môi trường nhằm ổn định nghề cá cho cộng đồng cư dân ven đầm và phát triển du lịch sinh thái cho đầm Đông Hồ. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Trương Minh Chuẩn, (2011). “Đặc điểm tự nhiên về môi trường sinh thái của vùng đất ngập nước đầm Đông Hồ-Hà Tiên tỉnh Kiên Giang”. Kỷ yếu hội thảo Định hướng quy hoạch bảo tồn và phát triển đầm Đông Hồ-Việt Nam, 22-28. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ, (2007). “Sách đỏ Việt Nam, phần I. Động vật”. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. 3. Nguyễn Hữu Phụng, (1999). “Danh mục Cá biển Việt Nam, tập 5”. Nhà Xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 4. Nguyễn Hữu Phụng, (2001). “Động vật chí Việt Nam, tập 10”. Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 86 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2020 5. Nguyễn Hữu Phụng, Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung, Nguyễn Văn Lục, (1995). “Danh mục Cá biển Việt Nam, tập 3”. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 6. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi, (1994). “Danh mục Cá biển Việt Nam, tập 2”. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 7. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị Như Nhung, (1997). “Danh mục Cá biển Việt Nam, tập 4”. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 8. Nguyễn Hữu Phụng, Trần Hoài Lan, (1994). “Danh mục Cá biển Việt Nam, tập 1”. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 9. Nguyễn Nhật Thi. (2000). “Động vật chí Việt Nam, tập 2”. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 10. Nguyễn Văn Hảo, Ngô Sỹ Vân, (2001). “Cá nước ngọt Việt Nam, tập 1”. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 11. Nguyễn Văn Hảo, (2005). “Cá nước ngọt Việt Nam, tập 2”. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 12. https://vietlandmarks.com. “Khám phá di sản thiên nhiên và văn hóa Việt Nam”. Phần tiếng Việt. Tiếng Anh 13. Bohlke E. B., (1989). “Method and Terminology. In E. B. Bohlke (Ed), Fishes of the Western North Atlantic: Orders Anguilliformes and Saccopharyngiformes”. Yale University, Sears Foundation for Marine Research, pp.1-7. 14. Carpenter, K.E., Niem, V.H. (eds), (1999a). “FAO The living marine resources of the Western Central Pacifi c.Bony fi shes (Mugillidae to Carangidae)”. Rome. 15. Carpenter, K.E., Niem, V.H. (eds), (1999b). “FAO species identifi cation guide for fi shery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacifi c”. Volume 3. Batoid fi shes, chimaeras and bony fi shes part 1 (Elopidae to Linophrynidae). Rome. 16. Carpenter, K.E., Niem, V.H. (eds), (2001a). “FAO The living marine resources of the Western Central Pacifi c.Bony fi shes (Labridae to Latimeriidae)”. Rome. 17. Carpenter, K.E., Niem, V.H. (eds), (2001b). “FAO species identifi cation guide for fi shery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacifi c”. Volume 5. Bony fi shes part 3 (Menidae to Pomacentridae). Rome. 18. Nakabo Tetsuji, (2002). “Fishes of Japan with pictorial keys to the species”, English edition. Tokai Universty Press. 19. Rainboth Walter J., (1996). “Fishes of the Campodian Mekong”. FAO Species Identifi cation Fiel Guide for Fishery Purpose. Food and Agriculture Organization of the United Nations. 20. Shen S.C. and C.S. Tzeng, (1993). “Fishes of Taiwan”. Departement of Zoology, National Taiwan University. 21. Walters, J., Maragos, J., Siar, S., and White, A. T., (1998). Participatory coastal resource assessment: A handbook for community workers and coastal resource managers CRMP and Silliman University, Cebu City, Philippines. White AT, Sanderson N, Ross MA, Portigo MF. 22. Fricke Ron, Eschmeyer William & Fong David Jon, 2020. “Eschmeyer's Catalog of Fishes”. Calacademy. org. Online Version, updated 6 July 2020. 23. Froese, R. and D. Pauly. Editors. 2019. FishBase. World Wide Web electronic publication. www.fi shbase. org, version (12/2019). I BỘ CÁ CHÁO BIỂN ELOPIFORMES 1 Họ cá Cháo biển Elopidae 1 Cá Cháo biển Hawai Elops hawaiensis Regan, 1909 2 Cá Cháo biển Elops saurus Linnaeus, 1766* II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES 2 Họ cá Chình rắn Ophichthidae 3 Cá Chình rắn mõm nhọn Ophichthus apicalis (Anonymous [Bennett], 1830) PHỤ LỤC: Danh lục thành phần loài cá đầm Đông Hồ, Hà Tiên tỉnh Kiên Giang. 4 Cá Nhệch ăn cua Pisodonophis cancrivorus (Richardson, 1848) 3 Họ cá Dưa Muraenesocidae 5 Cá Lạc vàng Congresox talabon (Cuvier, 1829) 6 Cá Dưa thường Muraenesox bagio (Hamilton, 1822) 7 Cá Dưa Muraenesox cinereus (Forsskål, 1775) III BỘ CÁ RỒNG OSTEOGLOSSIFORMES 4 Họ cá Thát Lát Notopteridae Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 87 30 Cá Dứa Pangasius polyuranodon Bleeker, 1852 13 Họ cá Nheo Siluridae 31 Cá Kết Phalacronotus apogon (Bleeker, 1851) 14 Họ cá Trê Clariidae 32 Cá Trê trắng Clarias batrachus (Linnaeus, 1758) VII BỘ CÁ ĐÈN LỒNG AULOPIFORMES 15 Họ cá Mối Synodontidae 33 Cá Khoai Harpadon nehereus (Hamilton, 1822) VIII BỘ CÁ CÓC BATRACHOIDIFORMES 16 Họ cá Cóc Batrachoididae 34 Cá Cóc Allenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758) 35 Cá Mao ếch Batrachomoeus trispinosus (Günther, 1861) IX BỘ CÁ CHÌA VÔI SYNGNATHIFORMES 17 Họ cá Chìa Vôi Syngnathidae 36 Cá Kìm nước ngọt Ichthyocampus carce (Hamilton, 1822) X BỘ CÁ BỐNG GOBIIFORMES 18 Họ cá Bống đen Eleotridae 37 Cá Bống cấu Butis butis (Hamilton, 1822) 38 Cá Bống răng cưa Butis koilomatodon (Bleeker, 1849) 39 Cá Bống đen Eleotris fusca (Forster, 1801) 40 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmorata (Bleeker, 1852) 19 Họ cá Bống trắng Gobiidae 41 Cá Bống tro Acentrogobius caninus (Valenciennes, 1837) 42 Cá Bống Acentrogobius cyanomos (Bleeker, 1849) 43 Cá Bống chấm thân Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes, 1837) 44 Cá Bống Aulopareia unicolor (Valenciennes, 1837) 45 Cá Lác đen Boleophthalmus boddarti (Pallas, 1770) 46 Cá Bống nhiều vân Cryptocentrus pavoninoides (Bleeker, 1849) 47 Cá Bống chấm vây Drombus triangularis (Weber, 1909) 48 Cá Bống cát Glossogobius giuris (Hamilton, 1822) 49 Cá Bống cờ Mahidolia mystacina (Valenciennes, 1837) 8 Cá Thát Lát Notopterus notopterus (Pallas, 1769) IV BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES 5 Họ cá Trích Clupeidae 9 Cá Mòi không răng Anodontostoma chacunda (Hamilton, 1822)* 10 Cá Trích thường Sardinella fi mbricata (Valenciennes, 1847) 11 Cá Trích xương Sardinella gibbosa (Bleeker, 1849) 6 Họ cá Trỏng Engraulidae 12 Cá Lành Canh trắng Coilia grayii Richardson, 1845 13 Cá Cơm thường Stolephorus commersonnii Lacepède, 1803 7 Họ cá Lanh Chirocentridae 14 Cá Lanh Chirocentrus dorab (Forsskål, 1775) V BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES 8 Họ cá Heo Cobitidae 15 Cá Heo rừng Syncrossus helodes (Sauvage, 1876) 16 Cá Heo Yasuhikotakia eos (Taki, 1972) 9 Họ cá Chép Cyprinidae 17 Cá Cóc Cyclocheilichthys enoplos (Bleeker, 1849) 18 Cá Ngựa sông Hampala macrolepidota Kuhl & Van Hasselt,1823 19 Cá Linh Henicorhynchus lineatus (Smith, 1945) 20 Cá Tựa trôi Labeo barbatulus (Sauvage, 1878) 21 Cá Tựa Trôi Labeo chrysophekadion (Bleeker, 1849) 22 Cá Linh rìa xiêm Labiobarbus siamensis (Sauvage, 1881) 23 Cá Trà Sóc Probarbus jullieni Sauvage, 1880* VI BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES 10 Họ cá Ngát Plotosidae 24 Cá Ngát chó Plotosus canius Hamilton, 1822 25 Cá Ngát Plotosus lineatus (Thunberg, 1787) 11 Họ cá Lăng Bagridae 26 Cá Lăng nha Hemibagrus nemurus (Valenciennes, 1840) 27 Cá Chốt vạch Mystus rhegma Fowler, 1935 28 Cá Lăng vàng Mystus velifer Ng, 2012 29 Cá Chốt trắnng Mystus wolffi i (Bleeker, 1851) 12 Họ cá Tra Pangasiidae 88 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2020 50 Cá Bống sao chấm mây Myersina fi lifer (Valenciennes, 1837) 51 Cá Bống trụ Parapocryptes serperaster (Richardson, 1846) 52 Cá Rễ Cau vây lõm Paratrypauchen microcephalus (Bleeker, 1860) 53 Cá Thòi Lòi Periophthalmodon schlos- seri (Pallas, 1770) 54 Cá Bống Stigmatogobius pleurostigma (Bleeker, 1849) 55 Cá Rễ Cau dài Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801) XI BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES 20 Họ cá Chạch sông Mastacembelidae 56 Cá Chạch lấu Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800) 57 Cá Chạch Macrognathus siamensis (Günther, 1861) 21 Họ Lươn Synbranchidae 58 Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) XII BỘ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIFORMES 22 Họ cá Rô Anabantidae 59 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) 23 Họ cá Sặc Osphronemidae 60 Cá Sặc Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770) 24 Họ cá Lóc Chanidae 61 Cá Lóc Channa striata (Bloch, 1793) XIII BỘ CÁ BƠN PLEURONECTIFORMES 25 Họ cá Bơn sọc Soleidae 62 Cá Bơn sọc sừng Aesopia cornuta Kaup, 1858 63 Cá Lờn Bơn lưỡi mèo Synaptura commersonnii (Lacepède, 1802) 26 Họ cá Bơn lưỡi bò Cynoglossidae 64 Cá Bơn Cát vảy to Cynoglossus arel (Bloch & Schneider, 1801) 65 Cá Bơn Cát khoang mang Cynoglossus bilineatus (Lacepède, 1802) 66 Cá Bơn Cát ben gan Cynoglossus cynoglossus (Hamilton, 1822) 67 Cá Bơn Lưỡi Trâu dài Cynoglossus lingua Hamilton, 1822 68 Cá Bơn Cát vảy to đuôi đen Cynoglossus melampetalus (Richardson, 1846) 69 Cá Bơn vằn Cynoglossus puncticeps (Richardson, 1846) 70 Cá Bơn môi dài Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787) XIV BỘ CÁ RÔ PHI CICHLIFORMES 27 Họ cá Rô phi Cichlidae 71 Cá Rô phi đen Oreochromis mossambicus (Peters, 1852) 72 Cá Rô phi vằn Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758) XV BỘ CÁ NHÓI BELONIFORMES 28 Họ cá Kìm Hemiramphidae 73 Cá Kìm chấm Hemiramphus far (Forsskål, 1775) 74 Cá Kìm thân tròn Hyporhamphus quoyi (Valenciennes, 1847) XVI BỘ CÁ ĐỐI MUGILIFORMES 29 Họ cá Đối Mugilidae 75 Cá Đối bucha Crenimugil buchanani (Bleeker, 1853) 76 Cá Đối đuôi bằng Ellochelon vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825) 77 Cá Đối đầu nhọn Osteomugil cunnesius (Valenciennes, 1836) 78 Cá Đối anh Osteomugil engeli (Bleeker, 1858) 79 Cá Đối peru Osteomugil perusii (Valenciennes, 1836) 80 Cá Đối vảy to Planiliza macrolepis (Smith, 1846) 81 Cá Đối lưng xanh Planiliza subviridis (Valenciennes, 1836) XVII BỘ CÁ ĐUÔI GAI ACANTHURIFORMES 30 Họ cá Liệt Leiognathidae 82 Cá Liệt xanh Eubleekeria splendens (Cuvier, 1829) 83 Cá Liệt mõm ngắn Leiognathus brevirostris (Valenciennes, 1835) 31 Họ cá Nâu Scatophagidae 84 Cá Nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) 32 Họ cá Dìa Siganidae 85 Cá Dìa cana Siganus canaliculatus (Park, 1797) 86 Cá Dìa trơn Siganus fuscescens (Houttuyn, 1782) 87 Cá Dìa công Siganus guttatus (Bloch, 1787) 88 Cá Dìa xanh Siganus javus (Linnaeus, 1766) 89 Cá Dìa vằn sâu Siganus vermiculatus (Valenciennes, 1835) Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 89 XVIII BỘ CÁ NÓC TETRAODONTIFORMES 33 Họ cá Nóc Tetraodontidae 90 Cá Nóc răng rùa Chelonodon patoca (Hamilton, 1822) 91 Cá Nóc tro Lagocephalus lunaris (Bloch & Schneider, 1801) 92 Cá Nóc vàng Lagocephalus spadiceus (Richardson, 1845) XIX BỘ CÁ ÔNG CĂNG CENTRARCHIFORMES 34 Họ cá Căng Terapontidae 93 Cá Căng bốn sọc Pelates quadrilineatus (Bloch, 1790) 94 Cá Căng cát Terapon jarbua (Forsskål, 1775) 95 Cá Căng vảy nhỏ Terapon puta Cuvier, 1829 96 Cá Căng vảy to Terapon theraps Cuvier, 1829 XX BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES 35 Họ cá Sơn biển Ambassidae 97 Cá Sơn đầu trần Ambassis gymnocephalus (Lacepède, 1802) 98 Cá Sơn biển kốp sơ Ambassis kopsii Bleeker, 1858 36 Họ cá Vược Latidae 99 Cá Chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) 37 Họ cá Mú Serranidae 100 Cá Mú kẻ mờ Cephalopholis boenak (Bloch, 1790) 101 Cá Mú vân sóng Cephalopholis formosa (Shaw, 1812) 102 Cá Mú chấm Epinephelus areolatus (Forsskål, 1775) 103 Cá Mú mè Epinephelus coioides (Hamilton, 1822) 38 Họ cá Sơn Apogonidae 104 Cá Sơn bản đen Ostorhinchus fasciatus (White, 1790) 39 Họ cá Đục Sillaginidae 105 Cá Đục vằn ngang Sillago aeolus Jordan & Evermann, 1902 106 Cá Đục bạc Sillago sihama (Forsskål, 1775) 40 Họ cá Hồng Lutjanidae 107 Cá Hồng vảy ngang Lutjanus johnii (Bloch, 1792) 108 Cá Hồng chấm đen Lutjanus russellii (Bleeker, 1849) 109 Cá Hồng dải đen Lutjanus vitta (Quoy & Gaimard, 1824) 41 Họ cá Móm Gerreidae 110 Cá Móm vây lưng cao Gerres erythrourus (Bloch, 1791) 111 Cá Móm gai dài Gerres fi lamentosus Cuvier, 1829 112 Cá Móm chỉ bạc Gerres oyena (Forsskål, 1775) 42 Họ cá Tráp Sparidae 113 Cá Tráp đuôi xám Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775) 114 Cá Tráp Acanthopagrus schlegelii (Bleeker, 1854) 43 Họ cá Đù Sciaenidae 115 Cá Kẻ rút xen Dendrophysa russelii (Cuvier, 1829) 116 Cá Đỏ dạ Johnius borneensis (Bleeker, 1851) 117 Cá Uốp đúc su Johnius dussumieri (Cuvier, 1830) 118 Cá Sửu lưng xanh Nibea soldado (Lacepède, 1802) 119 Cá Nạng hồng Otolithes ruber (Bloch & Schneider, 1801) 44 Họ cá Nhụ Polynemidae 120 Cá Nhụ lớn Eleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804) 121 Cá Nhụ vây dài Polynemus dubius Bleeker, 1853 122 Cá Nhụ má đen Polynemus melanochir Valenciennes, 1831 123 Cá Nhụ vàng Polynemus paradiseus Linnaeus, 1758 45 Họ cá Mang rổ Toxotidae 124 Cá Mang rổ Toxotes chatareus (Hamilton, 1822)* 46 Họ cá Bàng Chài Labridae 125 Cá Bàng Chài đốm Halichoeres bicolor (Bloch & Schneider, 1801) 47 Họ cá Chai Platycephalidae 126 Cá Chai Ấn Độ Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758)
File đính kèm:
- thanh_phan_loai_va_cac_loai_nghe_khai_thac_ca_o_dam_dong_ho.pdf