Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2019
TÓM TẮT Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định sự thay đổi nhiệt độ và áp suất bên trong tôm thẻ chân trắng khi sấy bằng phương pháp bơm nhiệt kết hợp hồng ngoại. Theo đó, nhiệt độ và áp suất trong tôm đạt giá trị lớn nhất tại tâm và giảm dần ra bề mặt theo hướng bán kính. Như vậy, sấy bằng bức xạ hồng ngoại sẽ tăng cường quá trình trao đổi nhiệt bức xạ làm cho sản phẩm nóng từ bên trong, làm gia tăng nhiệt độ và áp suất bên trong tâm của tôm sấy. Bên cạnh đó, sấy lạnh bằng bơm nhiệt lại có tác dụng để duy trì nhiệt độ bề mặt tôm không bị quá nhiệt bằng dòng không khí lạnh thổi qua và giảm khả năng tạo màng trên bề mặt ngoài sản phẩm, tăng cường quá trình khuếch tán nội, tăng tốc độ và hiệu quả sấy. Từ khóa: Sấy bơm nhiệt, sấy hồng ngoại, sấy tôm thẻ chân trắng
ABSTRACT This article presents the results of an experimental research on changes of temperature and pressure inside white - Leg shrimp when dried by far-infrared assisted heat pump. Accordingly, the temperature and pressure in the shrimp reach the maximum value at the center and gradually decrease to the surface in the direction of the radius. Thus, the infrared radiation drying will enhance the radiant heat exchange process, making the product hotter from inside and thus, increasing the temperature and pressure at the center of the dried shrimps. In addition, by applying the heat pump cool – dry method, the surface temperature of the shrimp is not exaggerated, thus reducing the ability of producing the fi lm at the surface of the product (shrimps), enhancing the internal diffusion process and increasing the drying speed as well as increasing the effi ciency of the drying process
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản - Số 1/2019
số kỳ; i: số xylanh; iph – số lượng vòi phun được cung cấp từ một BCA. Từ phương trình (3), (5) ta xác định được: Ne=gct.Ae.60nziiph (8) Từ các phương trình (4) và (6) cho thấy suất tiêu hao nhiên liệu riêng có ích ge và công suất (Ne) của động cơ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có áp suất phun pinj, áp suất cuối kỳ nén pc. Từ phương trình (8) cho thấy Ne cũng phụ thuộc vào lượng cấp liệu chu trình (gct). (b) Ảnh hưởng áp suất phun, áp suất cuối kỳ nén đến phát thải khí xả: Như chúng ta biết, bồ hóng là chất ô nhiễm đặc biệt quan trọng trong khí xả động cơ diesel. Nó tồn tại dưới dạng những hạt rắn, không tan trong nước.Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu xây dựng các mô hình toán học để dự đoán các thông số đặc trưng của bồ hóng. Các mô hình tạo bồ hóng đơn giản, một chiều đã được thiết lập để tính toán ngọn lửa cháy bên ngoài khí quyển và bên trong buồng cháy động cơ. Các mô hình đa phương phức tạp hơn đã được xây dựng trong các phần mềm chuyên dùng mô phỏng động cơ. Dù các mô hình đơn giản hay phức tạp cũng đều dựa trên lý thuyết tạo bồ hóng nền tảng, trong đó lý thuyết Tesner-Magnussen được sử dụng rộng rãi [12]. Theo đó, phát thải bồ hóng nhận được sau van thải là hiệu số của lượng bồ hóng hình thành và lượng bồ hóng bị ô xy hóa. Trong đó, quá trình ô xy hóa bồ hóng phụ thuộc lớn vào nồng độ bồ hóng (Cs), động năng rối của ngọn lửa, thời gian phun và áp suất trong xy lanh tại thời điểm phun nhiên liệu [11]: Trong đó: A: Hằng số; ri: Tốc độ ôxy hoá bồ hóng, [-]; 108 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2019 γ: Hằng số thể hiện phần năng lượng rối quá trình hình thành hỗn hợp, [-]; Δθ: Thời gian phun nhiên liệu, [độ]; n: Tốc độ động cơ, [v/ph]. Từ phương trình (9) cho thấy quá trình hình thành và phát thải ô nhiễm trong khí xả động cơ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có áp suất phun pinj và cuối kỳ nén pc. Kết luận Đối với động cơ diesel, chẩn đoán kỹ thuật cho khả năng đánh giá tình trạng có khả năng đo tức thời của động cơ nhằm đưa ra quyết định hợp lý về sự cần thiết của các biện pháp bảo trì và xác định đúng nguyên nhân hư hỏng nhờ quan hệ giữa các thông số khác nhau cũng như các mô hình chẩn đoán phù hợp. Để góp phần đảm bảo sự an toàn cho tàu (và người), về nguyên tắc, cần phải tăng cường hoạt động chăm sóc, bảo dưỡng và đặc biệt là kiểm tra, giám sát, cảnh báo trong vận hành nhằm sớm phát hiện nguy cơ tiềm ẩn, ngăn ngừa sự cố ở nguồn động lực chính của con tàu là động cơ diesel máy chính. Do đó, có thể thấy rằng việc chọn các thông sốchẩn đoán: Áp suất phun nhiên liệu (pinj), lượng nhiên liệu chu trình (gct) và áp suất cuối kỳ nén (pc)có thể đáp ứng được cơ bản yêu cầu đánh giá tình trạng kỹ thuật của động cơ diesel máy chính tàu cá Việt Nam.Các thông số này cần được đưa vào hệ thống chẩn đoán thử nghiệm để xác định sự phù hợp với máy chính tàu cá Việt Nam. III. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Đào Chí Cường (2006),Xây dựng hệ thống chẩn đoán dã ngoại cho động cơ diesel trên các phương tiện giao thông vận tải và máy chuyên dùng, đề tài NCKH cấp bộ, mã số B2006-21-02. 2. Lê Văn Điểm, Bài giảng chẩn đoán Kỹ thuật,NXB Đại học hang hải Việt Nam. 3. Phùng Minh Lộc (2018), Thiết kế, chế tạo thiết bị cảnh báo sự cố hệ động lực tàu cá, đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2016 -TSN -02. 4. Nguyễn Thạch (2015), Động cơ đốt trong tàu thủy, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Trần Thanh Hải Tùng, Nguyễn Lê Châu Thành, Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô, Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, năm 2004. 6. Nguyễn Tất Tiến (2003). Nguyên Lý động cơ đốt trong. NXB Giáo dục Hà nội. 7. Nguyễn Văn Tuấn (2006), Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống trao đổi khí đến các chỉ tiêu kỹ thuật động cơ Diesel tàu thủy đang khai thác ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, trường Đại học Hàng Hải Việt Nam. Tiếng Anh 8. Carsten Baumgarten, 2006, Mixture Formation in Internal Combustion Engines, Springer - Verlag Berlin Heidelberg.12 9. Fathi Hassen Elamin. Fault Detection and Diagnosis in Heavy Duty Diesel Engines Using Acoustic Emission. A thesis submitted to the University of Huddersfi eld in partial fulfi lment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy. The University of Huddersfi eld. November 2013.14 10. Heywood, J.B, 1998, Internal Combustion Engine Fundamentals, McGraw-Hill, Singapore.15 11. Kees Kuiken, 2008. Diesel engines for ship Propulsion and power Plants, Part I. Target Global Energy, Omen, The Netherlands. 12. Magnussen BF, Hjertager BH. On mathematical models of turbulent combustion with special emphasis on soot formation and combustion. In 16th Symp. (Int'l.) on Combustion, The Combustion Institute, 1976. 16. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 109 I. HÌNH THỨC - Bài báo được trình bày trên giấy A4 theo chiều đứng (portrait), dài không quá 7 trang kể cả bảng, biểu và tài liệu tham khảo. - Canh lề: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm; - Bảng mã: Unicode; kiểu chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 11, Giãn dòng: single. - Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ. - Chi tiết định dạng các mục như sau: THỂ LỆ VIẾT BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ THUỶ SẢN (*): Đối với những bài báo có nhiều tác giả, tên tác giả liệt kê đầu tiên được hiểu là tác giả chính. (**):Nhằm đảm bảo tính khoa học và rõ ràng cho bài viết, sau tiêu đề lớn nhất là các số la mã, các tiêu đề nhỏ trong từng phần thống nhất cách đánh là số thứ tự: 1, 2, 3...và chia nhỏ với các tiêu đề nhỏ hơn. II. CẤU TRÚC BÀI BÁO 1. Bài báo thuộc thể loại nghiên cứu 1.1. Tóm tắt bằng Tiếng Việt: Không quá 250 từ, tóm tắt những điểm quan trọng nhất của bài viết. Tuy phần tóm tắt ngắn nhưng phải chứa đựng đầy đủ nội dung, gồm các phần như mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, miêu tả những phương pháp đã được sử dụng và kết quả nghiên cứu. Tất cả những gì được nêu trong tóm tắt đều phải hiện diện trong thân bài chính. 1.2. Tóm tắt bằng Tiếng Anh: Dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt. 1.3. Từ khoá: Liệt kê 3¸5 từ. 1.4. Đặt vấn đề: Tác giả có thể mở đầu bài báo bằng nhiều cách, nhưng phải nêu được những ý chính sau: tính cấp thiết, ý nghĩa, tác dụng của công trình nghiên cứu. Phần đặt vấn đề cần trình bày một cách ngắn gọn hiện trạng của những kiến thức có liên quan đến tồn tại hiện còn của vấn đề được giới thiệu trong bài gởi đăng và những cách xem xét về tồn tại đó. 110 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2019 1.5. Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Trình bày rõ đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong công trình nghiên cứu. 1.6. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Chỉ trình bày các kết quả rút ra trực tiếp từ công trình ng- hiên cứu được gởi đăng. Chỉ những kết quả này mới là đối tượng để phân tích và bàn luận trong bài đăng. Trong phần này tác giả nêu lên những nhận xét của mình qua so sánh kết quả nghiên cứu đăng trong bài với những kết quả đã được công bố thuộc cùng chuyên ngành. Các định hướng mới nảy sinh cũng được trình bày 1.7. Kết luận và kiến nghị: Khẳng định lại những kết quả rút ra từ công trình và trình bày những đề xuất, khuyến nghị với các cấp liên quan. 1.8. Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo chỉ giới hạn là những tài liệu được sử dụng trong bài báo. Tài liệu tham khảo được trình bày theo thứ tự A, B, C Phần tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt được xếp trước, bằng tiếng nước ngoài được xếp sau. Cách trình bày tài liệu tham khảo như sau: a. Tài liệu tham khảo lấy từ tạp chí: Họ, tên tác giả, năm. Tựa bài. Tên tạp chí, tập số mấy: Số trang đầu - cuối. Ví dụ: Holanda, H. D., Netto, F. M., 2006. Recovery of components from shrimp (Xiphonenaeus kroyeri) processing waste by enzymatic hydrolysis. Journal of Food science, 71, 298-303. b. Tài liệu tham khảo lấy từ sách: Họ, tên tác giả (năm). Tên của quyển sách, bộ sách số mấy nếu có, ấn bản lần thứ mấy. Nhà xuất bản, nơi xuất bản. Ví dụ: Trần Thị Luyến, 1996. Cơ sở và nguyên lý chế biến sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng, tập 1. Trường Đại học Thủy sản, Nha Trang. c. Tài liệu tham khảo lấy từ Internet: Trình bày đường dẫn đến tài liệu d. Tài liệu tham khảo lấy từ Ấn phẩm chính thức của nhà nước: Ví dụ: Văn phòng chính phủ. 2000. Quyết định số 80 TTg/2000 ngày 19.06.2000. Hà Nội. e. Tài liệu tham khảo lấy từ Luận văn tốt nghiệp: Họ Tên tác giả. Năm tốt nghiệp. Tựa đề tài. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư/Cử nhân (ngành). Khoa..... Trường Đại học.... Ví dụ: Nguyễn Thị Hương, 2001. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái lên sự phát triển của quần thể tảo Chaetoceros calcitrans Paulsen, 1905 nhập nội. Luận án thạc sĩ. Khoa Nuôi trồng thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang. 2. Bài báo thuộc thể loại tham khảo và trao đổi ý kiến bao gồm các phần sau: 2.1. Tóm tắt. 2.2. Mở đầu. 2.3. Nội dung. 2.4. Tài liệu tham khảo. 3. Các thể loại khác (dịch thuật, tin tức, sự kiện, thông tin quảng bá): trình bày theo quy định của Luật Báo chí. III. HÌNH THỨC GỬI, NHẬN BÀI: - Bài gửi về Ban Biên Tập bằng cả 2 hình thức: bản in trên giấy và File dữ liệu. Bài không đăng sẽ được thông báo cho tác giả và không trả lại tác giả. - Bài viết, thư từ gửi theo địa chỉ: Văn phòng Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang Số 2, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa ĐT: 0258.2220767; Fax: 0258.3831147; Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 111 INSTRUCTIONS FOR AUTHORS JOURNAL OF FISHERIES SCIENCE AND TECHNOLOGY II. RESEARCH ARTICLES 1. Abstract 1.1. Abstract in English: An abstract of no more than 250 words is a summary of the most important points of the article. The abstract should contain objectives and scope of the study, describes the methods used and the results of the study. All that is stated in the abstract must be present in the body of the article. 1.2. Abstract in Vietnamese: translation from the summary in English (only for Vietnamese authors). 1.3. Keywords: List 3-5 keywords 2. Introduction The introduction should state in several sentences that give what the main research hypothesis/question(s) are interested and introduce the main idea of the research and capture the interest of readers and tell why the topic is important. 3. Materials and methods In this paragraph, the author should describe the materials used in the study, explain how the materials were prepared for the study, describe the research protocol, explain how measurements were made and what calculations were performed, and state which statistical tests were done to analyze the data. All abbreviations used should be explained. 4. Results and discussion Results are presented in the text integrated with effective tables and/or fi gures not to describe results in the text in a way that is not highly redundant with information already presented in tables and/or fi gures. The discussion answers where the results make sense in terms of practice or theorical considerations; I. GENERAL INSRUCTIONS - Manuscript presented on A4 paper vertically (portrait), not more than 6 pages including tables, fi gures, and references - Page margin: Top: 2 cm; Bottom: 2 cm; Left: 2 cm; Right: 2 cm; Header: 2 cm; Footer: 2 cm; - Font: Times New Roman; font size: 11, line spacing: single - Letters density: normal, not compressed or stretched spacing between letters - Details in the following format: Item Font size Format Alignment Title (Vietnamese) 14 CAPITAL, BOLD Center Title (English) 12 CAPITAL, BOLD, ITALIC Center Author Information (name, organization, telephone, fax, email) 12 Lowercase, italic, bold Right Abstract (Vietnamese) 11 Lowercase, italic Justify Abstract (English) 11 Lowercase, italic Justify Keywords 11 Lover case left Name of item (I) 11 UPER CASE, BOLD (I, II, ..) left Name of item (1) 11 Lowercase, Bold (I.1, I.2, ..) left Name of item (1.1) 11 Lowercase, Italic (I.1.1,.. ) left Content 11 Lowercase Justify Scientifi c name 11 Standard Name of table 11 Lowercase, bold Center, above the table Content in the table 11 Lowercase Name of fi gure 11 Lowercase, bold Center, below the fi gure Note on table, fi gure 9 Lowercase, italic left, below the table Numbered table, fi gure 11 Sequence number 1, 2, 3... References 11 Lowercase Justify 112 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 1/2019 interpretation of fi ndings, limitations and implications or recommendations for future research, what are limitations and unsettled points in results. 5. Conclusion Conclusion demonstrates new fi ndings in the research and how do the ideas in the paper connect to what the author(s) have described in the introduction and discussed. 6. Acknowledgements In acknowledgments, author(s)’s thanks should be expressed to all organizations or individuals who provide the assistance and supports for the research done. 7. References References are only references cited in the paper. References are presented in the order A, B, C. The references in Vietnamese are ranked fi rst, foreign language is close behind. The references should follow the formats of the examples listed below precisely: Journal Article Lohot V. D., Sharma-Natu P., Pandey R., Ghildiyal M. C., 2010. ADP-glucose pyrophosphorylase activity in relation to starch accumulation and grain growth in wheat cultivars. Curr. Sci., 98(3): 427-430 Hoshino T., Kawashita N., Takagi Y., Anai Y., 2011. Molecular characterization and marker development of mid-oleic- acid mutant M23 for the development of high-oleic-cultivars of soybean. Plant Breed., DOI: 10.1111/j.1439- 0523.2011.01871.x. Book Weissbach A., Weissbach H., 1988. Methods for Plant Molecular Biology. Academic Press Inc, California, USA. Book Chapter Smith S. and Helentjaris T., 1996. DNA Fingerprinting and Plant Variety Protection. In: Paterson AH (ed) Genome Mapping in Plant, Academic Press Inc, California, USA: 95-110. Proceedings Nguyen Anh, 2008. Species composition of freshwater crabs of Mekong River Delta. Proceedings of the First National Conference on Agricultural and Biological Sciences. Publishing House Agriculture, Hanoi: xx-xx. From website Wikipedia, 2011. Thong nưoc. Open encyclopedia Th%C3%B4ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc. Access 28 Nov.2014. III. MANUSCRIPTS UNDER THE CATEGORY OF REFERENCE AND EXCHANGE IDEAS INCLUDE THE FOLLOWING: 1. Abstract. 2. Opening. 3. Contents. MANUSCRIPT SUBMISSION Electronic submission of manuscripts to: tapchidhnt@ntu.edu.vn Printed submission send to postal address Department of Research Affairs 02, Nguyen Dinh Chieu street, Nha Trang, Viẹtnam Phone: (+84) 258.2220767; Fax: (+84) 258.383 1147; Email: tapchidhnt@ntu.edu.vn
File đính kèm:
- tap_chi_khoa_hoc_cong_nghe_thuy_san_so_12019.pdf