Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai

PHẦN 1:

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có

đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên

việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không

thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công

nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác

động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm

giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái

hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu

nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách

mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và

cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả

nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang

ngày một rõ rệt như hiện nay.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà

nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương

lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa

chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai

một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,

cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo

quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.2

Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của

tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ

quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản

đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài

liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là

tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính

chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.

Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Lào Cai, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty

TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật -

Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

xã Thị trấn phố lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ

thống bản đồ địa chính cho các xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có Thị

trấn phố lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Với tính cấp thiết của việc phải

xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực thị trấn Phố Lu, với

sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa

Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy

giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng

công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ

địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng –

Tỉnh Lào Cai”

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang xuanhieu 2620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 41 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai
g 1,86 0,11 
28 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,10 0,31 
29 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 51,12 3,11 
30 Đất chưa sử dụng 3,41 0,20 
31 Đất bằng chưa sử dụng 1,66 0,10 
32 Đất đồi núi chưa sử dụng 3,74 0,22 
 (Nguồn: UBND TT Phố Lu) 
37 
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 
4.3.1. Công tác chuẩn bị 
a. Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ. 
- Bản đồ Địa giới hành chính thị trấn Phố Lu. 
- Thị Trấn Phố Lu, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công 
nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000. 
- Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số 
25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy 
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và 
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và 
các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu 
địa chính. 
b. Khảo sát khu đo 
Sau khi thu thập được các tài liệu cần thiết cho công tác đo đạc và 
thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát thực địa để xác định ranh giới 
khu đo. Đồng thời tiến hành chọn điểm, chôn mốc địa chính. 
c. Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ 
Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính. 
Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ 
sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất. 
38 
Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa 
chính 
ST
T 
Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 
1 Góc ngoặt của đường chuyền ≥ 300 (30 độ) 
2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15 
3 
Chiều dài đường chuyền: 
- Nối 2 điểm cấp cao 
- Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai 
điểm nút 
- Chu vi vòng khép 
≤ 8 km 
≤ 5 km 
≤ 20 km 
4 
Chiều dài cạnh đường chuyền 
- Cạnh dài nhất 
- Cạnh ngắn nhất 
- Chiều dài trung bình một cạnh 
≤ 1.400 m 
≥ 200 m 
500 - 700 m 
5 Trị tuyệt đối sai số trung phương pháp đo góc ≤ 5 giây 
6 
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền 
hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền 
hoặc vòng khép) 
n5 giây 
7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] ≤ 1:25000 
(Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa 
chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường ). 
4.3.2. Công tác ngoại nghiệp 
 - Đo đạc những yếu tố cơ bản của lưới. 
+Đo góc. 
39 
+ Sau khi chôn mốc dùng máy RTK tiến hành đo góc trong lưới khống 
chế đo vẽ. 
+ dùng máy RTK đo cạnh, đo góc của lưới khống chế. 
4.3.3. Công tác nội nghiệp 
- Nhập số liệu vào máy tính 
- bình sai lưới khống chế đo vẽ 
- biên tập bản đồ. 
Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu 
huyện bảo thắng tỉnh lào cai 
 HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC: 104°45' 
STT 
Tên 
điểm 
Tọa độ Độ cao 
X(m) Y(m) 
1 KV1-1 2469328.069 441546.311 78.753 
2 KV1-2 2469432.266 441611.895 76.357 
3 KV1-3 2469461.887 441668.874 74.933 
4 KV1-4 2469548.668 441555.851 77.914 
5 KV1-5 2469500.613 441706.217 74.564 
6 KV1-6 2469575.665 441598.459 77.783 
7 KV1-7 2469503.727 441764.897 70.700 
8 KV1-8 2469610.138 441626.001 77.531 
9 KV1-9 2469564.998 441727.573 76.177 
    . 
(Nguồn: kết quả bình sai lưới thị trấn Phố Lu) 
+ Quá trình trút số liệu từ máy RTK Kolida K9 - T vào máy tính ta được 
như sau: 
40 
Bảng 4.6: số liệu đo lưới 18/06/2018 tờ bản đồ số 41 
Stt 
Tọa độ 
Vị trí điểm 
X(m) Y(m) 
1 2469533.953 442234.08 c 
2 2468399.226 442230.923 c 
3 2468417.191 442237.629 csat 
4 2468400.495 442234.016 cs 
5 2468401.022 442280.218 
6 2468436.269 442284.609 
7 2468446.878 442297.763 
8 2468460.783 442310.561 
9 2468457.343 442312.884 
( Nguồn: số liệu đo ngày 18/06/2018) 
Sổ tay máy RTK được kết nối với máy tính thông qua cổng trút USB . 
tim đên file job, tim ngay đo và copy file (ngày hôm đó do) vào file số liệu đo 
Xử lý số liệu copy số liệu (ngay hôm đó đo) có đuôi “.dat” vào file xử 
lý số liệu. 
Đưa số liệu đo vào phần mềm Excel xử lý rồi trút lên bản đồ của xã 
4.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết 
4.4.1 đo vẽ chi tiết 
Xử lý số liệu 
 - Cấu trúc File dữ liệu từ máy RTK 
Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy GPS KOLIDA K9 - T. 
Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu. 
Cấu trúc của file có dạng như sau: 
41 
Hình 4.2: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử 
4.4.2. công tác ngoại nghiệp 
 Đo vẽ chi tiết ngoài thực địa. 
4.4.3. công tác nội nghiệp 
- Xử lý số liệu 
Sau khi đã lưu vào file “số liệu đo” , ta copy file dữ liệu có đuôi “.dat” 
vào file “số liệu xử lý”. 
Hình 4.3: File số liệu sau copy sang 
42 
Sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” 
qua phần mềm Excel. 
Hình 4.4: Phần mềm đổi định dạng file số liệu 
- Sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt” 
Hình: 4.5: file số liệu sau khi đổi 
- Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm 
gcadas và Microstation V8i 
43 
- Khởi động khóa Gcadas →hệ thống→kết nối cơ sở dữ liệu→tạo mới 
tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng→save→thiết lập 
Hình 4.6: Khởi động khóa Gcadas và kết nối có sở dữ liệu 
- Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng 
Hình 4.7 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng 
44 
Trên thanh công cụ Gcadas ta chọn: 
Hệ thống → Thiết lập đơn vị hành chính → Chọn Tỉnh/ Thành phố: 
Lào Cai; Quận/Huyện: huyện Bảo thắng; Phường/Xã/Thị trấn: Thôn Làng 
Bạc → Thiết lập. 
Hình 4.8: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo 
- Sau khi thiết lập đơn vị hành chính ta tiến hành đặt tỷ lệ cho bản đồ. 
Hình 4.9: Đặt tỷ lệ bản đồ 
45 
 - Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, 
Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản. 
Hình 4.10: Trút điểm lên bản vẽ 
Điểm cho từng đối tượng của chương trình Micorstation để nối các 
điểm đo chi tiết. 
 Trút điểm lên bản vẽ xong ta tìm đường đến để lấy số liệu 
Hình 4.11: Tìm đường dẫn để lấy số liệu 
46 
- Sau khi tìm đường dẫn để lấy số liệu ta tiến hành triển điểm chi tiết 
lên bản vẽ. 
Hình 4.12: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ 
- Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín. 
Hình 4.13: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín 
- Sau khi đo đạc về nối ranh thửa xong để tạo topology và diện tích, 
tâm thửa chạy sửa lỗi bản đồ. 
47 
Hình 4.14: Tạo topology cho bản đồ 
- Chọn lớp tham gia tính diện tích để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt 
chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá.. 
Hình 4.15: Chọn lớp tham gia tính diện tích 
48 
-Sau khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích 
Hình 4.16: Tính diện tích 
- Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận 
Hình 4.17: Chọn lớp tính diện tích 
49 
- Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quy chủ từ excel 
Hình 4.18: Vẽ nhãn thửa quy chủ 
- Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng 
Hình 4.19: Chọn hàng và cột theo tương ứng 
50 
- Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ 
Hình 4.20: Gán nhãn cho tờ bản đồ 
Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu 
thửa đất, địa chỉ, diện tích ta tiến hành như sau: 
Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích 
sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích. 
Hình 4.21: Gán thông tin từ nhãn 
51 
- Gắn xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ 
- Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động ) 
Hình 4.22: Vẽ nhãn thửa tự động 
- Sau khi vẽ nhãn thửa xong 
Hình 4.23: Sau khi vẽ nhãn thửa 
 Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm 
52 
Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập 
nội dung bản đồ 
- Tờ bản đồ hoàn chỉnh 
Hình 4.24: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh 
-Nhận xét và đánh giá tờ bản đồ số 41 
Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 41) đã được chỉnh lý 
STT Loại đất Kí hiệu Số thửa 
Diện tích 
(m²) 
Phần trăm 
(%) 
1 Đất ở đô thị ODT 154 31773.2 15.1 
2 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 6 1701.9 0.8 
3 Đất cây trồng lâu năm CLN 53 30299.1 14.4 
4 Đất bằng chưa sử dụng BCS 16 2291.9 1.9 
5 Đất trồng cây hằng năm khác BHK 5 826 0.4 
6 Đất trồng lúa LUC 109 43507 20.6 
7 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 2 11254.6 0.6 
8 Đất giao thông DGT 13 23798.7 11.3 
9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1 308.9 0.1 
10 Đất thủy lợi DTL 14 135.9 0.1 
11 Đất cơ sở y tế DYT 1 4797.1 2.3 
12 Đất nghĩa trang nghĩa địa NTD 1 6398.9 3 
13 Rừng sản xuất RSX 3 28641.2 13.6 
14 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2 4808.1 2.3 
16 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 3 18796 9 
Tổng 387 210561.6 100% 
53 
- Từ bảng trên cho ta thấy tổng diện tích của tờ bản đồ là 210561.6(m²) với 
387 thửa lớn nhỏ. 
- Chiếm diện tích lớn nhất là đất trồng lúa là 43507 (m²) với 20.6%. 
- Những loại đất chiếm ít diện tích là đất y tế, nghĩa trang  khoảng 3-4%. 
4.4.4. Kiểm tra kết quả đo 
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà 
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Như 
vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật. 
4.4.5. In bản đồ 
- Hoàn thiện, in ấn bản đồ : 
+ Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính 
+ Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ 
khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản 
đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, 
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy. 
- Trích xuất, hoàn thiện hồ sơ: 
+ Tiến hành lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo 
mẫu quy định 
+ Tiến hành trích đo địa chính phụ vụ cấp giấy chứng nhận 
+ Lập sổ mục kê đất đai 
- Kiểm tra nghiệm thu 
4.4.6. Giao nộp sản phẩm 
- Giao nộp sản phẩm gồm có: 
 + 01 đĩa CD 
 + 01 bản đồ đo vẽ địa chính ( mảnh bản đồ số 41) 
 + Các điểm lưới khống chế 
54 
4.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp 
4.5.1. Thuận lợi 
- Sử dụng máy RTK KOLIDA K9 có độ chính xác cao, nhanh gọn 
- Đo đạc khi nó cho kết quả chính xác, xử lý số liệu hoàn toàn tự động, 
giúp kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả. 
- Máy có khả năng đo và xử lý các số liệu độ chính xác cao nhờ vào 
CPU gắn bên trong máy đo, từ đó tạo cơ sở dữ liệu vững chắc phục vụ công 
việc đo đạc, trắc địa. 
- Nhờ có kỹ năng tiếp xúc cộng đồng đã học được thông qua các đợt 
thực tập nghề nghiệp nên khi xuống cơ sở thực tập không còn nhiều bỡ ngỡ. 
4.5.2. Khó khăn 
- Thị trấn có 80.57 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao, 
nguồn lao động dồi dào chiếm 53.69 % dân số, người dân cần cù sáng tạo, 
nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng 
được nâng cao. 
- Công tác đào tạo dạy nghề còn hạn chế, người lao động thiếu việc làm 
- Hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch vụ thương mại. 
- Chưa sử dụng thành thạo phần mềm Gcadas nên còn gặp nhiều khó 
khăn. 
- Chưa có nhiều kỹ năng mềm và kiến thức còn hạn hẹp nên gặp nhiều 
khó khăn trong việc xử lý số liệu đo. 
- Do đặc điểm địa hình của địa phương khá phức tạp nên gây khó khăn 
cho công tác đo đạc. 
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu đi lại còn gặp nhiều khó khăn. 
4.5.3 Đề xuất giải pháp 
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra,kiểm tra kiểm soát nhằm 
đưa công tác quản lý sử dụng đất cho đúng pháp luật. 
55 
- Hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai thành một bộ phận của 
hệ thống dữ liệu quốc gia. 
- Hoàn thiện hệ thống điều tra đánh giá tài nguyên đất, đảm bảo cung cấp đầy 
đủ thông tin, tư liệu về số lượng chất lượng tiềm năng và môi trường đất phục vụ 
cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong 
lĩnh vực quản lý và sử dụng đất. 
56 
PHẦN 5: 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Bản đồ địa chính của thị trấn Phố Lu được trung tâm đo đạc bản đồ đo 
vẽ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất 
đai của phường nên Công ty TNHH VietMap được sự phê duyệt của cấp trên 
tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn thị trấn Phố Lu. 
Sau khi tiến hành đo vẽ và chỉnh lý lại toàn bộ diện tích của thị trấn 
Phố Lu, sau khi đo vẽ và chỉnh lý thu được kết quả như sau: 
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính (tờ số 41 tỉ lệ 1:1000) 
thuộc thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai, với tổng diện tích là 
210561.6 m² 
- Bản đồ này đã được đo vẽ, chỉnh lý, biên tập bằng phần mềm 
MicroStation V8i, Gcadas đã đạt kết quả tốt. 
Bên cạnh đó điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội cũng có một số ảnh 
hưởng tới công tác thành lập bản đồ địa chính . 
5.2. Kiến nghị 
Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật 
viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas và các modul, 
phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng 
phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới. 
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên 
xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo 
cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác. 
- Nhà nước cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công nghệ 
tiên tiến, thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển 
của ngành. 
57 
- Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp 
vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các cấp, tạo điều kiện phát 
triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa hiện đại hóa 
đất nước. 
58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Luật đất đai 2013,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
2. Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản 
đồ địa chính. 
3. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ 
về thi hành Luật Đất đai. 
4. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản 
đồ địa chính, Hà Nội. 
5. Công ty cổ phần TNHH VietMap, kế hoạch thi công,công tác: đo đạc 
chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thị trấn Phố 
Lu Huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai. 
6. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, 
(2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN. 
7. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
8. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học 
Nông lâm Thái Nguyên. 
9. TT 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do bộ trưởng bộ tài nguyên 
và môi trường ban hành. 
10. Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013. 
11. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy RTK GNSS. 
12. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – 
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 
13. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, 
Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) 
Nxb Nông nghiệp Hà Nội. 
59 
14. Các báo cáo, đề tài của các anh chị khóa trên đi trước tại thư viện trường 
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. 
15. Trần Thị Phụng Hà Bài giảng Bản Đồ Học đại cương(2005) trường Đại 
Học Nông Nghiệp 1 Hà Nội. 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_phuong_phap_do_rtk_t.pdf