Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một quốc gia có 3/4 diện tích đồi núi, là nơi có nguồn tài

nguyên cây thuốc đa dạng và là nơi cư trú của 54 dân tộc mà phần lớn là dân

tộc thiểu số với khoảng 24 triệu người, chiếm hơn 1/3 dân số quốc gia (Trần

Thúy và cộng sự, 2005) [26]. Chính sự đa dạng về dân tộc người cùng với

sự khác biệt về điều kiện, thổ nhưỡng, khí hậu, phong tục tập quán, văn hóa

từng cộng đồng dân tộc đã tạo nên sự đa dạng và phong phú trong vốn tri

thức dân gian về kinh nghiệm sử dụng cây cỏ xung quanh mình làm cây

thuốc chữa bệnh.

Cây thuốc dân gian từ lâu đời đã được nhiều người quan tâm đến, đây là

một nguồn tài nguyên thực vật có giá trị thiết thực cho các cộng đồng địa

phương trong việc phòng chữa bệnh, ngoài ra nó còn có giá trị trong việc bảo

tồn nguồn gen, cũng cấp cho lĩnh vực dược học.

Việt Nam được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng

và phong phú, trong đó có nguồn tài nguyên cây thuốc, đặc biệt là khu vực

Trường Sơn. Thêm vào đó với những kinh ghiệm đã được tích lũy qua 4000

năm lịch sử, đã sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ co nhu cầu cuộc sống từ

ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh, của cộng đồng 54 dân tộc anh

em. Đó là một ưu thế lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên thực vật trong

đó có nguồn tài nguyên cây thuốc góp phần nâng cao đời sống và sức khỏe

của mọi người đặc biệt là các cộng đồng Dân tộc thiểu số ở các vùng sau,

vùng xa nơi cuộc sống của họ gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất nhiều vào

nguồn tài nguyên thiên nhiên trong đó có rừng .

Bằng những kinh nghiệm dân gian của những người làm thuốc trong mỗi

dân tộ, những tri thức về cây thuốc được truyền miệng và lưu truyền cho con

cháu đời sau, từ thế hệ này qua thế hệ khác. Trải qua thời gian, các bài thuốc2

có tính độc đáo và trở nên thông dụng trong vuệc chăm sóc sức khỏe người

dân của cộng đồng mình và những dân tộc xung quanh. Vì vậy, đã có rất

nhiều những công trình nghiên cứu và bảo tồn cây thuốc cũng như bảo tồn tri

thức y học dân gian được tiến hành và mang lại giá trị khoa học và thực tiễn.

Xã Trung Lèng Hồ thuộc vùng lõi của Khu bảo tồn thiên nhiên huyện

Bát Xát, tỉnh Lào Cai, là một vùng đất giàu tài nguyên, khí hậu nhiệt đới ẩm,

có thảm thực vật rất đa dạng và phong phú, Trong đó, cộng đồng dân tộc

H’Mông ở xã Trung Lèng Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai cũng có nhiều

kinh nghiệm độc đáo về việc chữa bệnh bằng cây thuốc, Tuy nhiên, hiện nay

điều kiện kinh tế còn thiếu thốn, khó khăn, tri thức người dân chưa cao, và

diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, tình trạng khai thác, mua bán diễn ra một

cách phức tạp, dẫn đến nguồn tài nguyên cây thuốc ngày càng bị suy giảm.

Mặt khác những bài thuốc được cộng đồng dân tộc H’Mông sử dụng từ lâu

đời trong việc phòng và trị một số bệnh nhưng hoạt tính sinh học và cơ sở

khoa học của các bài thuốc chưa được nghiên cứu, chứng minh bằng con

đường khoa học. Vì vậy, để cung cấp các cơ sở khoa học góp phần bảo vệ

nguồn gen cây thuốc, bảo tồn và phát triển các bài thuốc của cộng đồng dân

tộc H’Mông tại xã Trung Lèng Hồ - huyện Bát Xát, tôi đề xuất ý tưởng đề tài

“Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của dân tộc H’Mông tại xã

Trung Lèng Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”.

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 85 trang xuanhieu 2800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai

Khóa luận Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H’ Mông tại xã Trung Lèng Hồ, Huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai
nsula”, Journal 
of Ethnopharmacology. 
48. Homervergel G. Ong, Young-Dong Kim (2014), “The study of botany 
quantification of the medicinal plants used by indigenous Ati Negrito 
groups in the island of Guimaras, Philippines”, Journal of 
Ethnopharmacology. 
49. Joana Camejo-Rodrigues, Lia Ascensão, M Angels Bonet, Joan 
Valles (2004), “An ethnobotanical study of medicinal plants and 
aromatic in nature park of Serra de São Mamede (Portugal)”, 
Journal of Ethnopharmacology. 
50. Joanne Packera, Nynke Brouwera, David Harringtona, Jitendra 
Gaikwada, Ronald Heronb, Shoba Ranganathana, Subramanyam 
Vemulpada, Joanne Jamiea (2012), “An ethnobotanical study of 
medicinal plants used by indigenous communities Yaegl in northern 
New South Wales, Australia”, Journal of Ethnopharmacology. 
51. Manju Panghal, Vedpriya Arya, Sanjay Yadav, Sunil Kumar, Jaya 
Yadav (2010), “Indigenous knowledge of medicinal plants used by the 
community Saperas Khetawas, District Jhajjar, Haryana, India”, 
Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
52. Maria Leporatti and Massimo Impieri (2007), “Ethnobotanical notes 
about some uses of medicinal plants in Alto Tirreno Cosentino area 
(Calabria, Southern Italy)”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
53. Maria Leporatti, Kamel Ghedira (2009), “Comparative analysis of 
medicinal plants used in traditional medicine in Italy and Tunisia”, 
Journal of Ethnopharmacology. 
 59 
54. Maud M Kamatenesi, Annabel Acipa, Hannington Oryem-Origa 
(2011), “Medicinal Plants of Otwal and Ngai in Oyam District, 
Northern Uganda”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
55. Mendrika Razafindraibe, Alyse R Kuhlman, Harison Rabarison, 
Vonjison Rakotoarimanana, Charlotte Rajeriarison, Nivo 
Rakotoarivelo, Tabita Randrianarivony, Fortunat Rakotoarivony, Reza 
Ludovic, Armand Randrianasolo, Rainer W Bussmann (2013), 
“Medicinal plants used by women from Agnalazaha coastal forests 
(Southeast Madagascar)”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
56. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Brian Heldenbrand, Jongwook Jeon, 
Sanghun Lee (2013), “Ethnopharmacological survey of medicinal 
plants in Jeju Island, Korea”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
57. Mi-Jang Song, Hyun Kim, Byoung-Yoon Lee, Heldenbrand Brian, 
Chan-Ho Park, Chang-Woo Hyun (2014), “Analysis of traditional 
knowledge of medicinal plants from residents in Gayasan National 
Park (Korea)”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
58. Montse Parada, Esperança Carrió, Maria Bonet, Joan Valles (2009), 
“Ethnobotany of the Alt Empordà region (Catalonia, Iberian 
Peninsula): Plants used in traditional medicine man”, Journal of 
Ethnopharmacology. 
59. Naveed Akhtar, Abdur Rashid, Waheed Murad, Erwin Bergmeier 
(2013), “Diversity and use of ethno-medicinal plants in the region of 
Swat, North Pakistan”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
60. Rainer W Bussmann (2006), “Ethnobotany of the Samburu of Mt. 
Nyiru, South Turkana, Kenya”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
 60 
61. Rainer W Bussmann, Douglas Sharon (2006), “Use of traditional 
medicinal plants in northern Peru: tracking two thousand years of 
healthy culture”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
62. Sanjay Kr Uniyal, KN Singh, Pankaj Jamwal, Brij Lal (2006), “Using 
traditional medicinal plants among the community of Chhota Bhangal, 
Western Himalaya”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
63. Seyid Ahmet Sargın, Ekrem Akcicek, Selami Selvi (2013), “An 
ethnobotanical study of medicinal plants used by local people of 
Alaşehir (Manisa) in Turkey”, Journal of Ethnopharmacology. 
64. Soledad Molares, Ana Ladio (2014), “Medicinal plants in the cultural 
landscape of a Mapuche-Tehuelche community in arid Argentine 
Patagonia: an eco-sensorial approach”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
65. Tahira Bibia, Mushtaq Ahmada, Rsool Bakhsh Tareenc, Niaz 
Mohammad Tareenc, Rukhsana Jabeenb, Saeed-Ur Rehmanc, Shazia 
Sultanaa, Muhammad Zafara, Ghulam Yaseena (2014), “Ethnobotany 
of medicinal plants in Mastung district of Balochistan province, 
Pakistan”, Journal of Ethnopharmacology. 
66. Tilahun Teklehaymanot, Mirutse Giday (2007), “Research on the 
botany of medicinal plants used by people in Zegie Peninsula, 
Northwestern Ethiopia”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
67. Ugur Cakilcioglu, Selima Khatun, Ismail Turkoglu, Sukru Hayta 
(2011), “Ethnopharmacological survey of medicinal plants in Maden 
(Elazig-Turkey)”, Journal of Ethnopharmacology. 
68. Yadav Uprety, Hugo Asselin, Archana Dhakal, Nancy Julien (2012), 
“Traditional use of medicinal plants in the boreal forest of Canada: 
review and perspectives”, Journal of Ethnobiology and 
Ethnomedicine. 
69. Yanchun Liu, Zhiling Đao, Chunyan Yang, Yitao Liu, Chunlin dai 
(2009), “Medicinal plants used by Tibetans in Shangri-la, Yunnan, 
China”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine. 
PHỤ LỤC 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY THUỐC TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. Khu bảo tồn thiên nhiên Bát xát 2. Cây thầy dầu (Ricinus communis L) 
3. Lá dong (Phrynium placentarium (Lour.) 
Merr 
4. Dứa rừng (Ananas comosus (L.) Merr 
5. Cây bỏng (Kalanchoe pinnata (Lamk.) 
Pers) 
6. Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) 
7. Trầu dại (Piper chaudocanum C. DC) 8. Cây lưỡi hổ (Sansevieria trifasciata 
Hort. ex Prain) 
9. Dây nối xương 
 (Tinospora sinensis (Lour.) Merr) 
10. Sâm quy đá 
(Angelica sinensis (Oliv.) Diels) 
PHỤ LỤC 
Danh sáchcây thuốc được đồng bao dân tộc H’Mông ở xã Trung Lèng Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Sử dụng. 
TT Tên khoa học Tên phổ thông Tên dân tộc 
Số 
hiệu 
ảnh 
Dạng 
sống 
MT 
sống 
BPS
D 
Cách 
SD 
Công dụng 
A 
Ngành Dương Sỉ - 
PTERIDOPHYTA 
A1 Lớp Dương Sỉ-Polypodiopsida 
1 Polypodiaceae Họ Dương Sỉ 
1.1 Lygodium japonicum Thunb. Sw Thòng Bong 
Lp Đ, R Cc T 
Gãy xương, 
Xương 
khớp, phù 
thúng gan, 
thận 
B 
Ngành Ngọc lan - 
MAGNOLIOPHYTA 
Lớp Một lá mầm - Liliopsida 
1 Poaceae Họ Hòa Thảo 
1.1 Imperata cylindrica (L.) Beauv Cỏ Tranh 
Th Đ R K Tiểu Đường 
 1,2 Eleusine indic (L.) Beauv Cỏ mật trầu 
Th Đ CC K, T Lợi Tiểu 
1,3 Anoectochilus setaceus Blume Lan kim tuyến 
Cỏ R CC K, T 
Ung thư, 
máu trắng 
1,4 Scirpus juncoides Roxb Cỏ ống 
Cỏ Vs CC T Sỏi thận 
1,5 Cenchrus ciliaris L Cỏ bông 
Cỏ Đ R T Đái ra máu 
1,6 Coix chinensis Todaro ex Bal Cây ý dĩ 
Th Vu Ha, R T 
Bồi dưỡng 
cơ thể 
1,7 
Microstegium ciliatum (Trin.) A. 
Camus 
Cỏ rác 
Cỏ Đ CC K,T Gan 
2 Zingiberaceae Họ Gừng 
2.1 Amomum villosum Lour Sa Nhân 
Th Vu, Đ L T 
Chữa tiêu 
chảy 
2.2 Curcuma zedoaria (Berg.) Rosc Nghệ đen 
Th R R T, K 
Dạ dày, 
Khớp, Chậm 
Xương 
2,3 Amomum aromaticum Roxb Thảo quả 
Th R Ha K, T 
Đau bụng, 
sốt rét 
3 Smilacaceae Họ Khúc Khắc 
3,1 Heterosmilax borneensis A. DC Cây khúc khắc 
Lp R R K 
Dị ứng, đau 
khớp 
 4 Asteliaceae Họ Huyết Dụ 
4,1 Cordyline fruticosa (L.) Goepp Huyết dụ 
Th Vu, Đ L T 
Cầm máu, 
tan máu 
5 Commelinaceae Họ Thài Lài 
5,1 
Aclisia secundiflora (Blume) Bakh. 
f 
Thài lài 
Th Vu L K, T Đau khớp 
6 Bromeliaceae Họ Dứa 
6,1 Ananas comosus (L.) Merr Cây dứa rưng 
Th R CC K, T Gan 
7 Dracaenaceae Họ Huyết Giác 
7,1 
Sansevieria trifasciata Hort. ex 
Prain 
Cây lưỡi hổ 
Th Vu L T Dị ứng 
8 Marantaceae Hoàng Tinh 
8,1 
Phrynium placentarium (Lour.) 
Merr 
Lá dong 
Th R L, R T 
Tai biến, 
giải độc 
9 Iridaceae 
Họ La Dơn, Lay 
Ơn 
9,1 Belamcanda chinensis (L.) DC Rẻ quạt 
Na Vu, Đ CC T 
Ho, tiêu 
chảy 
10 Hemerocallidaceae Hoa Hiên 
10, Hemerocallis fulva L Hoa Hiên 
Th Vu, Đ CC T Thanh nhiệt, 
 1 mất ngủ 
11 Musaaceae Họ Chuối 
11,
1 
Musa acuminata Colla Chuối rừng 
Th R Ha K 
Sỏi thận, dạ 
dày 
12 Arecaceae Họ Cau 
12,
1 
Homalomena occulta Thiên niên kiện 
Th R R, L K, T Xương khớp 
B2 Lớp hai lá mầm - Magnoliopsida 
1 Cucurbitaceae Họ Bầu Bí 
1.1 Diplocyclos palmatus (L.) C. Jeffrey 
Lưỡng Luân Chân 
Vịt 
Lp Đ Cc K Chữa Gan 
1,2 
Gynostemma pentaphyllum 
(Thunb.) Makino 
Giảo cổ lam 
Lp R, Vu Cc K 
Tiểu đường, 
tim mạch 
2 Malvaceae Họ Cẩm quỳ 
2.1 Abutilon indicum (L.) Sweet Cây Cối Xay 
Th Đ R, L K, T Giải độc 
3 Asteraceae Họ Cúc 
3,1 Artemisia vulgaris L. Ngải Cứu 
Cỏ R, Đ CC T Giải độc 
3,2 Wedelia chinensis (Osbeck) Merr Sài đất Cam Sài Đất 
Th Vu, Đ Cc T 
Ho, mụn 
nhọt 
 3,3 Stevia rebaudiana (Bert.) Hemsl Cỏ ngọt 
Cỏ R, Đ CC K 
Tiểu đường, 
dạ dày 
3,4 Eclipta prostrata (L.) L Cây nhọ nồi 
Cỏ Vu, Đ CC T Sỏi thận 
3,5 Cynara scolymus Cây hoa asito 
Th Vu Ha K, T Gan 
3,6 Blumea balsamifera (L.) DC Đại bi 
Na R, Đ L K, T 
Cảm cúm, 
đau lưng 
3,7 
Anaphalis margaritacea (L.) Benth. 
& Hook. F 
Bạch đầu ông 
Th Vu R, L K, T 
Cao huyết 
áp 
4 
Họ Cửu Lý 
Hương 
4,1 Citrus grandis (L.) Osb Cây bưởi 
Me Vu L, V T 
Cảm cúm, 
đau bụng 
5 Plantaginaceae Họ Mã Đề 
5.1 Plantago major L Mã đề 
Cỏ Đ, Vu Cc K Đứt gân 
5.2 Stretocaulon juventas (Lour.) Merr Hà Thủ Ô 
Lp R R, L K 
Bổ máu, 
xương khớp 
6 Menispermaceae 
Họ Tiết Dê 
(Phòng Kỷ) 
6.1 Stephania sinica Diels Bình vôi tán ngắn 
Lp R R K Chữa dạ dày 
6.2 Tinospora sinensis (Lour.) Merr Dây nối xương 
Lp R CC T Nối xương, 
 Đau xương 
7 Rubiaceae Họ Cà phê 
7.1 Paederia scandens (Lour.) Merr Mơ lông 
Lp Vu Cc T 
Chữa Tiêu 
chảy 
7.2 Morinda officinalis How Ba kích 
Lp Vu, R R K, T 
Bổ thận, đau 
lưng 
7.3 Ixora chinensis Lamk Đơn lá đỏ 
Mi Vu Th K Giải độc 
8 Araliaceae 
Họ Ngũ Gia Bì 
(Nhân Sâm) 
8.1 Schefflera heptaphylla (L.) Frodin 
Ngũ Gia Bì Chân 
Chim 
Mi Vu, R R, V K Xương khớp 
8.2 Polyscias fruticosa (L.) Harms Cây đinh lăng 
Th Vu R, L K, T 
Khớp, suy 
nhược 
9 Sargentodoxaceae Họ Huyết Đằng 
9.1 
Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd. 
& Wils 
Dây máu Dây Quạch 
Lp R CC K, T Bổ máu 
10 Portulacaceae 
Họ Rau Sam 
(Sam) 
10.
1 
Portulaca oleracea L Rau sam 
Cỏ Vu CC K, T 
Bệnh trĩ, sỏi 
thận 
 11 Amaranthaceae 
Họ Rau Dền 
(Giền) 
11.
1 
Achyranthes aspera L Cỏ xước 
Cỏ Vu, Đ CC K, T Xương khớp 
11.
2 
Amaranthus spinosus L Dền gai 
Cỏ Vu CC T Bệnh trĩ 
12 Solanaceae Họ Cà 
12.
1 
Solanum procumbens Lour Cà gai leo 
Na R, Đ CC KT 
Viên gan B, 
hạ men gan 
12.
2 
Capsicum frutescens L Cây ớt 
Th Vu R T Sỏi thận 
12.
3 
Physalis angulata Tầm bóp 
Th Vu CC T 
Hội chứng 
lỵ 
13 Verbenaceae Họ Cỏ Roi Ngựa 
13.
1 
Clerodendrum var. simplex (Mold.) 
S. L. Chen 
Bạch đồng nữ 
Th R, Đ L t 
Đau bụng 
kinh 
13.
2 
Clerodendrum chinense (Osbeck) 
Mabb 
Mò trắng 
Th Vu, Vs R, Th T Ho 
13.
3 
Premna corymbosa (Burm. f.) et 
Willd 
Cây lá cách 
Mi Vu, Đ R, L K, T 
Thanh nhiệt, 
dạ dày 
 13.
4 
Callicarpa candicans (Burm. f.) 
Hochr 
Cây nàng nàng 
Na Vu, Đ Th, L K, T 
Suy nhược 
cơ thể 
14 Opiliaceae Họ Sơn Cam 
14.
1 
Melientha suavis Pierre Rau ngót rừng 
Mi R L T 
Lợi tiểu, giải 
độc 
15 Acanthaceae Họ Ô Rô 
15.
1 
Clinacanthus nutans (Brm. f.) 
Lindau 
Cây bìm bịp 
Th R, Đ L K, T 
Viêm gan, 
vàng da 
15.
3 
Justicia gendarussa Burm. f Thuốc trặc 
Th Vu R T Gãy xương 
15.
4 
Pseuderanthemum palatiferum 
(Nees) Radlk 
Hoàn ngọc trắng 
Th Vu L T 
Táo bón, 
đau bụng 
16 Mimosaceae Họ Trinh Nữ 
16.
1 
Mimosa pudica L Cây trinh nữ 
Cỏ Đ R, L K Viêm khớp 
17 Euphorbiaceae 
Họ Thầu Dầu 
(Đại Kích) 
17.
1 
Phyllanthus amarus Schum Diệp hạ châu 
Th Vu Đ CC K, T Gan 
17. Croton tonkinensis Gagnep Khổ sâm 
Na Vu, Đ L T Tiêu hóa 
 2 
17.
3 
Phyllanthus reticulatus Poir Phèn đen 
Na Vu CC T Thủy đậu 
17.
4 
Ricinus communis L Thầu dầu 
Mi R, Vu Ha K Xương khớp 
18 Apiaceae 
Họ Hoa Tán 
(Ngò) 
18.
1 
Angelica sinensis (Oliv.) Diels Đương quy 
Na R R K, T 
Xương 
khớp, thiếu 
máu 
18.
2 
Centella asiatica (L.) Urb. in Mart Rau má rừng 
Cỏ Đ CC T Bông gân 
19 Lamiaceae Họ Bạc Hà 
19.
1 
Isodon lophanthoides (D. Don) Hara Cỏ mật gấu 
Th Vu L, R K, T 
Xương 
khớp, giải 
độc Gan 
19.
2 
Mentha spicata L Bạc hà 
Th Vu L T Trị ghẻ 
20 Burseraceae Họ Trám 
20. Canarium subulatum Guillaum Trám đỏ 
Mi R, Vu CC T Đông máu, 
 1 tan máu 
21 Eucomiaceae Họ Đỗ Trọng 
21.
1 
Eucomia ulmoides Oliv Cây đỗ trọng 
Mi Vu L T Tiêu chảy 
22 Vitaceae Họ Nho 
22.
1 
Ampelopsis cantoniensis (Hook. & 
Arn.) Planch 
Chè dây 
Lp R CC T, K 
Dạ dày, mất 
ngủ 
23 Moraceae Họ Dâu Tằm 
23.
1 
Morus alba L Cây dâu 
Na Vu R K, T Gan 
24 Chenopodiaceae 
Họ Rau Muối 
(Kinh Giới) 
24.
1 
Elsholtzia blanda (Benth.) Benth Kinh giới dại 
Cỏ Vu, R CC K, T Gan 
25 Convolvulaceae 
Họ Khoai Lang 
(Bìm Bìm) 
25.
1 
Plantago major L Bông mã đề 
Cỏ Vu,Đ CC T Đứt gân 
25.
2 
Argyreia osyrensis (Roth) Choisy in 
DC 
Bạc thau 
Lp Vu, Đ CC T 
Mụn nhọt, 
Ho 
 26 Piperaceae 
Họ Hồ Tiêu 
(Tiêu) 
26.
1 
Piper lolot C. DC Lá lốt 
Th Vu L T Bệnh trĩ 
26.
2 
Piper chaudocanum C. DC Trầu dại 
Th Đ, R CC T Gãy xương 
27 Myrtaceae Họ Sim 
27.
1 
Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) 
Hassk 
Cây sim 
Na Đ CC T 
Cầm máu, 
giảm đau 
27.
2 
Psidium guajava L Cây ổi 
Mi Vu, Đ L, V T Tiêu chảy 
28 Scrophulariaceae 
Họ Hoa Mõm 
Chó 
28.
1 
Adenosma caeruleum R. Br Nhân trần 
Th Đ CC K,T 
Gan, giải 
nhiệt, hạ 
huyết áp 
29 Urticaceae 
Họ Gai (Cây 
Ngứa) 
29.
1 
Boehmeria nivea (L.) Gaudich Lá gai 
Na Vu L T Cầm máu 
 30 Fabaceae Họ Đậu 
30.
1 
Glycyrrhiza uralensis Fisch. ex DC Cam thảo 
Th Vu CC K, T 
Vẩy nến. 
Viêm da 
31 Saururaceae 
Họ Giấp Cá (Lá 
Giấp) 
31.
1 
Houttuynia cordata Thumb Diếp cá 
Cỏ Vu, Đ CC T Hạ sốt 
32 Crassulaceae Họ Thuốc Bỏng 
32.
1 
Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers Cây bỏng 
Cỏ Vu L T Chứa bỏng 
33 Sterculiaceae Họ Trôm 
33.
1 
Helicteres hirsuta Lour Cây an xoa 
Na R, Đ Ha K, T 
Giảm mỡ 
gan, bệnh trĩ 
34 Cuscutaceae Họ Tơ Hồng 
34.
1 
Cuscuta chinensis Lamk Dây tơ hồng 
Pp Vu CC T Tan máu 
35 Caprifoliaceae 
Họ Kim Ngân 
(Cơm Cháy) 
35.
1 
Lonicera confusa DC Kim ngân 
Lp R CC K, T Dị ứng, sốt 
 36 Asclepiadaceae Họ Thiên Lý 
36.
1 
Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. 
ex Schult 
Dây thìa canh 
Lp R CC K 
Tiểu đường, 
dạ dày 
37 Passifloraceae Họ Lạc Tiên 
37.
1 
Passiflora foetida L Cây lạc tiên 
Lp Vu, Đ Cc K, T Mất ngủ 
38 Loganiaceae Họ Mã Tiền 
38.
1 
Gelsemium elagans (Gardn. & 
Champ.) Benth 
Lá ngón 
Lp R CC K, T 
Mụn nhọt 
độc 
39 Malvaceae Họ Bông (Bụp) 
39.
1 
Urena lobata L Ké hoa đào 
Th Vu, Đ Th, L K, T 
Trị tiểu 
buốt, xương 
khớp 
40 Apiaceae 
Họ Hoa Tán 
(Ngò) 
40.
1 
Angelica sinensis (Oliv.) Diels Sâm quy đá 
Th Vs, R CC T Xương khớp 
 CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Dạng cây 
Lp: dây leo 
Th: thảo cỏ 
Na: bụi 
Mi: gỗ nhỏ 
Me: gỗ trung bình 
Pp: ký sinh và bán ks 
Bộ phận sử dụng 
Đ: sống ở đồi 
Vu: sống ở vườn 
Vs: sống ở ven sông suối 
R: sống ở rừng 
L : lá 
Th : thân 
Ha : quả 
V: vỏ 
C : củ 
R : rễ 
Cách sử dụng 
Cc: cả cây 
t : tươi 
Nh : nhựa 
k : khô 
H : hoa 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_tri_thuc_ban_dia_su_dung_cay_thuoc_cua.pdf