Khóa luận Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson) tại tỉnh Hà Giang
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi có một hệ sinh thái phong phú đa
dạng trong đó không thể không nói đến nguồn lâm sản ngoài gỗ, lâm sản
ngoài gỗ từ xưa đến nay giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày
của người dân từ trung du đến vùng núi. Hiện nay nguồn lâm sản ngoài gỗ có
giá trị cao đó là nguồn sống của một số hộ gia đình sống ở rừng và phụ thuộc
chủ yếu vào rừng, ở các nước nghèo, nước đang phát triển cũng phụ thuộc
vào nguồn lâm sản ngoài gỗ này để tiêu dùng và là nguồn thu nhập của người
dân. Và trong nhóm lâm sản ngoài gỗ thì nhóm cây dược liệu cũng đang được
người dân đặc biệt quan tâm. Hiện nay nhu cầu sử dụng cây dược liệu để sản
xuất thuốc trong nước và thế giới ngày càng tăng dần dẫn đến việc khai thác
nguồn dược liệu này càng lớn, nhiều loại cây thuốc đang đứng trước nguy cơ
cạn diệt như : Ba kích , Bình vôi, Thanh khiên quỳ, Hoàng tinh trắng , Hoàng
đằng , Thất diệp nhất chi hoa, Đẳng sâm nam,
Ðẳng sâm nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson)
hay có các tên gọi là Sâm leo, Phòng Đẳng sâm, Đùi gà, Mằn rày cáy (Tày),
Cang hô (H’Mông), Ðảng sâm mọc ở trong các chỗ trống, thường ở ven các
rừng thứ sinh, rú bụi, có khi trong các trảng savan có ở độ cao 900-2.200m,
thuộc các tỉnh từ Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà
Bình vào các tỉnh Tây Nguyên. Kontum, Lâm Ðồng (vùng Ðà Lạt).
Các nhà khoa học đã chứng minh được công dụng thần kỳ cả cây Đẳng
sâm nam đối với sức khỏe của con người và nó đã trở thành cây thuốc quý có
giá trị cao. Theo Chen et al., (2013) [12], củ Đẳng sâm có các chất như
polysaccharides, phenylpropanoids, alkaloids and triterpenoids. Củ Đẳng sâm2
được sử dụng để cải thiện chức năng tiêu hóa, tăng miễn dịch, tăng lực, cân
bằng áp huyết.
Theo báo cáo của hầu hết của các tỉnh ở vùng núi phía Bắc, việc bảo
tồn và phát triển các loài cây dược liệu tại địa phương còn nhiều hạn chế từ
giống cho đến trồng và thu hoạch. Giống sử dụng không rõ nguồn gốc, giống
tạp, chất lượng chưa cao, nhân giống bằng phương pháp truyền thống nên
giống không được đảm bảo cả số lượng và chất lượng. Trên thế giới, ứng
dụng nhân giống bằng công nghệ sinh học trong nhân giống đảm bảo cây
giống tạo ra chất lượng cao, sạch bệnh, đồng nhất thích hợp để sản xuất đại
trà, quy mô công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Ở nước ta, công nghệ
sinh học cũng được ứng dụng để nhân giống thành công nhiều loài cây dược
liệu tại các cơ sở nghiên cứu viện, trường, trung tâm như đề cập trong phần
tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên.
Chính vì vậy, việc xây dựng mô hình vườn giống gốc cho cây Đẳng
sâm nam là cần thiết nhằm cung cấp nguồn vật liệu nhân giống cho cây Đẳng
sâm nam tốt nhất cả về sinh trưởng, phát triển và hàm lượng dược liệu. Từ đó
chúng tôi thực hiện đề tài “Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống
gốc cây Đẳng sâm nam Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson
tại tỉnh Hà Giang” làm cơ sở cho công tác bảo tồn, phát triển và nhân giống
loài cây Đẳng sâm nam Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson
của tỉnh Hà Giang.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng được vườn giống gốc Đẳng sâm nam nhằm cung cấp nguồn
nguyên liệu nhân giống đã qua tuyển chọn, chất lượng dược liệu tốt, sinh
trưởng và phát triển mạnh, khả năng chống chịu được sâu bệnh tốt.
- Xây dựng được vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam diện tích 2.000 m23
- Đánh giá được tình hình sinh trưởng, sâu bệnh hại cây mẹ Đẳng sâm
nam tại vườn giống gốc.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson) tại tỉnh Hà Giang
theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất. 33 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận - Vườn giống gốc cây cây Đẳng sâm nam tại thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang với diện tích 2000m2, kích thước trồng là 20cm x 20cm. Trồng 3 xuất xứ cây Đẳng sâm nam ở vườn giống gốc, -Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc: tỷ lệ cây sống sau 90 ngày trồng đạt từ 80% trở lên; tỷ lệ bật chồi từ 78,89% trở lên; có thời gian bật chồi trung bình từ 6,67 ngày – 8,14 ngày. - Sau 90 ngày trồng số thân trung bình /gốc cây Đẳng sâm nam đạt 3,10 – 6,06 thân/gốc; chiều dài lá tăng thêm từ 1,55 – 3,86cm; chiều rộng lá tăng thêm từ 1,34 – 3,04cm. Cây Đẳng sâm nam trồng tại vườn giống gốc chủ yếu xuất hiện 3 loại sâu chính đó là: sâu xám, rệp mềm và bệnh lở cổ rễ. - Kinh nghiệm chăm sóc vườn giống gốc Đẳng sâm nam: Thường xuyên kiểm tra, tưới nước đủ ẩm, làm giàn che cho cây, làm cỏ, xới đất, theo dõi tình hình sâu bệnh hại và có biện pháp xử lý kịp thời. - Việc duy trì vườn giống gốc có ý nghĩa lớn đối với bảo tồn nguồn gen cây Đẳng sâm nam, và cung cấp nguồn vật liệu nhân giống, bảo tồn và phát triển loài này. - Một số giải pháp để duy trì vườn giống gốc: phải khảo nghiệm và kiểm định chất lượng và hàm lượng dược liệu của cây tại vườn giống gốc; áp dụng đúng và đồng bộ các quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc. 5.2. Kiến nghị Tiếp tục chăm sóc và theo dõi sinh trưởng phát triển các xuất xứ cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc, từ đó đánh giá tuyển chọn cây mẹ ở vườn giống gốc. Đưa ra được tiêu chuẩn cây mẹ ở vườn giống gốc. 34 Đảm bảo cung cấp nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho nhân giống, bảo tồn và phát triển nguồn gen cây Đẳng sâm nam. 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng việt 1. Bộ Khoa Học và Công Nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam (phần thực vật), Nxb Khoa học tự nhiên & công nghệ, Hà Nội 2. Hoàng Minh Chung, Phạm Xuân Sinh, Nguyễn Mạnh Tuyển - Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của vị thuốc đảng sâm Việt Nam. Tạp chí dược liệu, tập 7 số 1; 2002 3. Nguyễn Hoàng Uyến Dung (2012). Nhân giống Đảng sâm Codonnopsis javanica Blume, Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Lạt. 4. Đoàn Trọng Đức, Trần Văn Minh (2015). “Cloning of Vietnam Dang sam (Codonopsis javanica (Blume) Hool.f.et Thoms.) in vitro”, Tạp chí dược liệu, tập 20, số 01/2015 5. Phạm Thanh Huyền và cs (2016), Báo cáo tổng hợp kết quả KH&CN Nhiệm vụ “Khai thác và phát triển nguồn gen Hà thủ ô đỏ và Đảng sâm Việt Nam làm nguyên liệu sản xuất thuốc”, NVQG-2011/10, Bộ Khoa học và Công nghệ 6. Huỳnh Thị Kim, Nguyễn Thị Điệp, Vương Thị Hồng Loan, Kha Nữ Tú Uyên, Trần Thị An (2017), Nghiên cứu quy trình nhân giống in vitro cây Đảng sâm (Codonopsis javanica Blume), TTNC&PTNN Công nghệ cao, 7. Nguyễn Văn Lan, Đỗ Tất Lợi (1965), Kỹ thuật nuôi, trồng và chế biến Dược liệu. NXB Nông nghiệp. Trang 116-130. 8. Bùi Văn Thắng, Cao Thị Việt Nga, Vùi Văn Kiên, Nguyễn Văn Việt (2016). Nhân giống cây Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. F. et Thomson) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp số 4-2016. 9. Đỗ Tất Lợi (2001), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học 10. Đỗ Tất Lợi (2009), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học 36 II. Tiếng anh 11. BI Hong-yan et al., (2012). Difference in the Polysaccharide Content in Codonopsis pilosula(Franch.) Nannf. among Different Germplasm Resources. Journal of Anhui Agricultural Sciences, 2012-02. 12. Chen Yuwu, He Xuefeng and Lei Chunming (2012). Select GAP Planting Base of Codonopsis Pilosula by Using the Content of Lobetyolin as Observation Indexes (Chinese Pharmaceutical Affairs), 2012-07 13. Chen K-N, Peng W-H, Hou C-W, Chen C-Y, Chen H-H, Kuo C-H, Korivi M (2013), Codonopsis javanica root extracts attenuate hyperinsulinemia and lipid peroxidation in fructose-fed insulin resistant rats, J. Food Drug Anal. 21:347-355. 14. He JY, Ma N, Zhu S, Komatsu K, Li ZY, Fu WM (2015). The genus Codonopsis (Campanulaceae): A review of phytochemistry, bioactivity and quality control. J. Nat. Med. 69:1-21. 15. Słupski W., Tubek B., and Matkowski A., Micropropagation of Codonopsispilosula (Franch.) Nannf by axillary shoot multiplication. Acta Biologica Cracoviensia Series Botanica, 2011, 53/2, pp 87–93, DOI: 10.2478/v10182-011-0031-2. 16. Zhu S., Liu T., Fang Z., Xia K., Zeng S., Silva J. A. T., Zhang M., (2011). Micropropagation and pharmacological analysis of a medicinal Herb Sarcandraglabra. Medicinal and Aromatic Plant Science and Biotechnology, 5(1): 16-19 37 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tỷ lệ cây sống sau các lần theo dõi BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S15N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 %S15N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 210.889 105.444 948.96 0.000 3 2 LL 2 2.88889 1.44444 13.00 0.020 3 * RESIDUAL 4 .444461 .111115 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 214.222 26.7778 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S30N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 %S30N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 254.889 127.444 ****** 0.000 3 2 LL 2 1.55556 .777778 7.00 0.051 3 * RESIDUAL 4 .444476 .111119 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 256.889 32.1111 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S60N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 %S60N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 240.889 120.444 271.00 0.000 3 2 LL 2 .222222 .111111 0.25 0.791 3 * RESIDUAL 4 1.77780 .444449 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 242.889 30.3611 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S90N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 %S90N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 294.222 147.111 189.14 0.001 3 2 LL 2 .222222 .111111 0.14 0.871 3 * RESIDUAL 4 3.11115 .777787 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 297.556 37.1944 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT XX ------------------------------------------------------------------------------- XX NOS %S15N %S30N %S60N %S90N 1 3 87.3333 84.6667 82.6667 80.6667 2 3 99.0000 97.6667 95.3333 94.6667 3 3 91.3333 90.3333 89.3333 88.0000 SE(N= 3) 0.192454 0.192457 0.384902 0.509178 5%LSD 4DF 0.754377 0.754389 1.50873 1.99587 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LL 38 ------------------------------------------------------------------------------- LL NOS %S15N %S30N %S60N %S90N 1 3 93.3333 91.0000 89.3333 87.6667 2 3 92.0000 91.3333 89.0000 87.6667 3 3 92.3333 90.3333 89.0000 88.0000 SE(N= 3) 0.192454 0.192457 0.384902 0.509178 5%LSD 4DF 0.754377 0.754389 1.50873 1.99587 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | %S15N 9 92.556 5.1747 0.33334 0.4 0.0002 0.0197 %S30N 9 90.889 5.6667 0.33334 0.4 0.0002 0.0508 %S60N 9 89.111 5.5101 0.66667 0.7 0.0004 0.7907 %S90N 9 87.778 6.0987 0.88192 1.0 0.0006 0.8705 Phụ lục 2: kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc BALANCED ANOVA FOR VARIATE %BC FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 %BC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 224.612 112.306 36.37 0.004 3 2 LL 2 9.87162 4.93581 1.60 0.309 3 * RESIDUAL 4 12.3506 3.08766 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 246.835 30.8543 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGBC FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TGBC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 3.32269 1.66134 88.87 0.001 3 2 LL 2 .221556E-01 .110778E-01 0.59 0.597 3 * RESIDUAL 4 .747784E-01 .186946E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3.41962 .427453 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 MEANS FOR EFFECT XX ------------------------------------------------------------------------------- XX NOS %BC TGBC 1 3 78.8900 8.14667 2 3 91.1100 6.67667 3 3 85.5567 7.21000 SE(N= 3) 1.01450 0.789401E-01 5%LSD 4DF 3.97664 0.309428 ------------------------------------------------------------------------------- 39 MEANS FOR EFFECT LL ------------------------------------------------------------------------------- LL NOS %BC TGBC 1 3 86.6667 7.33333 2 3 84.4467 7.29000 3 3 84.4433 7.41000 SE(N= 3) 1.01450 0.789401E-01 5%LSD 4DF 3.97664 0.309428 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | %BC 9 85.186 5.5547 1.7572 2.1 0.0042 0.3092 TGBC 9 7.3444 0.65380 0.13673 1.9 0.0013 0.5974 Phụ lục 3: Kết quả theo dõi sinh trưởng cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc BALANCED ANOVA FOR VARIATE ST FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 ST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 13.6571 6.82854 485.05 0.000 3 2 LL 2 .362221E-02 .181111E-02 0.13 0.882 3 * RESIDUAL 4 .563125E-01 .140781E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 13.7170 1.71463 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 8.57876 4.28938 434.98 0.000 3 2 LL 2 .120222E-01 .601111E-02 0.61 0.590 3 * RESIDUAL 4 .394447E-01 .986118E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 8.63022 1.07878 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRL FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CRL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 4.37129 2.18564 ****** 0.000 3 2 LL 2 .560223E-01 .280111E-01 63.02 0.002 3 * RESIDUAL 4 .177797E-02 .444493E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 4.42909 .553636 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 40 MEANS FOR EFFECT XX ------------------------------------------------------------------------------- XX NOS ST CDL CRL 1 3 4.05667 2.16000 2.15667 2 3 6.05667 3.86000 3.04333 3 3 3.10000 1.55333 1.33667 SE(N= 3) 0.685033E-01 0.573329E-01 0.121723E-01 5%LSD 4DF 0.268518 0.224733 0.477127E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LL ------------------------------------------------------------------------------- LL NOS ST CDL CRL 1 3 4.42333 2.54333 2.28667 2 3 4.41333 2.47333 2.15000 3 3 4.37667 2.55667 2.10000 SE(N= 3) 0.685033E-01 0.573329E-01 0.121723E-01 5%LSD 4DF 0.268518 0.224733 0.477127E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | ST 9 4.4044 1.3094 0.11865 2.7 0.0003 0.8821 CDL 9 2.5244 1.0386 0.99303E-01 3.9 0.0003 0.5897 CRL 9 2.1789 0.74407 0.21083E-01 1.0 0.0001 0.0020
File đính kèm:
- khoa_luan_xay_dung_va_danh_gia_sinh_truong_vuon_giong_goc_ca.pdf