Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1.Tính cấp thiết của đề tài

Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là

nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương

trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn

nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.

Cho đến nay Việt Nam vẫn được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên

sinh vật đa dạng và phong phú, trong đó có tài nguyên cây thuốc, đặc biệt là

khu vực Trường Sơn. Thêm vào đó với những kinh nghiệm đã được tích lũy

qua 4000 năm lịch sử, đã sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho nhu cầu cuộc

sống từ ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh vv của cộng đồng 54

dân tộc anh em. Đó là một ưu thế lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên

thực vật trong đó có nguồn tài nguyên cây thuốc góp phần nâng cao đời sống

và sức khỏe của mọi người đặc biệt là các đồng bào Dân tộc thiểu số ở các

vùng sâu, vùng xa nơi cuộc sống của họ gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất

nhiều vào tài nguyên thiên nhiên trong đó có rừng.

Theo các nhà phân loại thực vật ở Việt Nam giàu tài nguyên thực vật

nhất Đông Nam Á, nơi có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó có

3.948 loài được dùng làm thuốc (Viện Dược liệu, 2004) [8] chiếm khoảng

37% số loài đã biết. Đó chưa kể đến những cây thuốc gia truyền của 54 dân

tộc thiểu số Việt Nam, cho đến nay chúng ta chỉ mới biết được có một phần.

Ngoài ra các nhà khoa học Nông Nghiệp đã thống kê được 1.066 loài cây trồng

trong đó cũng có 179 loài cây sử dụng làm thuốc. Theo kết quả điều tra của

viện dược liệu trong thời gian 2002 – 2005 số loài cây thuốc ở một số

vùng trọng điểm thuộc các tỉnh gắn với dãy Trường Sơn như sau: Đắc Lắc

(751 loài), Gia Lai (783 loài), Kon Tum (814 loài), Lâm Đồng (756 loài).2

Với hệ thực vật như vậy, thành phần các loài cây thuốc hết sức phong phú

và đa dạng.

Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là

nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương

trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn

nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.

Dân tộc Hà Nhì là một trong những dân tộc thiểu số ít người. Nguồn

kiến thức bản địa của họ vô cùng quý giá, nhất là nguồn kiến thức về các loài

thực vật được sử dụng làm dược liệu. Kho kiến thức của họ về dược liệu được

đúc kết qua rất nhiều thế hệ và được lưu truyền từ đời này sang đời khác.

Nguồn kiến thức này chưa được khoa học công nhận nhưng qua việc sử dụng

và kiểm nghiệm trên thực tế đã được người dân sử dụng một cách có hiệu quả

và tốt hơn cả mong đợi. Bằng chứng là bao đời nay họ đã sử dụng chúng để

chữa bệnh cho cộng đồng, các bài thuốc Đông Nam đều được chế biến từ các

loài cây dược liệu có nguồn gốc từ rừng tự nhiên. Những kinh nghiệm quý

báu, công thức pha chế, cách sử dụng cây cỏ tự nhiên làm thuốc đã được lưu

truyền và tích luỹ qua nhiều thế hệ. Các ông lang, bà mế của đồng bào các

dân tộc miền núi nước ta đã tích luỹ nhiều đời tạo nên nhiều bài thuốc dân

gian quý giá lấy từ cây cỏ. Những kiến thức này chủ yếu được người dân

truyền miệng, truyền từ đời này sang đời khác. Vấn đề đặt ra là làm thế nào có

thể ghi nhận và gìn giữ vốn kiến thức qúy báu trong việc trong việc sử dụng cây

thuốc, bài thuốc đồng thời làm sao để việc khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc

của cộng đồng dân tộc Hà Nhì đạt một cách hiệu và bền vững.

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của Ban

giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp, chúng tôi tiến

hành nghiên cứu đề tài:

"Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát

Xát, tỉnh Lào Cai”.

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 78 trang xuanhieu 4560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
rn Ethiopia”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
39. Cassandra L. Quave, Manuel Pardo-de-Santayana, and Andrea Pieroni (2012), 
“Medical Ethnobotany in Europe: From Field Ethnography to a More 
Culturally Sensitive Evidence-Based CAM?”. Evidence-Based Complementary 
and Alternative Medicine. Volume 2012, Article ID 156846, 17 pages 
40. Cecilia Almeida, Elba de Amorim, Ulysses de Albuquerque, Maria Maia 
(2006), “Medicinal plants commonly used in the area Xingo - a place in the 
semi - arid northeastern Brazil”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
41. David J Simbo (2010), “A survey of the botany of medicinal plants in 
Babungo, northwestern region, Cameroon”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
42. Dol Luitel, Maan B Rokaya, Binu Timsina, Zuzana Münzbergová (2014), 
“Medicinal plants used by the Tamang community in the Makawanpur 
district of central Nepal”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
43. Eduardo Estrada-Castillón, Miriam Garza-López, José Villarreal-Quintanilla, 
María Salinas-Rodríguez, Brianda Soto-Mata, Humberto González-Rodríguez, 
Dino González-Uribe, Israel Cantú-Silva, Artemio Carrillo-Parra, César 
CantúAyala (2014), “Ethnobotany in Rayones, Nuevo León, México”, Journal 
of Ethnobiology and Ethnomedicine, 10:62pp 
44. Gabriele Volpato, Daimy Godínez, Angela Beyra, Adelaida Barreto (2009), 
“Use of medicinal plants of Haitian immigrants and their descendants in the 
province of Camagüey, Cuba”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
 45. Gaia Luziatelli, Marten Sørensen, Ida Theilade, Per Mølgaard (2010), 
“Ashaninka medicinal plants: a case study from the indigenous communities of 
the Bajo Quimiriki, Junín, Peru”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
46. Gorka Menendez-Baceta, Laura Aceituno-Mata, María Molina, Victoria 
ReyesGarcía, Javier Tardío, Manuel Pardo-de-Santayana (2014), “Medicinal 
plants traditionally used in the northwest of the Basque Country (Biscay and 
Alava), the Iberian Peninsula”, Journal of Ethnopharmacology. 
47. Homervergel G. Ong, Young-Dong Kim (2014), “The study of botany 
quantification of the medicinal plants used by indigenous Ati Negrito groups in 
the island of Guimaras, Philippines”, Journal of Ethnopharmacology. 
48. Joana Camejo-Rodrigues, Lia Ascensão, M Angels Bonet, Joan Valles 
(2004), “An ethnobotanical study of medicinal plants and aromatic in nature 
park of Serra de São Mamede (Portugal)”, Journal of Ethnopharmacology. 
49. Joanne Packera, (2012), “New South Wales, Australia”. 
50. Maria Leporatti and Massimo Impieri (2007), “Ethnobotanical notes about 
some uses of medicinal plants in Alto Tirreno Cosentino area (Calabria, 
Southern Italy)”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
52. Maud M Kamatenesi, Annabel Acipa, Hannington Oryem-Origa (2011), 
“Medicinal Plants of Otwal and Ngai in Oyam District, Northern Uganda”, 
Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
53. Mendrika Razafindraibe (2013) Agnalazaha ,(Southeast Madagascar). 
 54. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Brian Heldenbrand, Jongwook Jeon, Sanghun Lee 
(2013), “Ethnopharmacological survey of medicinal plants in Jeju Island, 
Korea”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
55. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Byoung-Yoon Lee, Heldenbrand Brian, Chan-Ho 
Park, Chang-Woo Hyun (2014), “Analysis of traditional knowledge of 
medicinal plants from residents in Gayasan National Park (Korea)”, Journal of 
Ethnobiology and Ethnomedicine. 
 PHỤ LỤC 
 Một số số hình ảnh trong quá trình điều tra 
Hoàng Thị Thanh đang phỏng 
vấn về bà mế Sần Thị Sui 
Thôn chảo thèn 1 xã Y Tý 
H. Dạng thảo 
 Bông mã đề - (Plantago major) 
I. Dạng thảo 
Khổ sâm - (Cronton 
tonkinensis) 
K. Dạng dây leo 
Nhót rừng - Elaeagnus bonii 
Lecomte 
eo 
L. Dạng thảo 
Cây chit - (Thysanolaena) 
Lấy mẫu cây Lạc tiên 
Tại thôn chảo thèn 1 xã Y Tý 
 TT tên khoa học 
tên phổ 
thông 
tên dân 
tộc 
số 
hiểu 
ảnh 
dạn
g 
sống 
MT 
sống 
BPSD 
Các
h sd 
Cộng dụng 
A Ngành Dương Xỉ- PTERIDOPHYTA 
A1 lớp dương xỉ-polypodipsida 
1 Schizaeaceae Họ bòng bong 
1.1 Lygodium japoniam Thunb. Sw 
thòng 
bong 
th đ.vs r t.k tiểu ra máu 
2 Equiestaceae Họ mộc tặc 
2.1 Equisetum debile Roxb 
cỏ tháp 
bút 
th vs th k lợi tiểu, giúp thoát mồ hôi 
B Ngành ngọc lan- MAGNOLIOPYTA 
B1 Lớp một là mầm- liliopsida 
1 poaceae Họ hòa thảo 
1.1 Eleusine indica(L.)Gaertn 
cỏ mần 
trầu 
th đ,vs cc k,t lợi tiểu 
1.2 Imperata cylindrica (L.) Beauv cỏ tranh 
th đ,vs r t giải nhiệt, chảy máu cam 
1.3 Thysanolaena maxima (Roxb.) Kuntze cây chít 
th đ cc t.k sỏi thận 
2 Smilacaceae Họ Khúc khắc 
2.1 
Heterosmilaxgaudichaudiana(Kunth) 
Maxim 
khúc 
khắc 
pl r củ t,k 
giải nhiệt, đun uống mát 
gan 
 3 zingiberaceae Họ gừng 
3.1 Curcuma longa L 
nghệ 
vàng 
th vu củ t,k viêm loét dạ dày, viêm gan 
3.2 Amomum aculeatum Roxb sa nhân 
th r l t trị tiêu chảy, dùng để tắm 
3.3 Zingrberoffcinale Rosc gừng 
th vu củ t.k trị cảm lạnh, ho, đau bụng 
3.4 Amomum aromaticum Roxb thảo quả 
th r ha k trị ho, cảm cúm 
B2 lớp hai là mầm- Magnolipsida 
4 Asteraceae Họ cúc 
4.1 Eclipta prostrata (L.) L nhọ nồi 
th vu cc t cảm cúm 
4.2 Ageratum conyzoides L 
hoa cứt 
lợn 
th đ cc t viêm xoang, dị ứng 
4.3 Artemeia japonica Thunb ngải cứu 
th vu cc t,k đau đầu 
4.4 Eupatorium Odoratum L chó đẻ 
na đ l t cầm máu 
4.5 Blumea balsamifera (L.) DC đại bi 
th đ l,r t,k đau đầu, cảm sốt, sỏi thận 
4.6 Xanthium strumarium L 
ké đầu 
ngựa 
na đ quả k 
viêm xoang, sỏi thận, trị 
mụn 
4.7 Taraxacum officinale wigg 
bồ công 
anh 
th đ l, th t, k 
thanh nhiệt, giải độc, nhọt, 
sưng đau 
4.8 Pluchea indica (L.) Less cúc tần 
na vu l, th t, k 
cảm nóng, phong thấp tê 
bại, đau mắt 
4.9 Spilanthes paniculata Wall. Ex DC 
cúc áo 
hoa 
vàng 
na đ th, r t chữa sâu răng 
4.10 Eupatorium triplinerve Vahl 
mần 
tưới 
na đ cc t, k lợi tiểu, chữa sốt, mụn đinh 
4.11 Cynara scolymus Atiso 
th vu cc t,k ăn kiêng, đái tháo đường 
 4.12 Sigesbeckia glabrescens Makino 
hy 
thiêm 
na vs,đ cc k 
phong thấp, thanh nhiệt, 
giải độc, chữa đau lưng 
4.13 chrysanthemum maximum Ramond 
cúc 
trắng 
th vu hoa t trị sốt 
5 plantaginacea Họ mã đề 
5.1 Plantago major L 
bông mã 
đề 
th vu cc t,k 
bổ màu, giải nhiệt, chữa 
mất ngủ 
6 Myrtaceae Họ sim 
6.1 Psidium guajava L. ổi mắc ổi 
mi vu, đ l t đau bụng 
7 Euphorbiaceae Họ thầu dầu (đại kích) 
7.1 phyllanthus amarus Schum 
chó đẻ 
răng cưa 
th vu r t,k chữa gan, mệt mọi 
7.2 Amomumvespertilio Gagnep thầu dầu 
th vu ha,r,l t tao bón, chữa trị 
7.3 Cronton tonkinensis Gagnep 
khổ sâm 
cho lá 
th vu l t 
trị đau dạ dày, đầy bụng 
khó tiêu, trị nấm ngoài da 
7.4 Bischfia javanica Blume nhội 
me vu l t 
đau nhức xương khớp, 
viêm phổi, mụn nhọt 
7.5 Baccaurea sapida 
dâu da 
đất 
mp đ,vs v t,k đun tắm 
7.6 Phyllanthus reticu lantus Poir 
phèn 
đen 
mi vs cc t,k viêm 
7.7 Euphorbi antiquorum L. 
xương 
rồng 
ông 
th đ cc k 
thoát vị đĩa điệm cột sống, 
đau lưng 
8 Erythropalaceae Họ hạ hòa (Dây hương) 
8.1 Erythropalum seandens Bume bò khai 
long 
châu 
pl đ l t chữa viêm thận, viêm gan 
 sói 
9 Bignoniaceae Họ chùm ớt 
9.1 Oroxylun indicum (L.) Kurz núc nác 
me r,đ v,ha t 
chữa viêm họng, mán tính, 
bệnh gan 
10 Polygouaceae Họ rau răm 
10.1 polygonum Chiensis L 
thồm 
lồm 
th đ, vs cc t 
chữa viêm họng, viêm gan, 
viêm ruột 
10.2 
Fallopia multiflora (Thunb.) 
Haraldson 
hà thủ ô 
đỏ 
lp r củ t,k 
đau lưng, liệt nửa người, 
mất ngủ 
11 Polygonaceae Họ rau sam (sam) 
11.1 protulaca Oleracea L rau sam 
th vu cc t 
chữa tiểu đường, rồi loại 
thần kinh, trị viết thương 
12 Amarant Qceae họ rau dền(Giền) 
12.1 celosia var. cristata(L.) Kuntze 
mào gà 
đỏ 
th vu th t chữa rắn cắn 
12.2 Achyranthes aspera cỏ xước 
th vu cc t 
quay bị, viêm màng 
tai,thấp khớp, đau bụng 
kinh 
12.3 Amaranthus spinosus L Dền gai 
th vu cc t 
trị sỏi thận, thoát vị đệm, 
ho có đờm 
13 Lamiaceae họ bạc hà 
13.1 Elsholtzia ciliata( Thunb.) Hyland 
kinh 
giới 
th vu cc t chữa cảm cúm, dạ dày 
14.2 Acrocephalus 
nhân 
trần 
th vu cc k giải nhiệt cơ thể 
14.3 Elsholtzia blanda(Benth). Benth chùa dù 
na đ cc t,k tắm, giải cảm, trị mụn 
 14.4 Anisomeles indica (L.) Kuntze 
hoắc 
hương 
th vs cc k viêm xoang 
14.5 Ocimum gratissimum L 
hương 
nhu 
trắng 
th na th.l,hoa k 
lợi thấp, trị cảm lạnh, giảm 
sốt 
14.6 Perilla frutescens(L.) Britt tía tô 
th vu cc t cảm cúm, đau đầu 
14.7 Mentha arvensis L bạc hà 
th vs cc t viêm xoang, thấp khớp 
14 Marantaceae Họ hoàng tinh 
14.1 Phrynium dispermum Gagenp lá dong 
na r l t giải độc rượu 
15 Oxalidaceae Họ Chua Me đất (me đất) 
15.1 Averrhoa carambola 
khế 
chua 
me vu v, l t,k 
trị ngứa, tắm bệnh ngoài 
da, trị ho 
15.2 Alysicarpus vaginalis (L.) DC me đất 
th vu cc t, k 
viêm họng, viêm gan, suy 
nhược thần kinh 
16 Rubiaceae Họ cà phê 
16.1 Paederia scandens (Lour.) Merr mơ lông 
lp vu l k chữa tiêu chảy 
16.2 Gouania leptoschya 
cây 
găng 
na r cc t,k chữa dạ dày 
16.3 Morinda officinalis How ba kích 
lp r r k chữa xương khớp 
16.4 Pavetta indica L 
thanh 
táo 
th vu cc t,k tắm, dị ứng 
17 Piperaceae Họ hồ tiêu (Tiêu) 
17.1 Piper lolot C. DC lá lốt 
na vu cc t, k 
chữa đau nhức răng, đau 
khớp, ra mồ hôi chân tay 
17.2 Piper betle L 
cây trầu 
không 
lp đ cc t,k tắm 
 18 Elaeagnaaceae Họ nhót 
18.1 Elaeagnus bonii Lecomte 
nhót 
rừng 
mắc nót 
lp vs r, l, v t 
chữa ho, lao phổi , phong 
thấp 
18.2 Elaeagnus Latifolia nhót nhà mắc nót 
lp vu l k 
chữa thổ huyết, đau họng, 
khó nuốt 
19 Cucurbitaceae Họ bầu bí 
19.1 Gynostemma pentaphylum 
giảo cổ 
lam 
trường 
sinh 
lp r cc t,k 
chữa huyết áp cao, tim 
mạch, chống mệt mỏi 
19.2 Momordica cochinchinensis gấc 
lp vu hạt t 
chữa mụn nhọt, bệnh ngoài 
da 
20 Asteliaceae Họ Huyết Dụ 
20.1 Coridyline fruticosa (L.) Goepp huyết dụ 
th vu l, r t, k 
chữa chảy máu cam, ho ra 
máu, giảm đau 
21 Amary Llidaceae Họ thủy tiên 
21.1 Crinum asiaticium L lá láng 
th vu cc t xương khớp 
22 Saururaceae họ giấp cá(là giấp) 
22.1 Symplocos racemosa Roxb 
cây hàm 
ếch 
th đ l t chữa dạ dày, lở loét 
23 Commelinaceae Họ thài lài 
23.1 Callisia fragrans 
cây lược 
vàng 
th vu cc t 
giảm đau lưng, viêm khớp, 
ho 
24 Araliaceae Họ Nhân Sâm 
24.1 Panax stipuleanatus Tsai & Feng 
tam thất 
hoang 
na r cc k chữa rắn cắn 
25 Menispermaceae Họ Tiết Dê ( phong kỷ) 
25.1 Cissampelis varhrsuta 
dây tiết 
dê 
lp vu cc t sốt xuất huyết, táo bón 
 26 Laauceae Họ long não 
26.1 Cinnamomum iners Rienw. ex Blume 
quế 
rừng 
quế mu 
me r v,ha t,k đau bụng, đau thắt lưng 
26.2 Litsea glutinosa (Liou.) C.D Robins 
bời lời 
nhớt 
mi đ v,t,r k,t 
viên ruột, tiểu chảy,mụn 
nhọt 
26.3 Litsea cubeba(Lour.) Pers 
màng 
tang 
mi r cc t,k giải rượi, đau đầu 
27 Poaceae Họ lúa 
27.1 Coix lacryma y dĩ 
th vu cc t,k viên khớp, ung thư 
27.2 Cymbopogon caesius cây sả 
na vu cc t 
ngăn ngừa ung thư, tiêu 
hóa tốt 
27.3 Chrysopogon aciculantus ( Retz.) Trin cỏ may 
th đ cc k vàng da 
28 Apiaceae Họ hoa tán 
28.1 Aadix Angeleicae Sinensis 
đương 
quy 
th vu,đ cc k,t viên khớp, da 
28.2 Hydrocotyle nepalensis 
rau má 
rừng 
th vs cc t,k mụn nhọt. Rôm sẩy 
28.3 Ligusticum wallichii Franch 
xuyên 
khung 
th r r,th K đau xương khớp 
29 Rautaceae Họ cam 
29.1 Euodia lepta ba chạc ba xẻ 
mi đ l t trị ghẻ 
30 Mimosaceae Họ trinh nữ 
30.1 Mimosa pigra L 
cây xấu 
hổ 
trinh nữ 
na đ,vs th k xương khớp, chữa mất ngủ 
31 Malvaceae Họ Bông ( Bụp) 
 31.1 Hibiscusrosa-sinensis L 
cây dâm 
bụt 
lp vu cc t 
quay bị, viêm tuyến màng 
tai 
32 Fabaceae Họ đậu 
32.1 Casia alata 
cây 
muồng 
na vu cc t 
táo bón,viên da, đau thân 
kinh 
32.2 Pueraria var chinensis( Ohwi) Maesen sắn dây 
lp r l t rắn cắn 
33 Myristicaceae Họ máu chó 
33.1 Knema globularia máu chó 
mi r th t trị nghẻ, tăng cân 
34 Musaceae Họ Chuối 
34.1 Musa coccinea 
chuối 
hột rừng 
th đ ha k 
trị bỏng , đun nước uống, 
giải độc gan 
35 Papaveraceae Họ Cà 
35.1 Solanum torrum Sw 
cà dại 
hoa 
trắng 
na đ th, l k đau răng, đau lưng 
36 ioscoreaceae Họ Củ Nâu 
36.1 Dioscorea cirrhosa Lour củ nâu 
lp r củ t tiểu đường, thận, bổ phổi 
37 Passifloraceae Họ Lạc Tiên 
37.1 Passiflora eberhardtii 
cây lạc 
tiên 
lp đ, vs cc t,k 
lợi tiểu, an thần, mất ngủ, 
mần ngứa 
38 Iridaceae Họ Lay Ơn 
38.1 Cissampelis varhrsuta xạ can 
th vu cc k 
thanh nhiệt giải độc, chữa 
viêm họng, ho nhiều đờm 
39 Asclepiadaceae Họ Thiên lý 
39.1 Stretocalon jucentas (Lour.) Merr 
hà thủ ô 
trắng 
lp r củ k 
tốt cho tim mạch, kéo dài 
tuổi thọ 
 40 Moraceae Họ Dâu tằm 
4.1 Morus alba L dâu tằm 
mi vu l t mụn nhọt, thanh nhiệt 
41 Crassulaceae Họ Thuốc Bỏng 
41.1 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers bỏng 
th vu l t trị bỏng, ngứa 
42 Verbenaceae Họ Cỏ Roi Ngựa 
42.1 Premna coymabosa (Burm.f et Willd 
vọng 
cách 
cây lá 
gan 
mi r cc k 
chữa bệnh gan, u sơ gan, 
giải độc gan, giải rượu bia 
42.2 
Clerodendrum var. simplex(Mold.) 
S.L. Chen 
bạch 
đồng nữ 
cây mò 
th đ cc t,k 
giảm đau, huyết áp 
cao,vàng da 
43 Urticaceae Họ Cà Gai ( ngứa) 
43.1 Boehmeria nivea(L.) Goudich Cây gai 
th vu ha k táo bón, trĩ 
44 Theaceae Họ chè( trà) 
44.1 
Schima superba Gard. Champ. In 
Hook 
vối 
thuốc 
răng cưa 
là vối 
me đ l,ha t,k mát gan, tiểu đường 
45 Bromeliaceae Họ dứa 
45.1 Ananas comosus( L.) Merr dứa 
th r l t trị thận 
46 Rosaceae Họ Hoa Hồng( hường) 
46.1 Docynia indica(wall.) Decne táo méo 
chua 
chát 
mi đ v t tiêu chảy 
47 Burseraceae Họ trám 
47.1 Canarium album (Lour.) Raeusch 
trám 
trắng 
me đ l t mụn nhọt,dị ứng 
 48 Melastomataceae Họ mua 
48.1 Melastoma mormale cây mua 
na đ l t mụn nhọt, vàng da, tụ máu 
49 Acanthaceae Họ ô rô 
49.1 
Clinacanthus nutans ( Brm . F.) 
Lindau 
lá cẩm 
th vu cc t giải nhiệt,chảy máu cam 
50 Meliaceae Họ xoan 
50.1 Media azedarach 
cây 
xoan ta 
mp đ l t đau lưng. Trị ghẻ lở 
51 Araceae Họ ráy 
51.1 Alocasia odora ( Roxb) C củ ráy 
th vu r t,k bệnh gút, bệnh khớp, ho 
52 Stemonaceae Họ Bách Bộ 
52.1 Stemona tuberoso Lour 
dây ba 
mươi 
lp r r k 
viêm phế quản mãn tính,ho 
lâu này, trị ngứa ghẻ 
C Ngành Thạch Tùng- LYCOPODIPHTA 
C1 lycopodiphta-Lớp Thạch Tùng 
1 Lycopodiaceae Họ thạch tùng 
1.1 lycopodiellacemua 
thông 
đất 
na đ cc k 
trị ho, ra môi hôi trộm, 
triệu trứng phụ nữ đẻ non 
 CÁC MỤC VIẾT TẮT 
Dạng cây: 
Lp: Dây leo 
Me: Gỗ trung bình 
Mi: Gỗ nhỏ 
Na: Bụi 
Th: Thảo ( cỏ ) 
Pp: Ký sinh và bán kí sinh 
Mp: Gỗ lớn 
MT sống: Môi 
trường sống 
Đ: Sống ở đồi 
Vu: Sống ở 
vườn 
R: Sống ở rừng 
Vs: Sống ở ven 
suối, sông 
Ao : Sống ở 
dưới Ao, ruộng 
sụt 
BPSD: Bộ phận sử 
dụng 
Cc: Cả cây 
Q: Quả 
L: Lá 
Nh: Nhựa 
R: Rễ 
Th: Thân 
V: Vỏ 
H: Hạt 
Ho: Hoa 
Cách SD: 
cách sử 
dụng 
K: khô 
T: tươi 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_tri_thuc_ban_dia_su_dung_cay_thuoc_tai.pdf