Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có

đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên

việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể

thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công

nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác

động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm

giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái

hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu

nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách

mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và

cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả

nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang

ngày một rõ rệt như hiện nay.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà

nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương

lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa

chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai

một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,

cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo

quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.2

Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của

tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ

quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản

đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài

liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là

tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính

chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.

Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường

tỉnh Lào Cai, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty TNHH

VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán:

Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Thị trấn

Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ thống bản

đồ địa chính cho các xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có Thị trấn phố lu

huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ

thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực thị trấn Phố Lu, với sự phân công,

giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài

nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo TS.

Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ

tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ

số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai”

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang xuanhieu 1320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
hành phố trực thuộc Trung ương, 
hệ tọa độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành. 
- Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy 
định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về 
thành lập bản đồ địa chính. 
- Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số 
25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy 
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và 
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và 
các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu 
địa chính. 
 Khảo sát khu đo 
Sau khi thu thập được các tài liệu cần thiết cho công tác đo đạc và thành 
lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát thực địa để xác định ranh giới khu đo. 
Đồng thời tiến hành chọn điểm, chôn mốc địa chính. 
 Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ 
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã 
Xuân Quang. Từ các điểm địa chính trong địa bàn. Lưới kinh vĩ được thống 
nhất thiết kế như sau: 
Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính. 
39 
Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ 
sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất. 
Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 
ST
T 
Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 
1 Góc ngoặt của đường chuyền ≥ 300 (30 độ) 
2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15 
3 
Chiều dài đường chuyền: 
- Nối 2 điểm cấp cao 
- Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai 
điểm nút 
- Chu vi vòng khép 
≤ 8 km 
≤ 5 km 
≤ 20 km 
4 
Chiều dài cạnh đường chuyền 
- Cạnh dài nhất 
- Cạnh ngắn nhất 
- Chiều dài trung bình một cạnh 
≤ 1.400 m 
≥ 200 m 
500 - 700 m 
5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5 giây 
6 
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền 
hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền 
hoặc vòng khép) 
n5 giây 
7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] ≤ 1:25000 
 (Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính 
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường ). 
4.3.2. Công tác ngoại nghiệp 
 Đo đạc những yếu tố cơ bản của lưới. 
-Đo góc. 
+ sau khi chôn mốc dùng máy RTK tiến hành đo góc trong lưới khống 
chế đo vẽ. 
+ dùng máy RTK đo cạnh, đo góc của lưới khống chế. 
4.3.3. Công tác nội nghiệp 
- Nhập số liệu vào máy tính 
- bình sai lưới khống chế đo vẽ 
- biên tập bản đồ. 
 Xác định lưới tọa độ nhà nước 
40 
Việc xác định lưới toạ đô Nhà nước được xác định dựa trên các tài liệu 
liên quan tới việc xây dựng lưới toạ độ trước đó. Công tác xác định lưới toạ 
độ Nhà nước nhằm xây dựng tổng quan các khu vực đo vẽ chi tiết trong phạm 
vi cho phép. 
Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III 
Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố 
lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai 
 HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' 
STT Tên 
điểm 
Tọa độ Độ cao 
X(m) Y(m) 
1 KV1-1 2469328.069 441546.311 78.753 
2 KV1-2 2469432.266 441611.895 76.357 
3 KV1-3 2469461.887 441668.874 74.933 
4 KV1-4 2469548.668 441555.851 77.914 
5 KV1-5 2469500.613 441706.217 74.564 
6 KV1-6 2469575.665 441598.459 77.783 
7 KV1-7 2469503.727 441764.897 70.700 
8 KV1-8 2469610.138 441626.001 77.531 
9 KV1-9 2469564.998 441727.573 76.177 
    . 
41 
 + Quá trình trút số liệu từ máy RTK Kolida K9 - T vào máy tính ta 
được như sau: 
Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 41 
stt Tọa độ Vị trí điểm 
 X(m) Y(m) 
1 2469533.953 442234.08 c 
2 2468399.226 442230.923 c 
3 2468417.191 442237.629 csat 
4 2468400.495 442234.016 cs 
5 2468401.022 442280.218 
6 2468436.269 442284.609 
7 2468446.878 442297.763 
8 2468460.783 442310.561 
9 2468457.343 442312.884 
10 2468451.815 442257.125 ng van lien ng t 
chinh 
11 2468395.495 442782.109 tx 
 ( Ngày 20/06/2018) 
Sổ tay máy RTK được kết nối với máy tính thông qua cổng trút USB . 
tim đên file job, tim ngay đo và copy file (ngày hôm đó do) vào file số liệu đo 
Xử lý số liệu copy số liệu (ngay hôm đó đo) có đuôi “.dat” vào file xử lý 
số liệu. 
Đưa số liệu đo vào phần mềm Excel xử lý rồi trút lên bản đồ của xã 
42 
Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu 
4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ 
địa chính 
4.4.1. Đo vẽ chi tiết 
Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy GPS KOLIDA K9 - T. 
Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu. 
Cấu trúc của file có dạng như sau: 
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử 
43 
4.4.2. Biên tập bản đồ 
 - Xử lý số liệu 
Sau khi số liệu được trút từ máy RTK sang máy vi tính ta lưu vào file 
“số liệu đo” tên (20062018.dat) như ví dụ trên là file số liệu có tên là 
20062018 
( có nghĩa là số liệu đo vào ngày20 tháng 06 năm 2018) 
Sau khi đã lưu vào file “số liệu đo” , ta copy file dữ liệu có đuôi “.dat” 
vào file “số liệu xử lý”. 
 Hình 4.4: File số liệu sau copy sang 
 sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” 
qua phần mềm Excel. 
44 
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu 
- sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt” 
 Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi 
- Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm 
gcadas và Microstation V8i 
- Khởi động khóa Gcadas →hệ thống→kết nối cơ sở dữ liệu→tạo mới 
tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng→save→thiết lập 
45 
Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu 
- Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng 
Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng 
46 
Trên thanh công cụ Gcadas ta chọn: 
Hệ thống → Thiết lập đơn vị hành chính → Chọn Tỉnh/ Thành phố: 
Lào Cai; Quận/Huyện: huyện Bảo thắng; Phường/Xã/Thị trấn: Thị Trấn Phố 
Lu → Thiết lập. 
Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo 
- Sau khi thiệt lập đơn vị hành chính ta tiến hành đặt tỷ lệ cho bản đồ. 
Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ 
47 
 - Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, 
Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản. 
Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ 
 Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ 
- Nối điểm 
Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ hoạ ngoài thực địa ta sử dụng thanh 
công cụ vẽ đường thẳng Place Smartline và chọn lớp 10 để nối điểm cho từng 
đối tượng của chương trình Micorstation để nối các điểm đo chi tit. 
48 
Hình 4.13: Một số điểm đã được nối 
- Trút điểm lên bản vẽ xong ta tìm đường đến để lấy số liệu 
Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu 
- Sau khi tìm đường dẫn để lấy số liệu ta tiến hành triển điểm chi tiết 
lên bản vẽ. 
49 
Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ 
- Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín. 
Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín 
50 
- Sau khi đo đạc về nối ranh thửa xong để tạo topology và diện tích, 
tâm thửa chạy sửa lỗi bản đồ. 
- Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đã được 
chuẩn hóa. Nó không chỉ lưu trữ các thông tin địa lý, mô tả vị trí, kích thước, 
hình dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn còn mô tả quan hệ 
không gian giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau. 
- Chức năng này rất quan trọng trong công việc xây dựng bản đồ. Sau 
khi đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diên 
tích, là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, 
tạo bản đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa. 
Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ 
- Chọn lớp tham gia tính diện tích để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt 
chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá.. 
51 
Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích 
-Sau khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích 
Hình 4.19: Tính diện tích 
52 
- Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận 
Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích 
- Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quy chủ từ excel 
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ 
53 
- Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng 
Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng 
- Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ 
Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ 
54 
Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu 
thửa đất, địa chỉ, diện tích ta tiến hành như sau: 
Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích 
sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích. 
 Hình 4.24: Gán thông tin từ nhãn 
- gắn xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ 
Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin 
55 
- Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động ) 
 Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động 
- Sau khi vẽ nhãn thửa xong 
 Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa 
56 
- Vẽ nhãn thửa xong 
Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa 
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Bản đồ địa chính → Đánh số thửa 
tự động 
Hình 4.29: Đánh số thửa tự đông 
57 
Sau khi đánh số thửa tự động → Sửa bảng nhãn thửa 
- Tạo khung bản đồ địa chính 
Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo 
đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT ban hành. 
Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính 
- Khi ta ấn vào nút “Chọn bản đồ” và chọn điểm trên màn hình thì tọa 
độ góc khung của bản đồ xẽ hiên lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các 
tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành 
công việc ứng dụng phần mềm Famis, Microstation xây dựng bản đồ địa 
chính từ số liệu đo chi tiết. 
- Gán nhãn, tạo khung → Biên tập bản đồ 
 Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm 
Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập 
nội dung bản đồ bao gồm: 
- Khung và trình bày khung bản đồ địa chính 
- Các yếu tố nội dung bản đồ được phân lớp theo đúng quy phạm 
- Nhãn thửa, số thứ tự thửa đất và thể hiện các thông tin thửa đất 
- Ghi chú và ký hiệu bản đồ địa chính 
- Tính diện tích các thửa đất 
- Biên tập địa giới hành chính 
- Tờ bản đồ hoàn chỉnh 
58 
Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh 
-Nhận xét và đánh giá tờ bản đồ số22. 
Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý 
STT 
Loại đất 
Kí hiệu 
Số 
thửa 
Diện tích 
(m²) 
Phần 
trăm (%) 
1 Đất ở đô thị ODT 154 31773.2 15.1 
2 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 6 1701.9 0.8 
3 Đất cây trồng lâu năm CLN 53 30299.1 14.4 
4 Đất bằng chưa sử dụng BCS 16 2291.9 1.9 
5 Đất trồng cây hằng năm khác BHK 5 826 0.4 
6 Đất trồng lúa LUC 109 43507 20.6 
7 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 2 11254.6 0.6 
8 Đất giao thông DGT 13 23798.7 11.3 
9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1 308.9 0.1 
10 Đất thủy lợi DTL 14 135.9 0.1 
11 Đất cơ sở y tế DYT 1 4797.1 2.3 
12 Đất nghĩa trang nghĩa địa NTD 1 6398.9 3 
13 Rừng sản xuất RSX 3 28641.2 13.6 
14 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2 4808.1 2.3 
16 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 3 18796 9 
Tổng 387 210561.6 100% 
59 
- Từ bảng trên cho ta thấy tổng diện tích của tờ bản đồ là 210561.6(m²) với 
387 thửa lớn nhỏ. 
- Chiếm diện tích lớn nhất là đất trồng lúa là 43507 (m²) với 20.6%. 
- Những loại đất chiếm ít diện tích là đất y tế, nghĩa trang  khoảng 3-4%. 
4.4.3. Kiểm tra kết quả đo 
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà 
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Như 
vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật. 
4.4.4. In bản đồ 
- Hoàn thiện, in ấn bản đồ : 
+ Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính 
+ Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ 
khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản 
đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, 
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy. 
- Trích xuất, hoàn thiện hồ sơ: 
+ Tiến hành lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo 
mẫu quy định 
+ Tiến hành trích đo địa chính phụ vụ cấp giấy chứng nhận 
+ Lập sổ mục kê đất đai 
- Kiểm tra nghiệm thu 
4.4.5. giao nộp sản phẩm 
- Giao nộp sản phẩm gồm có: 
 + 01 đĩa cd 
 + 01 bản đồ đo vẽ địa chính ( mảnh bản đồ số 22) 
 + Các điểm lưới khống chế 
60 
PHẦN 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Bản đồ địa chính của thị trấn Phố Lu được trung tâm đo đạc bản đồ đo 
vẽ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất 
đai của phường nên Công ty TNHH VietMap được sự phê duyệt của cấp trên 
tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn thị trấn Phố Lu. 
Sau khi tiến hành đo vẽ và chỉnh lý lại toàn bộ diện tích của thị trấn 
Phố Lu, sau khi đo vẽ và chỉnh lý thu được kết quả như sau: 
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính (tờ số 22 tỉ lệ 1:1000) 
thuộc thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai, với tổng diện tích là 
210561.6 m² 
- Bản đồ này đã được đo vẽ, chỉnh lý, biên tập bằng phần mềm 
MicroStation V8i, Gcadas đã đạt kết quả tốt. 
Bên cạnh đó điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội cũng có một số ảnh 
hưởng tới công tác thành lập bản đồ địa chính 
5.2. Kiến nghị 
Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật 
viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas và các modul, 
phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng 
phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. 
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo 
cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
- Nhà nước cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công nghệ 
tiên tiến, thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển 
của ngành. 
61 
- Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp 
vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các câp, tạo điều kiện phát 
triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa hiện đại hóa 
đất nước. 
62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Luật đất đai 2013,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
2. Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ 
địa chính. 
3. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về 
thi hành Luật Đất đai. 
5. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản 
đồ địa chính, Hà Nội. 
6.Công ty cổ phần TNHH VietMap, kế hoạch thi công,công tác: đo đạc chỉnh 
lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thị trấn Phố Lu Huyện 
Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai 
7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông 
lâm Thái Nguyên. 
8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
9. TT 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do bộ trưởng bộ tài nguyên 
và môi trường ban hành. 
10.Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013. 
11.Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy RTK GNSS. 
12 . Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_phuong_phap_do_rtk_t.pdf