Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
- Rừng được xem là "lá phổi" của trái đất, rừng có vai trò rất quan trọng
trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học. Bởi vậy, bảo vệ
rừng và nguồn tài nguyên rừng luôn trở thành một một yêu cầu, nhiệm vụ
không thể trì hoãn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt
Nam. Đó là một thách thức vô cùng to lớn đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức thuộc
các cấp trong một quốc gia và trên thế giới nhận thức được vai trò và nhiệm
vụ của mình trong công tác phục hồi và phát triển rừng. Rừng là một hệ sinh
thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác
giữa sinh vật với môi trường. Rừng là hơi thở của sự sống, là một nguồn tài
nguyên vô cùng quý giá, nó giữ một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát
triển và sinh tồn của loài người. Rừng điều hòa khí hậu (tạo ra oxy, điều hòa
nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, ) bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ môi trường sống, Rừng còn giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc
phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, các loại
động, thực vật có giá trị trong nước và xuất khẩu, ngoài ra nó còn mang ý
nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng.
- Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, nước ta là một trong
16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới. Với sự đa dạng về
chủng loại, phong phú về thành phần động thực vật rừng đã cung cấp lâm sản,
thuốc chữa bệnh cho con người. Về thực vật, theo số liệu thống kê gần đây thì
có khoảng 12.000 loài thực vật, nhưng chỉ có khoảng 10.500 loài đã được mô
tả (Hộ, 1991 - 1993), trong đó có khoảng 10% là loài đặc hữu, 800 loài rêu,
600 loài nấm, . Khoảng 2.300 loài cây có mạch đã được dùng làm lương
thực, thực phẩm, làm thức ăn cho gia súc. Về cây lấy gỗ gồm có 41 loài cho2
gỗ quý (nhóm 1), 20 loài cho gỗ bền chắc (nhóm 2), 24 loài cho gỗ đồ mộc và
xây dựng (nhóm 3), . loại rừng cho gỗ này chiếm khoảng 6 triệu ha.
- Ngoài ra rừng Việt Nam còn có loại rừng tre, trúc chiếm khoảng 1,5
triệu ha gồm khoảng 25 loài đã được gây trồng có giá trị kinh tế cao. Ngoài
những cây làm lương thực, thực phẩm và những cây lấy gỗ ra, rừng Việt Nam
còn có những cây được sử dụng làm dược liệu gồm khoảng 1.500 loài trong đó
có khoảng 75% là cây hoang dại. Những cây có chứa hóa chất quý hiếm như
cây Tô hạp (Altingia sp.) chứa nhựa thơm có ở vùng núi Tây Bắc và Trung bộ;
cây Gió bầu (Aquilaria agalocha) sinh ra trầm hương, phân bố từ Nghệ Tĩnh
đến Thuận Hải; cây Dầu rái (Dipterocarpus) cho gỗ và cho dầu nhựa.
- Hiện nay nguồn tài nguyên rừng của chúng ta đang bị suy giảm
nghiêm trọng, kéo theo đa dạng sinh học cũng bị giảm trong đó có cả cây
thuốc bản địa có giá trị chưa kịp nghiên cứu cũng đã mất dần, việc nghiên cứu
phát hiện và bảo tồn tiến đến sử dụng bền vững tài nguyên cây thuốc bản địa
là một vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Cao Bằng là một tỉnh
thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, phía Tây giáp tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang;
phía Nam giáp tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn; phía Bắc và phía Đông giáp Trung
Quốc với sự đa dạng về thành phần dân tộc, kiến thức bản địa về các loài cây
dược liệu ở đây vô cùng phong phú. Hiện nay các loài cây được sử dụng làm
dược liệu ở đây rất lớn, để góp phần bảo tồn kiến thức về cây dược liệu được
tích lũy, cũng như bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lý các loài cây dược liệu,
tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và
sử dụng một số cây dược liệu tại Phia Oắc-Phia Đén, huyện Nguyên Bình,
tỉnh Cao Bằng”
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
năm. 14 Ké hoa đào Nhá mêm Urena lobata Toàn cây Chữa lị, rắn độc cắn .. Thu hái tốt nhất vào mùa hạ và mùa thu. 7. Menispermaceae - Họ Tiết dê 15 Hoàng đằng Thau pjậy Fibraurea recisa Rễ, thân Chữa viêm ruột, viêm gan, đau mắt Rễ và thân cây vào tháng 8-9, cạo sạch lớp bần bên ngoài, chặt từng đoạn, phơi khô hay sấy khô. 16 Bình vôi đỏ Kèng tìn Stephania rotunda Củ Chữa an thần, mất ngủ, nhức đầu, khó thở Củ được thua hái quanh năm làm thuốc. Sau khi Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. thu hái về, người ta thái mỏng phơi khô hoặc ngâm rượu 8. Zingiberaceae - Họ Gừng 15 Sa nhân Mác néng Amomunaromaticum Hạt Dùng chữa ăn không tiêu, đau bụng, đầy trướng, tiêu chảy, nôn mửa, an thai,... Thu hái khi quả chín khoảng 20 ngày. Thu hái hai vụ trong một năm: Vụ 1 tháng 7 đến tháng 8. Vụ 2 tháng 11 đến tháng 12. 17 Gừng Khinh Zingiberofficinale Củ, thân, lá Chữa ho, mất tiếng, tốt cho tiêu hóa, nôn mửa, huyết áp, sốt Thu hoạch vào tháng 10-11-12. Nên thu hoạch vào ngày trời nắng. 18 Nghệ đen Nghệ đăm Curcumaaeruginosa Củ Chữa đau bụng, đầy hơi, bế kinh. Thu hoạch vào đầu tháng 11 đến tháng 12. 9.Polygonaceae - Họ Rau răm 19 Cây cốt khí - Reynoutriajaponica Hoa, lá, thân Chữa phong thấp, nhuận tràng, cầm máu, điều trị mụn nhọt, lở ngứa, khinh nghuyệt bế tắc. Thu hoạch quanh năm nhưng tốt nhất là vào mùa thu tháng 8 đến tháng 9. Hà thủ ô - Fallopia multiflora Chủ Chữa rụng tóc Thu hoạch vào Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. yếu là thân và củ và tóc bạc sớm,bổ thận, bổ máu,tăng cường sinh lực mùa thu. 10.Solanaceae - Họ Cà 20 Cà độc dược Kìa ghim Datura metel Quả, hoa, lá Định suyễn, giảm đau, nhất là đau khớp, dạ dày có khả năng chữa độc rắn, diệt khuẩn. Thu hái quanh năm. 11.Orchidaceae - Họ Lan 21 Lan kim tuyến - Anoectochilus calcareus Cả cây khí huyết lưu thông, kháng khuẩn, viêm khí quản, viêm gan, suy nhược cơ thần kinh Quanh năm. Mùa hoa tháng 10-12. 12. Ranunculaceae - Họ Hoàng Liên 22 Hoàng liên - Coptisteetoides Thân, rễ Chữa lỵ, viêm ruột, ung nhọt, lở ngứa, miệng lưỡi lở, thổ huyết, chảy máu cam, trĩ. - Dịch chiết Hoàng liên Thu hái vào tháng 10-12, thời vụ thu hoạch thích hợp nhất là vào tháng 11. Sấy hoặc phơi nắng. Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. nhỏ vào mắt chữa đau mắt đỏ. 13.Saururaceae - Họ Lá giấp 23 Rau diếp cá Phjach vảy Houttuynia cordata Lá Chữa sốt xuyết huyết, táo bón, mụn, viêm phổi, quai bị, hạ nhiệt. Quanh năm 14. Smilacaceae - Họ Khúc khắc 24 Khúc khắc Cổ lăm sung Heterosmilaxgaudich audiana Củ Thấp khớp, đau nhức gân, xương, mụn nhọt, lở ngứa, phù thũng, dị ứng. Quanh năm 15. Morus alba-Họ Dâu tằm 25 Dâu tằm Mác mòon Morus alba Cả cây Chữa lao hạch, táo bón, phổi nóng, táo bón, tán phong, thanh nhiệt, lương huyết, sáng mắt, mồ hôi trôn Quanh năm. Quả thu hái vào tháng 4 16. Musaceae - Họ Chuối 26 Chuối rừng Cuối khau Musacoccinea Hoa, quả Chống ung thư, thanh nhiệt, giải độc, chữa Quanh năm Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. bệnh trầm cảm, thiếu máu, sỏi thận... 17.Rautaceae - Họ Cam quýt 27 Bưởi bung Mác thau sang Gilycosmisparvyflora Cả cây Trị hen, ho nhiều, đau dạ dày, đau thoát vị, đau xương khớp. Thu hái quanh năm 28 Hồng bì - Justiciagendarussa L Rễ, lá, quả. Cảm mạo, nhiễm lạnh và sốt, viêm não màng não truyền nhiễm, sốt rét. Đau dạ dày, đau thượng vị, đau thoát vị, đau bụng kinh, thấp khớp đau nhức xương. Thu hái rễ, lá quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu, thu hái quả cả vỏ khi quả chín, hoặc dùng hạt và phơi khô. 18.Vintaceace - Họ Nho 29 Trà dây (chè dây) Thau rả Ampelopsis cantoniensis Thân, lá Thanh nhiệt, mát gan, giải độc trong cơ thể, lợi tiểu, an thần, dạ dầy. Thu hái cả lá và thân khi. cây chưa có hoa và quả. Thường từ giữa tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 19.Berberidaceae - Họ Hoàng Liên Gai Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. 30 Mật gấu Đi mi Mahoniaheali Carr Thân, lá rễ Xương khớp và biến chứng tiểu đường, thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, điều hòa cao huyết áp, giải độc gan. Thu hái quanh năm. 20.Euphorbiaceae - Họ Thầu Dầu 31 Đơn mặt trời - Excoecaria cochinensis Cả cây Mẩn ngứa, mụn nhọt, đi lỵ, đái ra máu, đại tiện ra máu, ỉa lỏng lâu ngày. Thu hái quanh năm. 32 Chạ giao - EuphorbiaTiricabira Cành, lá Viêm xoang Thu hái quanh năm 33 Thầu dầu tía Thầu dầu đeng Ricinuscommunis Lá, hạt, rễ Trĩ, tiêu thũng bài nung, bạt độc, chữa đau đầu, nhuận tràng thông tiện Lá thu hái quanh năm, chủ yếu vào hè thu, thường dùng tươi. Rễ thu vào mùa đông. Hạt thu hoạch vào tháng 4-5. 34 Chó đẻ răng cưa Lèng dúng mia Phyllanthus lurinaria Toàn cây Lợi tiểu, bảo vệ gan, chữa ỉa chảy, viêm ruột Từ tháng 4-12. Khi phơi hạt già sẽ tách ra khỏi quả, nên thu riêng, phơi khô làm giống. 21.. Oleaceae - họ Nhài Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. 35 Hoa nhài - Jasminum Sambac Ait Hoa, lá Giải nhiệt, thổ huyết, viêm khớp cấp tính, cảm nhiễm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, đái tháo đường, bệnh về vú, ung thư thũng độc, đau bụng ỉa chảy, lị, mụn nhọt. Thu hái lá quanh năm. Thu hoa từ tháng 3 đến tháng 10, thơi gian thu hoa thích hợp vào lúc 15h đến 18h chiều thì sẽ cho nhiều hương nhất. 22. Acanthaceae - họ Ô rô 36 Thanh táo - Justiciagendarussa Toàn cây Nối gân tiếp xương, tiêu sưng giảm đau, hoạt huyết, trấn thống, làm lợi đại tiểu tiện, tán phong thấp. Thu hái quanh năm. Nhưng tốt nhất vào tháng 7 đế tháng 8. 37 Hoàn ngọc Tu linh Pseuderanthemum Toàn cây Kháng khuẩn, kháng nấm, huyết áp cao, côn trùng cắn. Thu hái quanh năm. 23. Araliaceae - Họ Nhân Sâm 38 Chân chim Tảo tó Scheffleraoctophylla Vỏ thân, vỏ rễ, Giải nhiệt, làm ra mồ hôi, kháng viêm, Thu hái vỏ thân, vỏ rễ và rễ nhỏ vào mùa xuân, Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. rễ và lá tiêu sưng và làm tan, Giải độc lá ngón hay say sắn. mùa thu, cạo sạch lớp vỏ bẩn bên ngoài, đồ qua, thái miếng, ủ cho thơm rồi phơi trong râm tới khô. Lá thu hái quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô. Tam thất - Panax pseudoginseng Chủ yếu là củ và nụ hoa Cầm máu,giảm đau,bổ khí huyết Thu hái sau 3-4 năm 24. Asteraceae - Họ Cúc 39 Đại bi Nát moong Blumeabalsamifera Lá, cành non, rễ Thấp khớp tạng khớp, dòn ngã tổn thương, sản hậu, đau lưng, Cảm mạo, đau dạ dày do lạnh, ỉa chảy, chữa vết thương chấn thương, đinh nhọt, viêm mủ da, ngứa da. Có thể thu hái lá quanh năm. Dùng tươi, hoặc phơi hay sấy khô. Có thể dùng lá non và búp để chưng cất rồi cho thăng hoa thành Mai hoa băng phiến 40 Mần tưới - Eupatorium staechadosmum Lá, thân non Hoạt huyết, phá ứ huyết, thông kinh lợi Thường được thu hái vào mùa hè, cắt lấy đoạn Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. tiểu, kém ăn, mệt mỏi, mất ngủ; Giảm sưng đau do mụn nhọt ngọn cành có lá, rửa sạch phơi trong bóng râm, sấy khô hoặc tươi làm thuốc 41 Hoa cứt lợn Bjóoc khí mu Ageratum conyzoides Toàn cây Rong kinh sau khi sinh, viêm xoang, chống dị ứng. Thu hái quanh năm 42 Ngải cứu Nhá ngải Artemisia vulagris Toàn cây Điều kinh, cầm máu, giảm đau, mụn nhọt, vàng da, lưu thông máu Thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào tháng 6. Phơi khô trong râm mát. 43 Nhọ nồi _ Eclipta alba Cả cây Can, thận âm hư, các chứng huyết nhiệt, chứng ho, nôn ra máu, đại tiện và tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau. Thu hái vào mùa hạ, khi lá cây đang tươi tốt, cắt lấy phần trên mặt đất, loại bỏ tạp chất và lá úa, đem phơi khô. Dùng tươi thì thu hái quanh năm. Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. 25. Amaranthaceae - Họ Rau dền 44 Mào gà trắng Bjóoc ngon cáy khao Celosia argentea Hoa, lá Cầm máu, chữa ỉa lỏng, trong các bệnh xích bạch, lỵ, lòi dom, chảy máu ruột, thổ huyết, máu cam, tử cung xuất huyết, bệnh về gan và mắt. Tháng 4 - 7 thu hái ngọn và lá non trước lúc cây ra hoa. Tháng 9-10 hạt chín, hái hoa về phơi khô, đập lấy hạt sẩy loại hết tạp chất, phơi lần nữa cho khô. 45 Mào gà đỏ Bjóoc ngon cáy C. cristata Hoa, lá, thân Thanh nhiệt, cầm máu, chữa lỵ ra máu, trĩ chảy máu, chữa rắn độc cắn. Tháng 4 - 7 thu hái ngọn và lá non trước lúc cây ra hoa. Tháng 9-10 hạt chín, hái hoa về phơi khô, đập lấy hạt sẩy loại hết tạp chất, phơi lần nữa cho khô, có khi người ta dùng cả hoa. 26. Iridaceae - Họ diên vĩ 46 Rẻ quạt - Irisdomestica Củ lá Viêm họng, thanh nhiệt, giải độc, đại tiểu tiện không thông Củ được thu hoạch vào mùa đông, cắt bỏ rễ con, rửa sạch rồi phơi sấy khô làm thuốc. Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. 27. Araceae - Họ Ráy 47 Vạn niên - Dieffenbachia Cả cây Thanh nhiệt giải độc, cường tim lợi thủy, cầm máu, trị đau họng, tim yếu, rắn cắn, bị đánh đập, bạch hầu, bỏng nước sôi, thủy thũng, đinh nhọt, ho hen do suy nhược, nóng sốt... Thu hái quanh năm 28.Crassulaceae - Họ Thuốc Bỏng 48 Lá bỏng Phầy bọng Kalanchoe piñata Lá Chữa viêm xoang, giải độc, chữa bỏng, đắp vết thương, đắp mắt đỏ sưng đau, đắp mụn nhọt và cầm máu Thu hái quanh năm. 29. Marantaceae - Họ Hoàng tinh 49 Lá dong Tong trinh Phrynium placentarium Lá Giã rượu, giải độc thu hái quanh năm 30.. Fabaceae - Họ Đậu 50 Trinh nữ - Mimosa pudica Cả Chữa đau Rễ được đào Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. (xấu hổ) cây nhức xương, viêm dạ dày mạn tính, viêm khí quản, zona, mất ngủ, hoa mắt quanh năm, thái mỏng, phơi hoặc sấy khô. Cành lá thu hái vào mùa hạ, dùng tươi hay phơi khô. 31.. Ganodermataceae-Họ nấm lim 51 Nấm linh chi - Ganoderma lucidum Thể quả Nấm linh chi là loại thuốc quý có tác dụng bảo vệ gan,giải độc,bổ não,bổ dạ dày,phòng chống ung thư,chống lão hóa làm tăng tuổi thọ. Thu hái trong khoảng 4 tháng,khi thu hái ta phải phơi khô hoặc sấy khô nấm. 52 Nấm lim xanh - Ganoderma lucidum karst Thể quả Nấm lim xanh dùng để điều trị ung thư,viêm,xơ gan,gan nhiễm mỡ 32.. Oxalidaceae - Họ Chua me đất 53 Khế chua Mác vường Averrhoacarambola Cả cây Tiêu viêm, lợi tiểu, làm long đờm, trừ phong thấp, giảm đau. Chữa dị ứng, Thu hái lá vào mùa xuân hạ thu và hoa vào cuối thu. Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. mẩn ngứa, nhức đầu. 33.. Rubiaceae - Họ Cà phê 54 Ba kích (ruột gà) - Morinda officnaliss Rễ Trợ dương, mạnh gân cốt, khử phong thấp, gân cốt yếu mềm, lưng gối mỏi đau, hỗ trợ thần kinh Thu hái quanh năm. 34.. Lamiaceae - Họ Hoa môi 55 Ích mẫu Đìa phiu Leonurus heterophyllus Cả cây Giảm đau, đau bụng kinh Thu hái quanh năm 56 Tía tô Mía đảng sa Perilla frutescens Toàn cây Chữa cảm sốt, ho do cảm lạnh, đau bụng, mụn nhọt Thu hái vào mùa hạ và mùa thu. 57 Nhân Trần Nhân Trần adenosmats Cả cây Thanh nhiệt giải độc Thường thu hái vào mùa hè khi cây đang ra hoa 35.Apiaceae- Họ Hoa tán 58 Rau má rừng Chéc trèn Hydrocotyle nepalensis Toàn cây Chữa thổ huyết, tả lỵ, mụn nhọt, rôm sẩy Thu hái quanh năm. 36. Elaeagnaceae - Họ Nhót 59 Nhót rừng Mắc nót đông Elaegaggnus bonii Toàn cây Chữa ho, lao phổi, thổ Thu hái quanh năm Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. huyết, phong hàn, phong thấp đau nhức. 60 Nhót nhà Mắc nót Elaeagnus latifolia Rễ, vỏ, lá Chữa hen suyễn, thổ huyết, viêm khí quản mạn tính Thu hái quanh năm. 37. Verbenaceae - Cỏ roi ngựa 61 Mò hoa trắng Nỏ ghi gố Clerodendron fragrans Thân, cành, lá Trị ho, lao phổi, viêm gan, cảm lạnh Thu hái quanh năm 62 Bạc hà rừng Nòm già Caryopterisincana Cả cây Giải nhiệt, trị ho Thu hái quanh năm 38. Sapindaceae - Họ Bồ hòn 63 Bồ hòn Mắc hón Sapindaceace Cả cây trừ rễ. Chữa ho đờm, hôi miệng, sâu rang Thu hái quanh năm. Mùa quả tháng 10-11 64 Vải Mắc pai Litchi chinensis Vỏ Trị cảm, rắn độc cắn, gẫy xương, phong thấp đau nhức xương đau Thu hái quanh năm. 39. Poaceae- Họ lúa 65 Cỏ mần trầu Hang ma Coix llachryma- jobi Cả cây Chữa giảm đau, cao huyết áp, sỏi thận, lao phổi, ho khan Thu hái vào mùa khô, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô. Stt Tên phổ thông Tên địa phương Tên khoa học Bộ phận Công dụng Mùa thu hái. 66 Sả Phéc Cymbonpogn Cả cây Trị cảm sốt, thông tiểu tiện, đau bụng rối loạn tiêu hóa. Thu hái quanh năm 40. Urticaceae - Họ Gai 67 Ðay rừng Ðay peo Pouzolzia sanguinea Toàn cây Chữa bệnh đái vàng Thu hái quanh năm 41. Taccaceae - Họ Râu hùm 68 Râu hùm lá lớn Gãy xýõng Tacca chantrieri Thân, rễ Thanh nhiệt giải độc, chữa tê thấp Thu hái quanh năm 69 Râu hùm Tó lá trõn Tacca integrifloria Thân, rễ Chữa tê thấp Thu hái quanh năm 42.. Rosaceae - Họ Hoa hồng 70 Ðào Mạy tào Prunus persica Toàn cây Chữa mệt mỏi, ho hen, khó thở, ghẻ lở Thu hái quanh năm. Hạt thụ hoạch vào mùa thu.
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_kien_thuc_ban_dia_ve_khai_thac_va_su_du.pdf