Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

- Rừng được xem là "lá phổi" của trái đất, rừng có vai trò rất quan trọng

trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học. Bởi vậy, bảo vệ

rừng và nguồn tài nguyên rừng luôn trở thành một một yêu cầu, nhiệm vụ

không thể trì hoãn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt

Nam. Đó là một thách thức vô cùng to lớn đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức thuộc

các cấp trong một quốc gia và trên thế giới nhận thức được vai trò và nhiệm

vụ của mình trong công tác phục hồi và phát triển rừng. Rừng là một hệ sinh

thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác

giữa sinh vật với môi trường. Rừng là hơi thở của sự sống, là một nguồn tài

nguyên vô cùng quý giá, nó giữ một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát

triển và sinh tồn của loài người. Rừng điều hòa khí hậu (tạo ra oxy, điều hòa

nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, ) bảo tồn đa dạng sinh học,

bảo vệ môi trường sống, Rừng còn giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc

phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, các loại

động, thực vật có giá trị trong nước và xuất khẩu, ngoài ra nó còn mang ý

nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng.

- Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, nước ta là một trong

16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới. Với sự đa dạng về

chủng loại, phong phú về thành phần động thực vật rừng đã cung cấp lâm sản,

thuốc chữa bệnh cho con người. Về thực vật, theo số liệu thống kê gần đây thì

có khoảng 12.000 loài thực vật, nhưng chỉ có khoảng 10.500 loài đã được mô

tả (Hộ, 1991 - 1993), trong đó có khoảng 10% là loài đặc hữu, 800 loài rêu,

600 loài nấm, . Khoảng 2.300 loài cây có mạch đã được dùng làm lương

thực, thực phẩm, làm thức ăn cho gia súc. Về cây lấy gỗ gồm có 41 loài cho2

gỗ quý (nhóm 1), 20 loài cho gỗ bền chắc (nhóm 2), 24 loài cho gỗ đồ mộc và

xây dựng (nhóm 3), . loại rừng cho gỗ này chiếm khoảng 6 triệu ha.

- Ngoài ra rừng Việt Nam còn có loại rừng tre, trúc chiếm khoảng 1,5

triệu ha gồm khoảng 25 loài đã được gây trồng có giá trị kinh tế cao. Ngoài

những cây làm lương thực, thực phẩm và những cây lấy gỗ ra, rừng Việt Nam

còn có những cây được sử dụng làm dược liệu gồm khoảng 1.500 loài trong đó

có khoảng 75% là cây hoang dại. Những cây có chứa hóa chất quý hiếm như

cây Tô hạp (Altingia sp.) chứa nhựa thơm có ở vùng núi Tây Bắc và Trung bộ;

cây Gió bầu (Aquilaria agalocha) sinh ra trầm hương, phân bố từ Nghệ Tĩnh

đến Thuận Hải; cây Dầu rái (Dipterocarpus) cho gỗ và cho dầu nhựa.

- Hiện nay nguồn tài nguyên rừng của chúng ta đang bị suy giảm

nghiêm trọng, kéo theo đa dạng sinh học cũng bị giảm trong đó có cả cây

thuốc bản địa có giá trị chưa kịp nghiên cứu cũng đã mất dần, việc nghiên cứu

phát hiện và bảo tồn tiến đến sử dụng bền vững tài nguyên cây thuốc bản địa

là một vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Cao Bằng là một tỉnh

thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, phía Tây giáp tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang;

phía Nam giáp tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn; phía Bắc và phía Đông giáp Trung

Quốc với sự đa dạng về thành phần dân tộc, kiến thức bản địa về các loài cây

dược liệu ở đây vô cùng phong phú. Hiện nay các loài cây được sử dụng làm

dược liệu ở đây rất lớn, để góp phần bảo tồn kiến thức về cây dược liệu được

tích lũy, cũng như bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lý các loài cây dược liệu,

tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và

sử dụng một số cây dược liệu tại Phia Oắc-Phia Đén, huyện Nguyên Bình,

tỉnh Cao Bằng”

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 1

Trang 1

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 2

Trang 2

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 3

Trang 3

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 4

Trang 4

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 5

Trang 5

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 6

Trang 6

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 7

Trang 7

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 8

Trang 8

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 9

Trang 9

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 94 trang xuanhieu 3140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Khóa luận Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Vườn Quốc gia Phia ĐénPhia Oắc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
 
năm. 
14 
Ké hoa 
đào 
Nhá mêm Urena lobata 
Toàn 
cây 
Chữa lị, rắn 
độc cắn .. 
Thu hái tốt nhất 
vào mùa hạ và 
mùa thu. 
 7. Menispermaceae - Họ Tiết dê 
15 
Hoàng 
đằng 
Thau pjậy Fibraurea recisa 
Rễ, 
thân 
Chữa viêm 
ruột, viêm gan, 
đau mắt 
Rễ và thân cây 
vào tháng 8-9, 
cạo sạch lớp bần 
bên ngoài, chặt 
từng đoạn, phơi 
khô hay sấy khô. 
16 
Bình vôi 
đỏ 
Kèng tìn Stephania rotunda Củ 
Chữa an thần, 
mất ngủ, nhức 
đầu, khó thở 
Củ được thua hái 
quanh năm làm 
thuốc. Sau khi 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
thu hái về, người 
ta thái mỏng 
phơi khô hoặc 
ngâm rượu 
 8. Zingiberaceae - Họ Gừng 
15 Sa nhân Mác néng Amomunaromaticum Hạt 
Dùng chữa ăn 
không tiêu, 
đau bụng, đầy 
trướng, tiêu 
chảy, nôn 
mửa, an 
thai,... 
Thu hái khi quả 
chín khoảng 20 
ngày. Thu hái 
hai vụ trong một 
năm: Vụ 1 tháng 
7 đến tháng 8. 
Vụ 2 tháng 11 
đến tháng 12. 
17 Gừng Khinh Zingiberofficinale 
Củ, 
thân, 
lá 
Chữa ho, mất 
tiếng, tốt cho 
tiêu hóa, nôn 
mửa, huyết 
áp, sốt 
Thu hoạch vào 
tháng 10-11-12. 
Nên thu hoạch 
vào ngày trời 
nắng. 
18 Nghệ đen Nghệ đăm Curcumaaeruginosa Củ 
Chữa đau 
bụng, đầy 
hơi, bế 
kinh. 
Thu hoạch vào 
đầu tháng 11 đến 
tháng 12. 
 9.Polygonaceae - Họ Rau răm 
19 
Cây cốt 
khí 
- Reynoutriajaponica 
Hoa, 
lá, 
thân 
Chữa phong 
thấp, nhuận 
tràng, cầm 
máu, điều trị 
mụn nhọt, lở 
ngứa, khinh 
nghuyệt bế 
tắc. 
Thu hoạch 
quanh năm 
nhưng tốt nhất là 
vào mùa thu 
tháng 8 đến 
tháng 9. 
 Hà thủ ô - Fallopia multiflora Chủ Chữa rụng tóc Thu hoạch vào 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
yếu 
là 
thân 
và củ 
và tóc bạc 
sớm,bổ thận, 
bổ máu,tăng 
cường sinh 
lực 
mùa thu. 
 10.Solanaceae - Họ Cà 
20 
Cà độc 
dược 
Kìa ghim Datura metel 
Quả, 
hoa, 
lá 
Định suyễn, 
giảm đau, 
nhất là đau 
khớp, dạ dày 
có khả năng 
chữa độc rắn, 
diệt khuẩn. 
Thu hái quanh 
năm. 
 11.Orchidaceae - Họ Lan 
21 
Lan kim 
tuyến 
- 
Anoectochilus 
calcareus 
Cả 
cây 
khí huyết lưu 
thông, kháng 
khuẩn, viêm 
khí quản, 
viêm gan, suy 
nhược cơ thần 
kinh 
Quanh năm. 
Mùa hoa tháng 
10-12. 
 12. Ranunculaceae - Họ Hoàng Liên 
22 
Hoàng 
liên 
- Coptisteetoides 
Thân, 
rễ 
Chữa lỵ, viêm 
ruột, ung 
nhọt, lở ngứa, 
miệng lưỡi lở, 
thổ huyết, 
chảy máu 
cam, trĩ. - 
Dịch chiết 
Hoàng liên 
Thu hái vào 
tháng 10-12, thời 
vụ thu hoạch 
thích hợp nhất là 
vào tháng 11. 
Sấy hoặc phơi 
nắng. 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
nhỏ vào mắt 
chữa đau mắt 
đỏ. 
 13.Saururaceae - Họ Lá giấp 
23 
Rau diếp 
cá 
Phjach 
vảy 
Houttuynia cordata Lá 
Chữa sốt 
xuyết huyết, 
táo bón, mụn, 
viêm phổi, 
quai bị, hạ 
nhiệt. 
Quanh năm 
 14. Smilacaceae - Họ Khúc khắc 
24 
Khúc 
khắc 
Cổ lăm 
sung 
Heterosmilaxgaudich
audiana 
Củ 
Thấp khớp, 
đau nhức gân, 
xương, mụn 
nhọt, lở ngứa, 
phù thũng, dị 
ứng. 
Quanh năm 
 15. Morus alba-Họ Dâu tằm 
25 Dâu tằm 
Mác 
mòon 
Morus alba 
Cả 
cây 
Chữa lao 
hạch, táo bón, 
phổi nóng, 
táo bón, tán 
phong, thanh 
nhiệt, lương 
huyết, sáng 
mắt, mồ hôi 
trôn 
Quanh năm. Quả 
thu hái vào tháng 
4 
 16. Musaceae - Họ Chuối 
26 
Chuối 
rừng 
Cuối khau Musacoccinea 
Hoa, 
quả 
Chống ung 
thư, thanh 
nhiệt, giải 
độc, chữa 
Quanh năm 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
bệnh trầm 
cảm, thiếu 
máu, sỏi 
thận... 
 17.Rautaceae - Họ Cam quýt 
27 
Bưởi 
bung 
Mác thau 
sang 
Gilycosmisparvyflora 
Cả 
cây 
Trị hen, ho 
nhiều, đau dạ 
dày, đau thoát 
vị, đau xương 
khớp. 
Thu hái quanh 
năm 
28 Hồng bì - 
Justiciagendarussa 
L 
Rễ, 
lá, 
quả. 
Cảm mạo, 
nhiễm lạnh và 
sốt, viêm não 
màng não 
truyền nhiễm, 
sốt rét. Đau 
dạ dày, đau 
thượng vị, 
đau thoát vị, 
đau bụng 
kinh, thấp 
khớp đau 
nhức xương. 
Thu hái rễ, lá 
quanh năm, tốt 
nhất là vào mùa 
thu, thu hái quả 
cả vỏ khi quả 
chín, hoặc dùng 
hạt và phơi khô. 
 18.Vintaceace - Họ Nho 
29 
Trà dây 
(chè dây) 
Thau rả 
Ampelopsis 
cantoniensis 
Thân, 
lá 
Thanh nhiệt, 
mát gan, giải 
độc trong cơ 
thể, lợi tiểu, 
an thần, dạ 
dầy. 
Thu hái cả lá và 
thân khi. cây 
chưa có hoa và 
quả. Thường từ 
giữa tháng 10 
đến tháng 5 năm 
sau. 
 19.Berberidaceae - Họ Hoàng Liên Gai 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
30 Mật gấu Đi mi Mahoniaheali Carr 
Thân, 
lá rễ 
Xương khớp 
và biến chứng 
tiểu đường, 
thanh nhiệt, 
giải độc, tiêu 
viêm, điều hòa 
cao huyết áp, 
giải độc gan. 
Thu hái quanh 
năm. 
 20.Euphorbiaceae - Họ Thầu Dầu 
31 
Đơn mặt 
trời 
- 
Excoecaria 
cochinensis 
Cả 
cây 
Mẩn ngứa, 
mụn nhọt, đi 
lỵ, đái ra máu, 
đại tiện ra 
máu, ỉa lỏng 
lâu ngày. 
Thu hái quanh 
năm. 
32 Chạ giao - EuphorbiaTiricabira 
Cành, 
lá 
Viêm xoang 
Thu hái quanh 
năm 
33 
Thầu dầu 
tía 
Thầu dầu 
đeng 
Ricinuscommunis 
Lá, 
hạt, 
rễ 
Trĩ, tiêu thũng 
bài nung, bạt 
độc, chữa đau 
đầu, nhuận 
tràng thông 
tiện 
Lá thu hái quanh 
năm, chủ yếu 
vào hè thu, 
thường dùng 
tươi. Rễ thu vào 
mùa đông. Hạt 
thu hoạch vào 
tháng 4-5. 
34 
Chó đẻ 
răng cưa 
Lèng 
dúng mia 
Phyllanthus lurinaria 
Toàn 
cây 
Lợi tiểu, bảo 
vệ gan, chữa ỉa 
chảy, viêm 
ruột 
Từ tháng 4-12. 
Khi phơi hạt già 
sẽ tách ra khỏi 
quả, nên thu 
riêng, phơi khô 
làm giống. 
 21.. Oleaceae - họ Nhài 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
35 Hoa nhài - 
Jasminum 
Sambac Ait 
Hoa, 
lá 
Giải nhiệt, 
thổ huyết, 
viêm khớp 
cấp tính, cảm 
nhiễm niệu 
đạo, viêm 
tuyến tiền 
liệt, đái tháo 
đường, bệnh 
về vú, ung 
thư thũng 
độc, đau bụng 
ỉa chảy, lị, 
mụn nhọt. 
Thu hái lá quanh 
năm. Thu hoa từ 
tháng 3 đến 
tháng 10, thơi 
gian thu hoa 
thích hợp vào 
lúc 15h đến 18h 
chiều thì sẽ cho 
nhiều hương 
nhất. 
 22. Acanthaceae - họ Ô rô 
36 Thanh táo - Justiciagendarussa 
Toàn 
cây 
Nối gân tiếp 
xương, tiêu 
sưng giảm 
đau, hoạt 
huyết, trấn 
thống, làm lợi 
đại tiểu tiện, 
tán phong 
thấp. 
Thu hái quanh 
năm. Nhưng tốt 
nhất vào tháng 7 
đế tháng 8. 
37 
Hoàn 
ngọc 
Tu linh Pseuderanthemum 
Toàn 
cây 
Kháng khuẩn, 
kháng nấm, 
huyết áp cao, 
côn trùng cắn. 
Thu hái quanh 
năm. 
 23. Araliaceae - Họ Nhân Sâm 
38 
Chân 
chim 
Tảo tó Scheffleraoctophylla 
Vỏ 
thân, 
vỏ rễ, 
Giải nhiệt, làm 
ra mồ hôi, 
kháng viêm, 
Thu hái vỏ thân, 
vỏ rễ và rễ nhỏ 
vào mùa xuân, 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
rễ và 
lá 
tiêu sưng và 
làm tan, Giải 
độc lá ngón 
hay say sắn. 
mùa thu, cạo 
sạch lớp vỏ bẩn 
bên ngoài, đồ 
qua, thái miếng, 
ủ cho thơm rồi 
phơi trong râm 
tới khô. Lá thu 
hái quanh năm, 
rửa sạch, thái 
nhỏ, phơi khô. 
 Tam thất - Panax pseudoginseng 
Chủ 
yếu 
là củ 
và nụ 
hoa 
Cầm 
máu,giảm 
đau,bổ khí 
huyết 
Thu hái sau 3-4 
năm 
 24. Asteraceae - Họ Cúc 
39 Đại bi 
Nát 
moong 
Blumeabalsamifera 
Lá, 
cành 
non, 
rễ 
Thấp khớp 
tạng khớp, dòn 
ngã tổn 
thương, sản 
hậu, đau lưng, 
Cảm mạo, đau 
dạ dày do 
lạnh, ỉa chảy, 
chữa vết 
thương chấn 
thương, đinh 
nhọt, viêm mủ 
da, ngứa da. 
Có thể thu hái lá 
quanh năm. 
Dùng tươi, hoặc 
phơi hay sấy 
khô. Có thể dùng 
lá non và búp để 
chưng cất rồi 
cho thăng hoa 
thành Mai hoa 
băng phiến 
40 Mần tưới - 
Eupatorium 
staechadosmum 
Lá, 
thân 
non 
Hoạt huyết, 
phá ứ huyết, 
thông kinh lợi 
Thường được 
thu hái vào mùa 
hè, cắt lấy đoạn 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
tiểu, kém ăn, 
mệt mỏi, mất 
ngủ; Giảm 
sưng đau do 
mụn nhọt 
ngọn cành có lá, 
rửa sạch phơi 
trong bóng râm, 
sấy khô hoặc 
tươi làm thuốc 
41 
Hoa cứt 
lợn 
Bjóoc khí 
mu 
Ageratum conyzoides 
Toàn 
cây 
Rong kinh 
sau khi sinh, 
viêm xoang, 
chống dị 
ứng. 
Thu hái quanh 
năm 
42 Ngải cứu Nhá ngải Artemisia vulagris 
Toàn 
cây 
Điều kinh, 
cầm máu, 
giảm đau, 
mụn nhọt, 
vàng da, lưu 
thông máu 
Thu hái quanh 
năm, nhưng tốt 
nhất vào tháng 6. 
Phơi khô trong 
râm mát. 
43 Nhọ nồi _ Eclipta alba 
Cả 
cây 
Can, thận âm 
hư, các 
chứng huyết 
nhiệt, chứng 
ho, nôn ra 
máu, đại tiện 
và tiểu tiện ra 
máu, chảy 
máu cam, 
chảy máu 
dưới da, băng 
huyết rong 
huyết, râu tóc 
sớm bạc, 
răng lợi sưng 
đau. 
Thu hái vào 
mùa hạ, khi lá 
cây đang tươi 
tốt, cắt lấy phần 
trên mặt đất, 
loại bỏ tạp chất 
và lá úa, đem 
phơi khô. Dùng 
tươi thì thu hái 
quanh năm. 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
 25. Amaranthaceae - Họ Rau dền 
44 
Mào gà 
trắng 
Bjóoc 
ngon cáy 
khao 
Celosia argentea 
Hoa, 
lá 
Cầm máu, 
chữa ỉa lỏng, 
trong các 
bệnh xích 
bạch, lỵ, lòi 
dom, chảy 
máu ruột, thổ 
huyết, máu 
cam, tử cung 
xuất huyết, 
bệnh về gan 
và mắt. 
Tháng 4 - 7 thu 
hái ngọn và lá 
non trước lúc 
cây ra hoa. 
Tháng 9-10 hạt 
chín, hái hoa về 
phơi khô, đập 
lấy hạt sẩy loại 
hết tạp chất, phơi 
lần nữa cho khô. 
45 
Mào gà 
đỏ 
Bjóoc 
ngon cáy 
C. cristata 
Hoa, 
lá, 
thân 
Thanh nhiệt, 
cầm máu, 
chữa lỵ ra 
máu, trĩ chảy 
máu, chữa rắn 
độc cắn. 
Tháng 4 - 7 thu 
hái ngọn và lá 
non trước lúc 
cây ra hoa. 
Tháng 9-10 hạt 
chín, hái hoa về 
phơi khô, đập 
lấy hạt sẩy loại 
hết tạp chất, phơi 
lần nữa cho khô, 
có khi người ta 
dùng cả hoa. 
 26. Iridaceae - Họ diên vĩ 
46 Rẻ quạt - Irisdomestica Củ lá 
Viêm họng, 
thanh nhiệt, 
giải độc, đại 
tiểu tiện 
không 
thông 
Củ được thu 
hoạch vào mùa 
đông, cắt bỏ rễ 
con, rửa sạch rồi 
phơi sấy khô làm 
thuốc. 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
 27. Araceae - Họ Ráy 
47 Vạn niên - Dieffenbachia 
Cả 
cây 
Thanh nhiệt 
giải độc, 
cường tim lợi 
thủy, cầm 
máu, trị đau 
họng, tim 
yếu, rắn cắn, 
bị đánh đập, 
bạch hầu, 
bỏng nước 
sôi, thủy 
thũng, đinh 
nhọt, ho hen 
do suy nhược, 
nóng sốt... 
Thu hái quanh 
năm 
 28.Crassulaceae - Họ Thuốc Bỏng 
48 Lá bỏng Phầy bọng Kalanchoe piñata Lá 
Chữa viêm 
xoang, giải 
độc, chữa 
bỏng, đắp vết 
thương, đắp 
mắt đỏ sưng 
đau, đắp mụn 
nhọt và cầm 
máu 
Thu hái quanh 
năm. 
 29. Marantaceae - Họ Hoàng tinh 
49 Lá dong Tong trinh 
Phrynium 
placentarium 
Lá 
Giã rượu, giải 
độc 
thu hái quanh 
năm 
 30.. Fabaceae - Họ Đậu 
50 Trinh nữ - Mimosa pudica Cả Chữa đau Rễ được đào 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
(xấu hổ) cây nhức xương, 
viêm dạ dày 
mạn tính, 
viêm khí 
quản, zona, 
mất ngủ, hoa 
mắt  
quanh năm, thái 
mỏng, phơi hoặc 
sấy khô. Cành lá 
thu hái vào mùa 
hạ, dùng tươi 
hay phơi khô. 
 31.. Ganodermataceae-Họ nấm lim 
51 
Nấm linh 
chi 
- Ganoderma lucidum 
Thể 
quả 
 Nấm linh chi 
là loại thuốc 
quý có tác 
dụng bảo vệ 
gan,giải 
độc,bổ não,bổ 
dạ dày,phòng 
chống ung 
thư,chống lão 
hóa làm tăng 
tuổi thọ. 
Thu hái trong 
khoảng 4 
tháng,khi thu hái 
ta phải phơi khô 
hoặc sấy khô 
nấm. 
52 
Nấm lim 
xanh 
- 
Ganoderma lucidum 
karst 
Thể 
quả 
Nấm lim 
xanh dùng để 
điều trị ung 
thư,viêm,xơ 
gan,gan 
nhiễm mỡ 
 32.. Oxalidaceae - Họ Chua me đất 
53 Khế chua 
Mác 
vường 
Averrhoacarambola 
Cả 
cây 
Tiêu viêm, lợi 
tiểu, làm long 
đờm, trừ 
phong thấp, 
giảm đau. 
Chữa dị ứng, 
Thu hái lá vào 
mùa xuân hạ thu 
và hoa vào cuối 
thu. 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
mẩn ngứa, 
nhức đầu. 
 33.. Rubiaceae - Họ Cà phê 
54 
Ba kích 
(ruột gà) 
- 
Morinda 
officnaliss 
Rễ 
Trợ dương, 
mạnh gân cốt, 
khử phong 
thấp, gân cốt 
yếu mềm, 
lưng gối mỏi 
đau, hỗ trợ 
thần kinh 
Thu hái quanh 
năm. 
 34.. Lamiaceae - Họ Hoa môi 
55 Ích mẫu Đìa phiu 
Leonurus 
heterophyllus 
Cả 
cây 
Giảm đau, 
đau bụng 
kinh 
Thu hái quanh 
năm 
56 Tía tô 
Mía đảng 
sa 
Perilla frutescens 
Toàn 
cây 
Chữa cảm sốt, 
ho do cảm 
lạnh, đau 
bụng, mụn 
nhọt 
Thu hái vào mùa 
hạ và mùa thu. 
57 
Nhân 
Trần 
Nhân 
Trần 
adenosmats 
Cả 
cây 
Thanh nhiệt 
giải độc 
Thường thu hái 
vào mùa hè khi 
cây đang ra hoa 
 35.Apiaceae- Họ Hoa tán 
58 
Rau má 
rừng 
Chéc trèn 
Hydrocotyle 
nepalensis 
Toàn 
cây 
Chữa thổ 
huyết, tả lỵ, 
mụn nhọt, rôm 
sẩy 
Thu hái quanh 
năm. 
 36. Elaeagnaceae - Họ Nhót 
59 Nhót rừng 
Mắc nót 
đông 
Elaegaggnus bonii 
Toàn 
cây 
Chữa ho, lao 
phổi, thổ 
Thu hái quanh 
năm 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
huyết, phong 
hàn, phong 
thấp đau nhức. 
60 Nhót nhà Mắc nót Elaeagnus latifolia 
Rễ, 
vỏ, lá 
Chữa hen 
suyễn, thổ 
huyết, viêm 
khí quản mạn 
tính 
Thu hái quanh 
năm. 
 37. Verbenaceae - Cỏ roi ngựa 
61 
Mò hoa 
trắng 
Nỏ ghi gố 
Clerodendron 
fragrans 
Thân, 
cành, 
lá 
Trị ho, lao 
phổi, viêm 
gan, cảm lạnh 
Thu hái quanh 
năm 
62 
Bạc hà 
rừng 
Nòm già Caryopterisincana 
Cả 
cây 
Giải nhiệt, trị 
ho 
Thu hái quanh 
năm 
 38. Sapindaceae - Họ Bồ hòn 
63 Bồ hòn Mắc hón Sapindaceace 
Cả 
cây 
trừ 
rễ. 
Chữa ho đờm, 
hôi miệng, sâu 
rang 
Thu hái quanh 
năm. Mùa quả 
tháng 10-11 
64 Vải Mắc pai Litchi chinensis Vỏ 
Trị cảm, rắn 
độc cắn, gẫy 
xương, phong 
thấp đau nhức 
xương đau 
Thu hái quanh 
năm. 
 39. Poaceae- Họ lúa 
65 
Cỏ mần 
trầu 
Hang ma 
Coix llachryma- 
jobi 
Cả 
cây 
Chữa giảm 
đau, cao 
huyết áp, sỏi 
thận, lao 
phổi, ho 
khan 
Thu hái vào 
mùa khô, rửa 
sạch, dùng tươi 
hay phơi khô. 
 Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
phương 
Tên khoa học 
Bộ 
phận 
Công dụng Mùa thu hái. 
66 Sả Phéc Cymbonpogn 
Cả 
cây 
Trị cảm sốt, 
thông tiểu 
tiện, đau 
bụng rối loạn 
tiêu hóa. 
Thu hái quanh 
năm 
 40. Urticaceae - Họ Gai 
67 Ðay rừng Ðay peo Pouzolzia sanguinea 
Toàn 
cây 
Chữa bệnh đái 
vàng 
Thu hái quanh 
năm 
 41. Taccaceae - Họ Râu hùm 
68 
Râu hùm lá 
lớn 
Gãy xýõng Tacca chantrieri 
Thân, 
rễ 
Thanh nhiệt 
giải độc, chữa 
tê thấp 
Thu hái quanh 
năm 
69 Râu hùm Tó lá trõn Tacca integrifloria 
Thân, 
rễ 
Chữa tê thấp 
Thu hái quanh 
năm 
 42.. Rosaceae - Họ Hoa hồng 
70 Ðào Mạy tào Prunus persica 
Toàn 
cây 
Chữa mệt mỏi, 
ho hen, khó 
thở, ghẻ lở 
Thu hái quanh 
năm. Hạt thụ 
hoạch vào mùa 
thu. 

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_kien_thuc_ban_dia_ve_khai_thac_va_su_du.pdf