Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là
nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương
trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn
nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.
Cho đến nay Việt Nam vẫn được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên
sinh vật đa dạng và phong phú, trong đó có tài nguyên cây thuốc, đặc biệt là
khu vực Trường Sơn. Thêm vào đó với những kinh nghiệm đã được tích lũy
qua 4000 năm lịch sử, đã sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống từ ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh vv của cộng đồng 54
dân tộc anh em. Đó là một ưu thế lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên
thực vật trong đó có nguồn tài nguyên cây thuốc góp phần nâng cao đời sống
và sức khỏe của mọi người đặc biệt là các đồng bào Dân tộc thiểu số ở các
vùng sâu, vùng xa nơi cuộc sống của họ gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất
nhiều vào tài nguyên thiên nhiên trong đó có rừng.
Theo các nhà phân loại thực vật ở Việt Nam giàu tài nguyên thực vật
nhất Đông Nam Á, nơi có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó có
3.948 loài được dùng làm thuốc (Viện Dược liệu, 2004) [8] chiếm khoảng
37% số loài đã biết. Đó chưa kể đến những cây thuốc gia truyền của 54 dân
tộc thiểu số Việt Nam, cho đến nay chúng ta chỉ mới biết được có một phần.
Ngoài ra các nhà khoa học Nông Nghiệp đã thống kê được 1.066 loài cây trồng
trong đó cũng có 179 loài cây sử dụng làm thuốc. Theo kết quả điều tra của
viện dược liệu trong thời gian 2002 – 2005 số loài cây thuốc ở một số
vùng trọng điểm thuộc các tỉnh gắn với dãy Trường Sơn như sau: Đắc Lắc
(751 loài), Gia Lai (783 loài), Kon Tum (814 loài), Lâm Đồng (756 loài).2
Với hệ thực vật như vậy, thành phần các loài cây thuốc hết sức phong phú
và đa dạng.
Cây thuốc dân gian từ lâu đã được nhiều người quan tâm đến đây là
nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa phương
trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo tồn
nguồn gen, cung cấp cho lĩnh vực dược học.
Dân tộc Hà Nhì là một trong những dân tộc thiểu số ít người. Nguồn
kiến thức bản địa của họ vô cùng quý giá, nhất là nguồn kiến thức về các loài
thực vật được sử dụng làm dược liệu. Kho kiến thức của họ về dược liệu được
đúc kết qua rất nhiều thế hệ và được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
Nguồn kiến thức này chưa được khoa học công nhận nhưng qua việc sử dụng
và kiểm nghiệm trên thực tế đã được người dân sử dụng một cách có hiệu quả
và tốt hơn cả mong đợi. Bằng chứng là bao đời nay họ đã sử dụng chúng để
chữa bệnh cho cộng đồng, các bài thuốc Đông Nam đều được chế biến từ các
loài cây dược liệu có nguồn gốc từ rừng tự nhiên. Những kinh nghiệm quý
báu, công thức pha chế, cách sử dụng cây cỏ tự nhiên làm thuốc đã được lưu
truyền và tích luỹ qua nhiều thế hệ. Các ông lang, bà mế của đồng bào các
dân tộc miền núi nước ta đã tích luỹ nhiều đời tạo nên nhiều bài thuốc dân
gian quý giá lấy từ cây cỏ. Những kiến thức này chủ yếu được người dân
truyền miệng, truyền từ đời này sang đời khác. Vấn đề đặt ra là làm thế nào có
thể ghi nhận và gìn giữ vốn kiến thức qúy báu trong việc trong việc sử dụng cây
thuốc, bài thuốc đồng thời làm sao để việc khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc
của cộng đồng dân tộc Hà Nhì đạt một cách hiệu và bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của Ban
giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài:
"Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát
Xát, tỉnh Lào Cai”.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc tại xã Y Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
rn Ethiopia”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 39. Cassandra L. Quave, Manuel Pardo-de-Santayana, and Andrea Pieroni (2012), “Medical Ethnobotany in Europe: From Field Ethnography to a More Culturally Sensitive Evidence-Based CAM?”. Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine. Volume 2012, Article ID 156846, 17 pages 40. Cecilia Almeida, Elba de Amorim, Ulysses de Albuquerque, Maria Maia (2006), “Medicinal plants commonly used in the area Xingo - a place in the semi - arid northeastern Brazil”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 41. David J Simbo (2010), “A survey of the botany of medicinal plants in Babungo, northwestern region, Cameroon”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 42. Dol Luitel, Maan B Rokaya, Binu Timsina, Zuzana Münzbergová (2014), “Medicinal plants used by the Tamang community in the Makawanpur district of central Nepal”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 43. Eduardo Estrada-Castillón, Miriam Garza-López, José Villarreal-Quintanilla, María Salinas-Rodríguez, Brianda Soto-Mata, Humberto González-Rodríguez, Dino González-Uribe, Israel Cantú-Silva, Artemio Carrillo-Parra, César CantúAyala (2014), “Ethnobotany in Rayones, Nuevo León, México”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine, 10:62pp 44. Gabriele Volpato, Daimy Godínez, Angela Beyra, Adelaida Barreto (2009), “Use of medicinal plants of Haitian immigrants and their descendants in the province of Camagüey, Cuba”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 45. Gaia Luziatelli, Marten Sørensen, Ida Theilade, Per Mølgaard (2010), “Ashaninka medicinal plants: a case study from the indigenous communities of the Bajo Quimiriki, Junín, Peru”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 46. Gorka Menendez-Baceta, Laura Aceituno-Mata, María Molina, Victoria ReyesGarcía, Javier Tardío, Manuel Pardo-de-Santayana (2014), “Medicinal plants traditionally used in the northwest of the Basque Country (Biscay and Alava), the Iberian Peninsula”, Journal of Ethnopharmacology. 47. Homervergel G. Ong, Young-Dong Kim (2014), “The study of botany quantification of the medicinal plants used by indigenous Ati Negrito groups in the island of Guimaras, Philippines”, Journal of Ethnopharmacology. 48. Joana Camejo-Rodrigues, Lia Ascensão, M Angels Bonet, Joan Valles (2004), “An ethnobotanical study of medicinal plants and aromatic in nature park of Serra de São Mamede (Portugal)”, Journal of Ethnopharmacology. 49. Joanne Packera, (2012), “New South Wales, Australia”. 50. Maria Leporatti and Massimo Impieri (2007), “Ethnobotanical notes about some uses of medicinal plants in Alto Tirreno Cosentino area (Calabria, Southern Italy)”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 52. Maud M Kamatenesi, Annabel Acipa, Hannington Oryem-Origa (2011), “Medicinal Plants of Otwal and Ngai in Oyam District, Northern Uganda”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 53. Mendrika Razafindraibe (2013) Agnalazaha ,(Southeast Madagascar). 54. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Brian Heldenbrand, Jongwook Jeon, Sanghun Lee (2013), “Ethnopharmacological survey of medicinal plants in Jeju Island, Korea”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 55. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Byoung-Yoon Lee, Heldenbrand Brian, Chan-Ho Park, Chang-Woo Hyun (2014), “Analysis of traditional knowledge of medicinal plants from residents in Gayasan National Park (Korea)”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. PHỤ LỤC Một số số hình ảnh trong quá trình điều tra Hoàng Thị Thanh đang phỏng vấn về bà mế Sần Thị Sui Thôn chảo thèn 1 xã Y Tý H. Dạng thảo Bông mã đề - (Plantago major) I. Dạng thảo Khổ sâm - (Cronton tonkinensis) K. Dạng dây leo Nhót rừng - Elaeagnus bonii Lecomte eo L. Dạng thảo Cây chit - (Thysanolaena) Lấy mẫu cây Lạc tiên Tại thôn chảo thèn 1 xã Y Tý TT tên khoa học tên phổ thông tên dân tộc số hiểu ảnh dạn g sống MT sống BPSD Các h sd Cộng dụng A Ngành Dương Xỉ- PTERIDOPHYTA A1 lớp dương xỉ-polypodipsida 1 Schizaeaceae Họ bòng bong 1.1 Lygodium japoniam Thunb. Sw thòng bong th đ.vs r t.k tiểu ra máu 2 Equiestaceae Họ mộc tặc 2.1 Equisetum debile Roxb cỏ tháp bút th vs th k lợi tiểu, giúp thoát mồ hôi B Ngành ngọc lan- MAGNOLIOPYTA B1 Lớp một là mầm- liliopsida 1 poaceae Họ hòa thảo 1.1 Eleusine indica(L.)Gaertn cỏ mần trầu th đ,vs cc k,t lợi tiểu 1.2 Imperata cylindrica (L.) Beauv cỏ tranh th đ,vs r t giải nhiệt, chảy máu cam 1.3 Thysanolaena maxima (Roxb.) Kuntze cây chít th đ cc t.k sỏi thận 2 Smilacaceae Họ Khúc khắc 2.1 Heterosmilaxgaudichaudiana(Kunth) Maxim khúc khắc pl r củ t,k giải nhiệt, đun uống mát gan 3 zingiberaceae Họ gừng 3.1 Curcuma longa L nghệ vàng th vu củ t,k viêm loét dạ dày, viêm gan 3.2 Amomum aculeatum Roxb sa nhân th r l t trị tiêu chảy, dùng để tắm 3.3 Zingrberoffcinale Rosc gừng th vu củ t.k trị cảm lạnh, ho, đau bụng 3.4 Amomum aromaticum Roxb thảo quả th r ha k trị ho, cảm cúm B2 lớp hai là mầm- Magnolipsida 4 Asteraceae Họ cúc 4.1 Eclipta prostrata (L.) L nhọ nồi th vu cc t cảm cúm 4.2 Ageratum conyzoides L hoa cứt lợn th đ cc t viêm xoang, dị ứng 4.3 Artemeia japonica Thunb ngải cứu th vu cc t,k đau đầu 4.4 Eupatorium Odoratum L chó đẻ na đ l t cầm máu 4.5 Blumea balsamifera (L.) DC đại bi th đ l,r t,k đau đầu, cảm sốt, sỏi thận 4.6 Xanthium strumarium L ké đầu ngựa na đ quả k viêm xoang, sỏi thận, trị mụn 4.7 Taraxacum officinale wigg bồ công anh th đ l, th t, k thanh nhiệt, giải độc, nhọt, sưng đau 4.8 Pluchea indica (L.) Less cúc tần na vu l, th t, k cảm nóng, phong thấp tê bại, đau mắt 4.9 Spilanthes paniculata Wall. Ex DC cúc áo hoa vàng na đ th, r t chữa sâu răng 4.10 Eupatorium triplinerve Vahl mần tưới na đ cc t, k lợi tiểu, chữa sốt, mụn đinh 4.11 Cynara scolymus Atiso th vu cc t,k ăn kiêng, đái tháo đường 4.12 Sigesbeckia glabrescens Makino hy thiêm na vs,đ cc k phong thấp, thanh nhiệt, giải độc, chữa đau lưng 4.13 chrysanthemum maximum Ramond cúc trắng th vu hoa t trị sốt 5 plantaginacea Họ mã đề 5.1 Plantago major L bông mã đề th vu cc t,k bổ màu, giải nhiệt, chữa mất ngủ 6 Myrtaceae Họ sim 6.1 Psidium guajava L. ổi mắc ổi mi vu, đ l t đau bụng 7 Euphorbiaceae Họ thầu dầu (đại kích) 7.1 phyllanthus amarus Schum chó đẻ răng cưa th vu r t,k chữa gan, mệt mọi 7.2 Amomumvespertilio Gagnep thầu dầu th vu ha,r,l t tao bón, chữa trị 7.3 Cronton tonkinensis Gagnep khổ sâm cho lá th vu l t trị đau dạ dày, đầy bụng khó tiêu, trị nấm ngoài da 7.4 Bischfia javanica Blume nhội me vu l t đau nhức xương khớp, viêm phổi, mụn nhọt 7.5 Baccaurea sapida dâu da đất mp đ,vs v t,k đun tắm 7.6 Phyllanthus reticu lantus Poir phèn đen mi vs cc t,k viêm 7.7 Euphorbi antiquorum L. xương rồng ông th đ cc k thoát vị đĩa điệm cột sống, đau lưng 8 Erythropalaceae Họ hạ hòa (Dây hương) 8.1 Erythropalum seandens Bume bò khai long châu pl đ l t chữa viêm thận, viêm gan sói 9 Bignoniaceae Họ chùm ớt 9.1 Oroxylun indicum (L.) Kurz núc nác me r,đ v,ha t chữa viêm họng, mán tính, bệnh gan 10 Polygouaceae Họ rau răm 10.1 polygonum Chiensis L thồm lồm th đ, vs cc t chữa viêm họng, viêm gan, viêm ruột 10.2 Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson hà thủ ô đỏ lp r củ t,k đau lưng, liệt nửa người, mất ngủ 11 Polygonaceae Họ rau sam (sam) 11.1 protulaca Oleracea L rau sam th vu cc t chữa tiểu đường, rồi loại thần kinh, trị viết thương 12 Amarant Qceae họ rau dền(Giền) 12.1 celosia var. cristata(L.) Kuntze mào gà đỏ th vu th t chữa rắn cắn 12.2 Achyranthes aspera cỏ xước th vu cc t quay bị, viêm màng tai,thấp khớp, đau bụng kinh 12.3 Amaranthus spinosus L Dền gai th vu cc t trị sỏi thận, thoát vị đệm, ho có đờm 13 Lamiaceae họ bạc hà 13.1 Elsholtzia ciliata( Thunb.) Hyland kinh giới th vu cc t chữa cảm cúm, dạ dày 14.2 Acrocephalus nhân trần th vu cc k giải nhiệt cơ thể 14.3 Elsholtzia blanda(Benth). Benth chùa dù na đ cc t,k tắm, giải cảm, trị mụn 14.4 Anisomeles indica (L.) Kuntze hoắc hương th vs cc k viêm xoang 14.5 Ocimum gratissimum L hương nhu trắng th na th.l,hoa k lợi thấp, trị cảm lạnh, giảm sốt 14.6 Perilla frutescens(L.) Britt tía tô th vu cc t cảm cúm, đau đầu 14.7 Mentha arvensis L bạc hà th vs cc t viêm xoang, thấp khớp 14 Marantaceae Họ hoàng tinh 14.1 Phrynium dispermum Gagenp lá dong na r l t giải độc rượu 15 Oxalidaceae Họ Chua Me đất (me đất) 15.1 Averrhoa carambola khế chua me vu v, l t,k trị ngứa, tắm bệnh ngoài da, trị ho 15.2 Alysicarpus vaginalis (L.) DC me đất th vu cc t, k viêm họng, viêm gan, suy nhược thần kinh 16 Rubiaceae Họ cà phê 16.1 Paederia scandens (Lour.) Merr mơ lông lp vu l k chữa tiêu chảy 16.2 Gouania leptoschya cây găng na r cc t,k chữa dạ dày 16.3 Morinda officinalis How ba kích lp r r k chữa xương khớp 16.4 Pavetta indica L thanh táo th vu cc t,k tắm, dị ứng 17 Piperaceae Họ hồ tiêu (Tiêu) 17.1 Piper lolot C. DC lá lốt na vu cc t, k chữa đau nhức răng, đau khớp, ra mồ hôi chân tay 17.2 Piper betle L cây trầu không lp đ cc t,k tắm 18 Elaeagnaaceae Họ nhót 18.1 Elaeagnus bonii Lecomte nhót rừng mắc nót lp vs r, l, v t chữa ho, lao phổi , phong thấp 18.2 Elaeagnus Latifolia nhót nhà mắc nót lp vu l k chữa thổ huyết, đau họng, khó nuốt 19 Cucurbitaceae Họ bầu bí 19.1 Gynostemma pentaphylum giảo cổ lam trường sinh lp r cc t,k chữa huyết áp cao, tim mạch, chống mệt mỏi 19.2 Momordica cochinchinensis gấc lp vu hạt t chữa mụn nhọt, bệnh ngoài da 20 Asteliaceae Họ Huyết Dụ 20.1 Coridyline fruticosa (L.) Goepp huyết dụ th vu l, r t, k chữa chảy máu cam, ho ra máu, giảm đau 21 Amary Llidaceae Họ thủy tiên 21.1 Crinum asiaticium L lá láng th vu cc t xương khớp 22 Saururaceae họ giấp cá(là giấp) 22.1 Symplocos racemosa Roxb cây hàm ếch th đ l t chữa dạ dày, lở loét 23 Commelinaceae Họ thài lài 23.1 Callisia fragrans cây lược vàng th vu cc t giảm đau lưng, viêm khớp, ho 24 Araliaceae Họ Nhân Sâm 24.1 Panax stipuleanatus Tsai & Feng tam thất hoang na r cc k chữa rắn cắn 25 Menispermaceae Họ Tiết Dê ( phong kỷ) 25.1 Cissampelis varhrsuta dây tiết dê lp vu cc t sốt xuất huyết, táo bón 26 Laauceae Họ long não 26.1 Cinnamomum iners Rienw. ex Blume quế rừng quế mu me r v,ha t,k đau bụng, đau thắt lưng 26.2 Litsea glutinosa (Liou.) C.D Robins bời lời nhớt mi đ v,t,r k,t viên ruột, tiểu chảy,mụn nhọt 26.3 Litsea cubeba(Lour.) Pers màng tang mi r cc t,k giải rượi, đau đầu 27 Poaceae Họ lúa 27.1 Coix lacryma y dĩ th vu cc t,k viên khớp, ung thư 27.2 Cymbopogon caesius cây sả na vu cc t ngăn ngừa ung thư, tiêu hóa tốt 27.3 Chrysopogon aciculantus ( Retz.) Trin cỏ may th đ cc k vàng da 28 Apiaceae Họ hoa tán 28.1 Aadix Angeleicae Sinensis đương quy th vu,đ cc k,t viên khớp, da 28.2 Hydrocotyle nepalensis rau má rừng th vs cc t,k mụn nhọt. Rôm sẩy 28.3 Ligusticum wallichii Franch xuyên khung th r r,th K đau xương khớp 29 Rautaceae Họ cam 29.1 Euodia lepta ba chạc ba xẻ mi đ l t trị ghẻ 30 Mimosaceae Họ trinh nữ 30.1 Mimosa pigra L cây xấu hổ trinh nữ na đ,vs th k xương khớp, chữa mất ngủ 31 Malvaceae Họ Bông ( Bụp) 31.1 Hibiscusrosa-sinensis L cây dâm bụt lp vu cc t quay bị, viêm tuyến màng tai 32 Fabaceae Họ đậu 32.1 Casia alata cây muồng na vu cc t táo bón,viên da, đau thân kinh 32.2 Pueraria var chinensis( Ohwi) Maesen sắn dây lp r l t rắn cắn 33 Myristicaceae Họ máu chó 33.1 Knema globularia máu chó mi r th t trị nghẻ, tăng cân 34 Musaceae Họ Chuối 34.1 Musa coccinea chuối hột rừng th đ ha k trị bỏng , đun nước uống, giải độc gan 35 Papaveraceae Họ Cà 35.1 Solanum torrum Sw cà dại hoa trắng na đ th, l k đau răng, đau lưng 36 ioscoreaceae Họ Củ Nâu 36.1 Dioscorea cirrhosa Lour củ nâu lp r củ t tiểu đường, thận, bổ phổi 37 Passifloraceae Họ Lạc Tiên 37.1 Passiflora eberhardtii cây lạc tiên lp đ, vs cc t,k lợi tiểu, an thần, mất ngủ, mần ngứa 38 Iridaceae Họ Lay Ơn 38.1 Cissampelis varhrsuta xạ can th vu cc k thanh nhiệt giải độc, chữa viêm họng, ho nhiều đờm 39 Asclepiadaceae Họ Thiên lý 39.1 Stretocalon jucentas (Lour.) Merr hà thủ ô trắng lp r củ k tốt cho tim mạch, kéo dài tuổi thọ 40 Moraceae Họ Dâu tằm 4.1 Morus alba L dâu tằm mi vu l t mụn nhọt, thanh nhiệt 41 Crassulaceae Họ Thuốc Bỏng 41.1 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers bỏng th vu l t trị bỏng, ngứa 42 Verbenaceae Họ Cỏ Roi Ngựa 42.1 Premna coymabosa (Burm.f et Willd vọng cách cây lá gan mi r cc k chữa bệnh gan, u sơ gan, giải độc gan, giải rượu bia 42.2 Clerodendrum var. simplex(Mold.) S.L. Chen bạch đồng nữ cây mò th đ cc t,k giảm đau, huyết áp cao,vàng da 43 Urticaceae Họ Cà Gai ( ngứa) 43.1 Boehmeria nivea(L.) Goudich Cây gai th vu ha k táo bón, trĩ 44 Theaceae Họ chè( trà) 44.1 Schima superba Gard. Champ. In Hook vối thuốc răng cưa là vối me đ l,ha t,k mát gan, tiểu đường 45 Bromeliaceae Họ dứa 45.1 Ananas comosus( L.) Merr dứa th r l t trị thận 46 Rosaceae Họ Hoa Hồng( hường) 46.1 Docynia indica(wall.) Decne táo méo chua chát mi đ v t tiêu chảy 47 Burseraceae Họ trám 47.1 Canarium album (Lour.) Raeusch trám trắng me đ l t mụn nhọt,dị ứng 48 Melastomataceae Họ mua 48.1 Melastoma mormale cây mua na đ l t mụn nhọt, vàng da, tụ máu 49 Acanthaceae Họ ô rô 49.1 Clinacanthus nutans ( Brm . F.) Lindau lá cẩm th vu cc t giải nhiệt,chảy máu cam 50 Meliaceae Họ xoan 50.1 Media azedarach cây xoan ta mp đ l t đau lưng. Trị ghẻ lở 51 Araceae Họ ráy 51.1 Alocasia odora ( Roxb) C củ ráy th vu r t,k bệnh gút, bệnh khớp, ho 52 Stemonaceae Họ Bách Bộ 52.1 Stemona tuberoso Lour dây ba mươi lp r r k viêm phế quản mãn tính,ho lâu này, trị ngứa ghẻ C Ngành Thạch Tùng- LYCOPODIPHTA C1 lycopodiphta-Lớp Thạch Tùng 1 Lycopodiaceae Họ thạch tùng 1.1 lycopodiellacemua thông đất na đ cc k trị ho, ra môi hôi trộm, triệu trứng phụ nữ đẻ non CÁC MỤC VIẾT TẮT Dạng cây: Lp: Dây leo Me: Gỗ trung bình Mi: Gỗ nhỏ Na: Bụi Th: Thảo ( cỏ ) Pp: Ký sinh và bán kí sinh Mp: Gỗ lớn MT sống: Môi trường sống Đ: Sống ở đồi Vu: Sống ở vườn R: Sống ở rừng Vs: Sống ở ven suối, sông Ao : Sống ở dưới Ao, ruộng sụt BPSD: Bộ phận sử dụng Cc: Cả cây Q: Quả L: Lá Nh: Nhựa R: Rễ Th: Thân V: Vỏ H: Hạt Ho: Hoa Cách SD: cách sử dụng K: khô T: tươi
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_tri_thuc_ban_dia_su_dung_cay_thuoc_tai.pdf