Khóa luận Nghiên cứu hiện trạng và tăng cường sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng tại xã Thanh Định, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là tài nguyên quý của mỗi quốc gia, là lá phổi xanh của nhân loại.
Tất cả mọi hoạt động của đời sống xã hội đều có liên quan đến rừng. Vì thế có
thể nói: "Rừng là nguồn của nước, nước là nguồn của sự sống". Rừng có vai
trò quan trọng, ngoài việc cung cấp các sản phẩm hữu hình như gỗ, củi, lâm
sản ngoài gỗ, rừng còn có chức năng sinh thái vô cùng quan trọng, như: Bảo
vệ đất, hạn chế xói mòn, điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, chắn sóng, chắn
cát bay, đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, du lịch.và tham gia điều hòa
khí hậu toàn cầu bằng cách hấp thụ CO2, tích lũy cacbon và cung cấp oxi.
ATK Định Hóa có 90% diện tích rừng phủ kín núi, đồi, chỉ có 10%
diện tích đồng ruộng, bảo tồn, tôn tạo Khu Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt
ATK Định Hóa phải đi đôi với bảo vệ, gìn giữ không gian văn hóa, môi
trường sinh thái các xã, toàn huyện Định Hóa với diện tích đất lâm nghiệp
30.267 ha rừng đặc dụng 7.539 ha, rừng phòng hộ 8.947 ha, rừng sản xuất
13.779 ha được UBND tỉnh Thái Nguyên, huyện Định Hóa, Ban Quản lý Khu
rừng đặc dụng ATK và Ban Quản lý Khu Di tích Lịch sử - Sinh thái ATK
Định Hóa, Ban Quản lý rừng ATK Định Hóa được thành lập theo Quyết định
số 51/QĐ-UBND ngày 13-1-2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên, trên cơ sở tổ
chức, sắp xếp lại 3 đơn vị là: Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Định Hóa;
Ban Quản lý khu rừng cảnh quan ATK Định Hóa và Hạt Kiểm lâm huyện
Định Hóa.
Ban Quản lý rừng ATK là tổ chức trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh
Thái Nguyên (Sở Nông nghiệp và PTNT). Ban có tư cách pháp nhân, con dấu
và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Những nhiệm vụ
chủ yếu của Ban Quản lý gồm: Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng các loại2
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn huyện Định Hóa;
thực hiện các biện pháp nhằm phát triển bền vững các nguồn lợi tài nguyên
thiên nhiên; tăng cường các hoạt động truyền thông để tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về tài nguyên rừng; tham
gia giải quyết các tranh chấp về rừng và đất rừng theo quy định. Ban có trụ sở
tại xóm Dốc Châu, thị trấn Chợ Chu, Định Hóa. Sự thành lập Ban quản lý
rừng ATK Định Hóa được sự giúp đỡ của tổ chức Lâm nghiệp Việt Đức GTZ
thông qua việc hỗ trợ chuyên gia tư vấn về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, chức
năng các phòng ban và tiếp tục hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên
Ở khía cạnh tích cực, du lịch góp phần quảng bá những giá trị đặc trưng
của di tích đến với công chúng, tăng cường nguồn lực để tái đầu tư bảo tồn di
tích, tạo việc làm cho nhiều người, đặc biệt là người dân sở tại. Ở khía cạnh
khác, du lịch càng phát triển càng tạo sức ép lên di tích: Lượng người tăng sẽ
nảy sinh vấn đề ô nhiễm môi trường, sự xâm hại di tích, xâm hại tài nguyên
rừng do tác động của con người.
Hiện nay đời sống của nhân dân cùng ATK tuy có được cải thiện nhưng
vẫn còn nhiều khó khăn. Vì vậy đầu tư bảo vệ và phát triển rừng là một giải pháp
quan trọng nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, thể hiện
đạo lý uống nước nhớ nguồn, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Chính phủ đối
với đồng bào vùng ATK; đặc biệt là người dân thuộc đồng bào dân tộc thiểu số
có cuộc sống dựa vào rừng ở các xã do Ban quản lý rừng ATK Định Hóa quản
lý, trong đó có người dân xã Thanh Định, huyện Định Hóa.
Những năm qua công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng đã được tỉnh
và Sở NN&PTNT Thái Nguyên quan tâm và chỉ đạo thực hiện. Việc nghiên
cứu đánh giá hiện và sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng
tại khu vực là chưa được nghiên cứu, nhằm tìm ra các giải pháp ổn định cuộc
sống của người dân trong khu vực có cuộc sống dựa vào rừng, để họ không tác3
động xấu đến rừng, góp phần phát triển tài nguyên rừng bền vững. Để góp phần
giải quyết những vấn đề nêu trên, việc thực đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và
tăng cường sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng tại xã
Thanh Định, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” thực sự có ý nghĩa cả về
khoa học và thực tiễn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Nghiên cứu hiện trạng và tăng cường sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng tại xã Thanh Định, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Lợn (đ/kg) Dê (đ/kg) Gia cầm (đ/kg) Tổng thu 24c. Thu nhập từ ngành lâm nghiệp (2018) Chỉ tiêu Thu nhập bình quân hộ Ghi chú Sản lượng Đơn giá (đ/đv) Thành tiền (đồng) Gỗ M3 Củi Kg Cây tre nứa, vầu, luồng Cây Măng các loại Kg Cây rau rừng (nấm, rau) Kg Dược liệu Kg Thu từ LN khác Tổng thu 24d. Thu nhập từ các ngành nghề khác (2018) Chỉ tiêu Thu nhập bình quân các nhóm hộ Ghi chú Sản lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) Đi làm thuê Buôn bán nhỏ Tổng thu 25. Hộ gia đình có vay ngân hàng hay không? Nếu có, hộ vay ngân hàng để ản xuấ Nếu không, lý do tại sao? Có đủ vốn tự có Không có nhu cầu và không biết dùng vốn vay làm gì Muốn vay nhưng không vay được ngân hàng 26. Nếu có vay ngân hàng + Hộ gia đình mong muốn vay 1 lần bao nhiêu: . + Thường ngân hàng cho vay bao nhiêu:...................... + Kỳ hạn vay hộ gia đình mong muốn (tháng) + Kỳ hạn ngân hàng cho vay ........................... (tháng) 27. Ngoài ngân hàng và quỹ tín dụng, hộ gia đình có thể vay vốn ở đâu? Vay người thân, bạn bè Vay nặng lãi Cầm đồ Các tổ chức hội nhóm tín dụng (phụ nữ, thanh niên, nông dân...) 28. Nếu vay được vốn, gia đình dự kiến khả năng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh của mình thế nào? Chắc chắn phát triển được kinh doanh, trả được nợ vay Đầu tư kinh doanh, nhưng chưa biết kết quả thế nào Rất lo vì sợ không trả được nợ vay 29. Gia đình có thường xuyên nhận được thông báo, thông tin từ cán bộ buôn, xã hay không? Loại thông tin Có/không Thông tin về đường lối chính sách Thông tin sản xuất kinh doanh Thông tin về đời sống văn hoá Thông tin về thị trường 30. Hộ gia đình tiếp cận chương trình khuyến công, khuyến nông như thế nào? Cán bộ khuyến nông, khuyến nông chủ động giúp đỡ Cán bộ khuyến nông, khuyến nông giúp đỡ khi gia đình yêu cầ Khó tiếp cận dịch vụ khuyến nông, khuyến nông Chưa bao giờ được cán bộ KNKL giúp đỡ dù có nhu cầu Không có nhu cầu sử dụng dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm 31. Hộ gia đình có nhận được sự hỗ trợ từ các tổ chức đoàn thể địa phương (mặt trận, phụ nữ, thanh niên, nông dân,...) hay không? Loại hỗ trợ Có/không Kỹ thuật sản xuất kinh doanh Vốn/vay vốn Dạy nghề Tiếp cận thị trường Khác (ghi rõ) 32. Ngành nghề chính của gia đình: Trồng trọt Chăn nuôi Trồng và bảo vệ rừng Nghề thủ công Thương mại, du lịch Nghề khác 33. Gia đình sử dụng: Chủ yếu công cụ sản xuất thủ công Kết hợp công cụ thủ công và máy móc Chủ yếu là máy móc 34. Dịch vụ thị trường cho hộ gia đình Thuận tiện Không thuận tiện Đắt Rẻ Cung cấp vật tư, máy móc Tiêu thụ nông sản Dịch vụ đời sống 35. Nếu sản xuất, hộ gia đình thường bán sản phẩm cho ai, ở đâu? Cho khách vãng lai ở chợ nông thôn Thương lái Doanh nghiệp Hợp tác xã 36. Hộ gia đình thường mua vật tư, máy móc của ai, ở đâu? Ở các quầy bán của tư nhân Doanh nghiệp cung ứng Hợp tác xã Tổ chức khác 37. Gia đình có hài lòng với ngành nghề hiện tại của mình không? Nếu câu trả lời là không, xin cho biết lý do: (có thể chọn nhiều lý do) Thu nhập thấp hoặc bấp bênh Công việc quá vất vả Khó tiêu thụ sản phẩm 38. Nếu thiếu thu nhập, gia đình có thể tìm sự hỗ trợ ở đâu? Còn Không còn Khả năng kiếm thêm thu nhập từ nguồn lực chung (rừng, đất chưa sử dụng, sông, hồ) Hỗ trợ của buôn, làng Hỗ trợ của họ hàng, người thân Hỗ trợ của các đoàn thể: - Hội nông dân - Hội phụ nữ - Mặt trận tổ quốc - Đoàn thanh niên 39. Nếu cuộc sống khó khăn, gia đình dự kiến làm gì? (chỉ chọn 1 trả lời) Tìm công việc sản xuất, kinh doanh khác tốt hơn Cũng không biết làm gì, đến đâu hay đến đó Xin nhà nước hỗ trợ 40. So với năm trước, thu nhập của hộ năm 2017 thế nào? Tăng nhiề ữ ả ảm nhiề Nếu câu trả lời là giảm ít hoặc giảm nhiều, xin cho biết lý do:.................... 41. Gia đình còn bị đói vào bất kỳ một thời điểm nào đó trong năm hay không ? 42. Theo quan sát của gia đình, tỷ lệ hộ nghèo tại địa phương trong 5 năm qua thay đổi như thế nào: Tăng nhiề ữ ả ảm nhiều 43. Theo quan sát của gia đình, các yếu tố sau đây thay đổi như thế nào trong 5 năm (2014-2018) qua tại địa phương: Yếu tố Cải thiện nhiều Hầu như không được cải thiện Xấu đi Môi trường tự nhiên Cơ sở hạ tầng Đời sống vật chất Đời sống văn hoá tinh thần 44. Hộ gia đình đã tham gia các dự án gì của chính quyền, đoàn thể Có Không Chương trình phủ xanh đất trống, đồi trọc Chương trình xoá đói, giảm nghèo Chương trình hỗ trợ xã nghèo Chương trình ưu đãi tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hộ Chương trình khác 45. Gia đình quan tâm đến các chính sách hỗ trợ của nhà nước như thế nào? Rất quan Quan Ít Không tâm tâm quan tâm quan tâm Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói, giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 46. Theo ông bà, các chính sách đã có của địa phương đã đáp ứng yêu cầu của gia đình chưa? Các chính sách Hoàn toàn chưa đáp ứng Đáp ứng được một số yếu cầu Cơ bản đáp ứng Đáp ứng tốt Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 47. Lý do tại sao ông bà có nhận định như vậy ? Các chính sách Nội dung chính sách chưa phù hợp Nội dung chính sách phù hợp Phương thức thực hiện chưa tốt Phương thức thực hiện tốt Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 48. Chính sách nào quan trọng nhất đối với gia đình (xếp theo thứ tự từ 1- 7) 1. Chính sách đất đai 2. Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc 3. Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ 4. Chính sách tín dụng 5. Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục 6. Chính sách y tế 7. Chính sách xoá đói, giảm nghèo 49. Ông, bà có ý định gì về sản xuất, kinh doanh trong những năm tới: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. 50. Ông, bà cho biết để hưởng lợi từ rừng nhiều hơn thì gia đình cần có những Xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của gia đình! Chủ hộ gia đình được điều tra (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ HUYỆN, BAN QUẢN LÝ RỪNG ATK ĐỊNH HOÁ Ngày............ tháng............... năm 2019 1. Một số thông tin cá nhân Tên cơ quan: ................................ Tên cán bộ: Dân tộc:..tuổi.. Chức danh: .................................. Chức vụ: .................................. Số điện thoại: 2. Cơ quan đồng chí đã tham gia hoạch định và thực thi chính sách nào đối với người dân trên địa bàn tỉnh Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói, giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội Chính sách khác 3. Theo đồng chí nội dung chính sách đó đã : Hợ ợ Tại sao?............................................................................................................ . . . . . 4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách đó đã : Hợ ợ Tại sao?.............................................................................................................. 5. Đồng chí đánh giá tổng quát về nguồn lực của người dân như thế ǹo? Khá lớn nhưng chưa được sử dụng tốt Rất nhỏ, cần được nhà nước hỗ trợ nhiều hơn Bình thường như các dân tộc khác Không có ý kiến 6. Theo đồng chí người dân thiếu nguồn lực nào nhất? Đất đai Tri thức, kinh nghiệm và kỹ năng sản xuất, kinh doanh Vốn Cơ sở hạ tầng cho phát triển Quyết tâm phát triển kinh tế 7. Theo đồng chí, mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nào phù hợp với người dân vùng ATK Định Hoá? Hộ gia đình Hợp tác xã Trang trại Doanh nghiệp 8. Đồng chí nhận xét như thế nào về những khó khăn, thuận lợi mà người dân gặp phải trong khi tiến hành sản xuất kinh doanh ? Khó khăn Bình thường Thuận lợi Đất đai Vốn Khoa học, công nghệ Thị trường Giao thong Dịch vụ sản xuấ 9. Đồng chí tín thành hình thức nào trong hỗ trợ hộ gia đình DTTS đào tạo nghề? Đào tạo tại chỗ miễn phí Hỗ trợ học phí trực tiếp cho con em đồng bào DTTS để họ tìm nghề, cơ sở đào tạo Hỗ trợ cơ sở đào tạo để đào tạo miễn phí cho con em đồ Cấp kinh phí cho đơn vị sử dụng đào tạo nghề cho con em đồ Hình thức khác (xin ghi rõ)................... 10. Những khó khăn trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình người dân: Thiếu sót trong hồ sơ Cơ chế, chính sách: Gia đình không hợp tác Thiếu sót của cơ quan nhà nước 11. Những khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng của hộ gia đình người dân Dự án vay vốn không hiệu quả Hộ gia đình không hoàn thành các thủ tục Hộ gia đình không muốn vay vốn Không hấp dẫn tổ chức tín dụng 12. Theo đồng chí, nên làm gì để khắc phục các khó khăn đã nêu? 13. Những khó khăn trong cải thiện kết cấu hạ tầng vùng người dân sinh sống Thiếu vốn Địa hình chia cắt, phân tán, khó xây dựng Sự tàn phá của điều kiện tự nhiên khắc nghiệt Thiếu sự quan tâm của các cấp chính quyền Sử dụng không hiệu quả 14. Những ưu thế của đồng bào dân tộc trong phát triển kinh tế Nét đặc sắc văn hoá Ngành nghề truyền thống Lợi thế tự nhiên 15. Nguyên nhân tỷ lệ hộ nghèo cao trong cộng đồng người dân? Ít đất Thiếu vốn Không có kinh nghiệm thị trường Phong tục, tập quán Đông con Không được đào tạo nghề Khác (xin ghi rõ)............... 16. Theo đồng chí, Nhà nước nên ưu tiên hỗ trợ người dân phát triển ngành nào? Trồng trọt Chăn nuôi Trồng và bảo vệ rừng Nghề thủ công Thương mại Du lịch Tổng hợp 17. Theo đồng chí, Nhà nước nên ưu tiên hỗ trợ người dân phát triển hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh nào? Hộ gia đình Trang trại Chủ doanh nghiệp Làm thuê không thường xuyên cho gia đình khác Làm thuê thường xuyên cho trang trại Làm thuê thường xuyên cho doanh nghiệp của người khác Tham gia hợp tác xã Liên kết với doanh nghiệp 18. Để khuyến khích người dân ứng dụng khoa học, công nghệ, Nhà nước nên làm gì? Đẩy mạnh chương trình khuyến nông, khuyến công Đào tạo theo kiểu cầm tay chỉ việc Hỗ trợ của doanh nghiệp nhà nước 19. Theo đồng chí, nên cải tiến chương trình khuyến công, khuyến nông, lâm, ngư như thế nào? Cán bộ khuyến nông, khuyến công chủ động giúp đỡ Cán bộ khuyến nông, khuyến công giúp đỡ khi gia đình yêu cầ Cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến công đại trà Cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến công theo mô hình làm mẫ Chỉ triển khai một số chương trình, nhưng làm hoàn chỉnh 20. Theo đánh giá của đồng chí, hệ thống thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp của địa phương như thế nào ? Rất kém, hầu như chưa đáp ứng yêu cầu Đáp ứng cơ bản yêu cầu về lượng nước Đáp ứng cơ bản yêu cầu về lượng nước và thời gian cấp nước Đáp ứng cơ bản yêu cầu cả về lượng nước, thời gian cấp nước và giá cả 21. Theo đánh giá của đồng chí, hệ thống điện phục vụ sản xuất và đời sống của địa phương như thế nào? Rất kém, hầu như chưa đáp ứng yêu cầu, Đáp ứng cơ bản yêu cầu về đời sống Đáp ứng cơ bản yêu cầu về đời sống và sản xuất Đáp ứng cơ bản yêu cầu cả về công suất, thời gian cấp điệ 22. Theo đánh giá của đồng chí, giá điện cung cấp cho hộ gia đình như thế nào? Rất đắt, vượt quá khả năng chi trả của gia đình Vừa phải 23. Theo đánh giá của đồng chí, đường giao thông đáp ứng nhu cầu đời sống và sản xuất của người dân như thế ǹo? Tốt Bình thường Xấu Đường nội bộ trong buôn, làng Đường nối giữa các buôn Đường nối các buôn với thị trấn huyện 24. Theo đánh giá của đồng chí, dịch vụ thị trường cho hộ gia đình như thế nào? Thuận Không thuận Đắt Rẻ tiện tiện Cung cấp vật tư, máy móc Tiêu thụ nông sản Dịch vụ đời sống 25. Theo đánh giá của đồng chí, dịch vụ xã hội cho hộ gia như thế nào? Đầy đủ Thiếu thốn Thuận tiện Không thuận tiện Thông tin, văn hoá Trường học Y tế Nước sạch Thu gom rác 26. Đồng chí hãy đánh giá tầm quan trọng của các chính sách sau đây đối với người dân (xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến hết) Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói, giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 27. Theo đồng chí, các chính sách đã có của địa phương đã đáp ứng yêu cầu của người dân địa phương ? Hoàn toàn Đáp ứng Cơ bản Đáp ứng chưa đáp một số đáp ứng tốt ứng yêu cầu Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói, giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 28. Lý do tại sao đồng chí có nhận định như vậy Chính sách Nội dung chính sách chưa phù hợp Nội dung chính sách phù hợp Phương thức thực hiện chưa tốt Phương thức thực hiện tốt Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội Chính sách đất đai 29. Đồng chí có kiến nghị gì đối với từng chính sách Điều chỉnh nội Cải tiến phương thức dung chính sách thực hiện chính sách Chính sách đất đai Chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ Chính sách tín dụng Chính sách đào tạo tay nghề, giáo dục Chính sách y tế Chính sách xoá đói, giảm nghèo Chính sách văn hoá, xã hội 30. Đồng chí có thể nêu rõ thêm về những nội dung gì của chính sách cần điều chỉnh: 31. Đồng chí có thể nêu rõ thêm về cải tiến cách thức tổ chức thực hiện chính sách: 32. Đồng chí có thể kiến nghị thêm về cải tiến cách thức tổ chức thực hiện chính sách liên quan đến cơ quan của đồng chí: Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của đồng chí! Cán bộ được điều tra (Ký và ghi rõ họ tên) MỘT SỐ HÌNH CỦA ĐỀ TÀI
File đính kèm:
- khoa_luan_nghien_cuu_hien_trang_va_tang_cuong_sinh_ke_cua_do.pdf